Môi trường - Chương 4: Định giá môi trường
4.5. Một số vấn đề trong định giá môi trường
c. Hiện tại hoá chi phí và lợi ích môi trường
Các chi phí và thiệt hại môi trường thường không như các khoản mục
chi phí khác. Thậm chí sau khi dự án kết thúc nhiều năm thì thiệt hại môi
trường mới bộc lộ ra bên ngoài. => xác định khoảng thời gian hợp lý
d. Tính không chắc chắn
Chúng ta giả định rằng mỗi lợi ích và chi phí có thể được ước lượng với
sự chắc chắn nhất định và do vậy đều xác định được một giá trị về lợi
ích xã hội ròng cho mỗi phương án.
Thực tế, các lợi ích và chi phí có thể khác với những kết quả ước lượng
này
52 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môi trường - Chương 4: Định giá môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
Chương 4
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.1 Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án
4.2 Ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định
giá ảnh hưởng của môi trường
4.3 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.4 Các phương pháp định giá môi trường
4.5 Một số vấn đề trong định giá môi trường
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
Tại sao chất lượng MT là hàng hoá?
Hàng hoá là sản phẩm do lao động của con người tạo ra, thoả mãn một nhu cầu
nào đó của con người và được sản xuất ra để trao đổi mua bán.
Chất lượng MT là hàng hoá vì chúng có đủ các tính chất của hàng hoá.
Chất lượng MT thoả mãn các nhu cầu của con người trong đó quan
trọng nhất là nhu cầu sống, nhu cầu tồn tại
Chất lượng MT ngày nay có được một phần là do lao động sản xuất của
con người tạo ra.
Khi xác đinh được các chi phí của quá trình tái sản xuất chất lượng MT
thì chất lượng MT có thể thành sản phẩm để trao đổi mua bán.
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
Chất lượng MT là hàng hoá đặc biệt?
Việc hình thành do cả tự nhiên và con người,
- Giá trị sử dụng (công dụng) luôn cần thiết đối với con người,
- Con người cũng có thể chịu đựng khi “công dụng” đó bị giảm (ô nhiễm)
- Giá cả luôn thấp hơn giá trị,
- Xuất hiện hiện tượng tiêu dùng không trả tiền. Đây là thất bại thị trường
đối với hàng hoá môi trường
4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.1.1 Khái niệm và cơ sở của định giá môi trường
a. Khái niêm định giá môi trường
sản xuất/
tiêu dùng
Ngoại ứng Nội hóa chi phi ngoại tác
Định giá Môi trường (ĐGMT)
“Định giá môi trường (định giá ảnh hưởng môi trường) là xác định
giá trị tiền tệ của những cải thiện (lợi ích) hoặc thiệt hại (chi phí)
về môi trường do hoạt động sản xuất hay tiêu dùng gây nên”.
4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.1.1 Khái niệm và cơ sở của định giá môi trường
b. Cơ sở của định giá môi trường
ba chức năng
cơ bản của
môi trường
cung cấp
tài nguyên
hấp thụ
chất thải
không gian
sống và tạo
cảnh quan
giá cả trên thị trường ?
chúng được sử dụng như một loại hàng hóa tự do
4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.1.2 Phân tích kinh tế dự án
Phân tích và đánh giả hiệu quả
Hiệu quả tài chính Ảnh hưởng môi trường
NPV IRR BCR đánh giá tác động
môi trường (EIA)
đánh giá tác động
xã hội (SIA)
4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.1.3 Sự cần thiết phải định giá môi trường
lượng hoá thành tiền các tác động môi trường
định giá kinh tế các lợi ích và chi phí sẽ giúp giảm đi những quyết định
thuần túy định tính.
cung cấp dấu hiệu hoạt động kinh tế đúng hơn
hạch toán tài khoản tài nguyên quốc gia đầy đủ hơn thông qua việc lượng
hoá các dịch vụ mà môi trường cung cấp cho con người
nếu không định giá được các ảnh hưởng môi trường của dự án thì việc
phân tích kinh tế dự án sẽ không đầy đủ
4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.1.3 Sự cần thiết phải định giá môi trường
Tóm lại, việc định giá ảnh hưởng môi trường của dự án cho phép:
+ Cung cấp cái nhìn nhận đầy đủ và toàn diện về lợi ích và chi phí
của dự án;
+ Tạo cơ sở để nâng cao chất lượng dự án;
+ Tạo cơ sở để lựa chọn dự án một cách đúng đắn cả về khía cạnh
kinh tế lẫn xã hội;
4.2. Ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định giá ảnh
hưởng của môi trường
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.2.1 Ảnh hưởng môi trường
Quyết định sản xuất, tiêu dùng hay các dự án đầu tư môi trường
Ảnh hưởng có lợi và ảnh hưởng có hại.
Ảnh hưởng tại chỗ và ảnh hưởng bên ngoài địa bàn mà dự án thực hiện.
Ảnh hưởng kinh tế - xã hội, ví dụ: làm mất đất canh tác, ảnh hưởng trực
tiếp thu nhập người dân, tuy nhiên có thể tạo thêm công ăn việc làm cho
người lao động tại đó.
Ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn.
Ảnh hưởng nội tại (thường dễ xác định) và ảnh hưởng ngoại vi (thường
phức tạp do vậy khó định giá).
4.2. Ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định giá ảnh
hưởng của môi trường
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.2.2 Các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng môi trường
Hoạt động kinh tế gây ảnh hưởng đến môi
trường
Áp lực môi trường: những thay đổi hóa
học hoặc vật lý của môi trường
Trung gian môi trường: không khí, đất,
nước
Đối tượng chịu áp lực môi trường: người,
động vật, thực vật và các vật thể khác
Ảnh hưởng/tác động: sức khỏe, phúc lợi,
môi trường, trái đất
Định giá: Xác định giá trị tiền tệ của các
ảnh hưởng
- Thi công
- Hoạt động
Hạn chế, ngăn ngừa
áp lực môi trường
- Biến đổi hóa học
- Hứng chịu
- Liều lượng–phản ứng
- Định lượng
- Định giá ảnh hưởng
- Chuyển giao kết quả
4.2. Ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định giá ảnh
hưởng của môi trường
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.2.2 Các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng môi trường (tt)
cần phải xác định và tiến hành sàng lọc các ảnh hưởng môi trường
xác định đâu là ảnh hưởng quan trọng nhất
Đánh giá (lượng hóa) qua giá trị tiền tệ
Các giá trị phi thị
trường được định giá
như thế nào?
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.3.1 Các lợi ích thị trường và phi thị trường của tài nguyên môi trường (tt)
Giá trị khu rừng
Tham quan thiên
nhiên hoang dã
Khai thác gỗ
(thương mại)
Tồn tại
mâu thuẫn ?
Lợi ích phi thị trường
Lợi ích thị trường
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.3.1 Các lợi ích thị trường và phi thị trường của tài nguyên môi trường (tt)
Lợi ích thị trường
Hoạt động nạo vét sông
Lợi ích phi thị trường
Sản lượng đánh bắt cá
Thu hút loại hình du lịch
Chi phí y tế
Hoạt động vui chơi giải trí
Chủng loại sinh vật đa dang
Số người bệnh chết
Xác định giá
trị bằng tiền
?
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.3.1 Các lợi ích thị trường và phi thị trường của tài nguyên môi trường (tt)
Các khó khăn khi đánh giá lợi ích hàng hóa
chất lượng môi trường
tài nguyên môi trường là loại hàng hoá phi
thị trường
tài nguyên môi trường thường đem lại cả lợi
ích thị trường lẫn lợi ích phi thị trường
Nhu cầu của cá nhân đối với các tài nguyên
môi trường nhìn chung là không thể kiểm
soát
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
Hàng hóa và các dịch vụ môi trường thông thường không có giá thị trường và
do đó khó xác định được giá trị đích thực và tầm quan trọng của chúng
TEV
Giá trị
sử dụng
Giá trị phi
sử dụng
Giá trị sử
dụng
trực tiếp
Giá trị
sử dụng
gián tiếp
Giá trị
lựa chọn
Giá trị
kế thừa
Giá trị
tồn tại
Tổng giá trị kinh tế (Total Economic Value)
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường (tt)
a. Giá trị sử dụng Là giá trị được hình thành từ việc thực sự sử
dụng môi trường
Giá trị sử dụng trực tiếp
(Direct-Use Value)
Giá trị sử dụng gián tiếp
(Indirect-Use Value)
Ví dụ: rừng đầu nguồn được trồng và bảo vệ có thể mang lại các giá trị sử
dụng trực tiếp và gián tiếp ?
Giá trị sử
dụng trực
tiếp ?
Giá trị sử
dụng gián
tiếp ?
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường (tt)
b. Giá trị phi sử dụng
Là những giá trị có được không liên quan đến việc sử
dụng thực tế (gián tiếp hay trực tiếp) hàng hóa-dịch vụ
môi trường
phản ánh sự lựa chọn của con người có tính đến sự quan tâm, đồng cảm và
ghi nhận đối với phúc lợi của các sinh vật khác ngoài con người.
Giá trị tồn tại (Existence Value)
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường (tt)
b. Giá trị phi sử dụng Là những giá trị có được không liên quan đến việc
sử dụng thực tế (gián tiếp hay trực tiếp) hàng hóa-
dịch vụ môi trường
Giá trị lựa chọn
(Option Value)
thể hiện bằng việc lựa chọn của cá
nhân trong các cách sử dụng môi
trường trong tương lai
Giá trị kế thừa
(Bequest Value)
là mức giá sẵn lòng trả để bảo vệ môi
trường vì lợi ích của các thế hế sau
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường
4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường (tt)
TEV
Giá trị
sử dụng
Giá trị phi
sử dụng
Giá trị sử
dụng
trực tiếp
Giá trị
sử dụng
gián tiếp
Giá trị
lựa chọn
Giá trị
kế thừa
Giá trị
tồn tại
Ví dụ :
TEV của một khu
rừng ?
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
Tổng giá trị kinh tế
(TEV)
Giá trị sử dụng
Giá trị phi sử dụng
Định giá trực tiếp Định giá gián tiếp
Mô hình
lựa chọn
(CM)
Định giá
ngẫu
nhiên
(CVM)
Sử dụng thị
trường thay thế
Sử dụng thị
trường thông
thường
PP Chi
phí du
hành
(TCM)
PP đánh
giá
hưởng
thụ
(HPM)
PP
thay
đổi
năng
suất
PP chi
phí
bệnh
tật
Phương pháp chuyển đổi lợi ích (Benefit Transfer)
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
Xác định
vấn đề
Chọn phương
pháp đánh giá
Xác định đám
đông và mẫu
Thiết kế bảng
phỏng vấn
Phỏng vấn
thử
Phỏng vấn
thật
Phân tích kinh
tế lượng
Kiểm tra tính
chính xác
Tổng hợp và
báo cáo
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.1 Phương pháp định giá trực tiếp
a. Định giá ngẫu nhiên (CVM – Contingent Valuation Method)
Hành vi của
con người
Tạo dựng một thị
trường giả định Mô hình hóa
Bảng câu
hỏi
Thị trường thực tế WTP WTA
Đặc điểm của phướng pháp CVM
- Quan tâm điều kiện giả định, mô hình/kịch bản đưa ra.
- Thường giải quyết với hàng hoá công cộng
- CVM có thể áp dụng cho cả giá trị sử dụng + giá trị không sử dụng
- Giá trị thể hiện của những người được phỏng vấn phụ thuộc vào các
yếu tố mô tả hàng hoá, cách thức nó được cung cấp, phương thức trả
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.1 Phương pháp định giá trực tiếp
a. Định giá ngẫu nhiên (CVM – Contingent Valuation Method)
Các bước thực hiện phương pháp CVM
Bước 1 –Chuẩn bị
Bước 2 – Điều tra
lấy mẫu
Tạo lập thị trường giả định
Xác định cách thức đặt câu hỏi
Câu hỏi
mở
Câu hỏi
đóng
Câu hỏi
đấu giá
Mẫu điều tra phải đại
diện cho tổng thể
Bước 3: Tổng hợp
WTP và Phân tích
Bước 4: Kiểm tra, đánh giá Bước 5: Suy luận và Đề nghị
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.1 Phương pháp định giá trực tiếp
a. Định giá ngẫu nhiên (CVM – Contingent Valuation Method)
Những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng phương pháp CVM
Thuận lợi
Đánh giá được giá trị sử
dụng và phi sử dụng.
Các câu trả lời đối với
phương pháp CVM trực tiếp
đo lường các giá trị bằng tiền.
Khó Khăn
• Phương pháp này rất tốn kém thời gian và
chi phí.
• Kết quả khảo sát còn phụ thuộc vào chất
lượng bảng câu hỏi và kỹ năng điều tra.
• Người trả lời có thể không tin vào tính
chính xác của thị trường giả định
• WTP có thể không bằng với khoản giá trị
thực tế trả
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.1 Phương pháp định giá trực tiếp
b. Mô hình lựa chọn (CM – Choice Modelling)
thiết lập một hay nhiều kịch bản/mô hình – mỗi kịch bản/mô hình có
nhiều thuộc tính khác nhau, và lợi ích của môi trường lúc này được đo
lường bằng mức sẵn lòng trả của cá nhân cho từng từng kịch bản đó.
Ví dụ:
Một khu rừng có các thuộc tính nào?
Một dòng sông có thể có các thuộc tính ?
Các lợi ích
Môi trường
mang lại ?
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.1 Phương pháp định giá trực tiếp
b. Mô hình lựa chọn (CM – Choice Modelling)
Quy trình tiến hành CM
Ví dụ: Để tiến hành đánh giá giá trị của dịch vụ cải thiện chất lượng nước
Các thuộc tính có thể có của hoạt động cải thiện chất lượng nước:
1. Chất lượng nước 2. Áp lực nước 3.Tổng chi phí hóa đơn nước
để xác định mức sẵn lòng trả cho một vấn đề nghiên cứu:
• người ta đưa ra các thuộc tính khác nhau của vấn đề đang nghiên cứu
• mỗi thuộc tính sẽ được chia thành nhiều mức,
=> tiến hành hỏi ý kiến cá nhân để biết được sự lựa chọn của họ
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.1 Phương pháp định giá trực tiếp
b. Mô hình lựa chọn (CM – Choice Modelling)
Quy trình tiến hành CM
Ví dụ: Để tiến hành đánh giá giá trị của dịch vụ cải thiện chất lượng nước
Thuộc tính
Lựa chọn A – Sử dụng dịch
vụ cải thiện chất lượng
nước
Lựa chọn B – Giữ nguyên
hiện trạng
1. Chất lượng nước
Có thể uống nước trực tiếp từ
vòi – chất lượng cao
Cần phải đun sôi và lọc
nước trước khi uống – chất
lượng thấp
2. Áp lực nước Áp lực nước mạnh Áp lực nước yếu
3. Tổng chi phí hóa đơn
nước (hộ gia đình/tháng)
250.000 VND 100.000 VND
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.1 Phương pháp định giá trực tiếp
b. Mô hình lựa chọn (CM – Choice Modelling)
Phương pháp
CM ≠ CVM ?
- Cách thức đặt câu hỏi ?
- Thông tin thu thập từ CM so với CVM?
- Có thể kết hợp CM và CVM ?
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
Ví dụ: Có hai ngôi nhà có vật liệu và kiến trúc tương tự nhau là (A) và (B).
A B
=> giá trị của hàng hoá “chất lượng môi trường” được thể hiện qua thị
trường nào?
Giá nhà giao
dịch mua/bán
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
Phương pháp đánh giá gián tiếp dựa trên sự lựa chọn
của cá nhân. Số liệu liên quan chứa đựng những
thông tin về sự lựa chọn cá nhân dựa vào tầm quan
trọng của môi trường
Giá trị của hàng hóa chất lượng môi trường
được tìm ra từ những giá trị của những thị
trường liên quan như thị trường bất động sản,
chi phí cho hoạt động vui chơi giải trí,
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
Nhu cầu giải trí Chất lượng môi trường
TCM
chi phí phải tốn để tham quan một nơi nào đó chính là phản ánh giá sẵn lòng trả
cho hoạt động giải trí nơi đó.
Đánh giá giá trị giải trí của một
tài sản MT/ thiệt hại ONMT
sự thay đổi lượng khách du
lịch đến với địa điểm giải trí
Để đánh giá lợi ích của việc cải thiện môi trường, chúng ta có thể đánh giá
thông qua giá trị giải trí của hàng hoá dịch vụ môi trường mang lại
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
Chi phí du lịch của du khách i đến địa điểm giải trí j (TCij) được xác định như
sau :
TCij = TC (DCij, Tij, Fi) với i=1n, j = 1m
Giả sử Vi là số lần tham quan của du khách i đến địa điểm j. Khi đó Vi là biến
phụ thuộc vào chi phí của chuyến đi (TCij). Hàm biểu thị số lượt tham quan
của du khách như sau :
Vi = a+b.TCij + c. INCi + d. EDUi + e. AGEi + f. SEXi
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
Vi = a+b.TCij + c. INCi + d. EDUi + e. AGEi + f. SEXi
- Vi : số lần viếng thăm địa điểm du lịch j của du khách i ;
- TCij : chi phí một lần viếng thăm địa điểm j ;
- INC, EDU,AGE,SEX tương ứng là thu nhập, trình độ học vấn, độ
tuổi và giới tính của du khách i.
- a,b,c ,d , e và f lần lượt là các hệ số cần được ước lượng.
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
Nhu cầu giải trí (V)
Chi phí
du
hành
(TC)
0
Vi = (TCi, Yi, EDUi,AGEi, Si)
Khi nhu cầu giải trí là:
Số lần đến của một cá nhân trong một khoảng
thời gian nhất định phương pháp chi phí du
hành cá nhân (ITCM).
Số người đến từ một vùng trong một khoảng
thời gian nhất định phương pháp chi phí du
hành theo vùng (ZTCM).
Tổng giá trị
giải trí
(TWTP)
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
ITCM ZTCM
Đơn vị quan
sát
các cá nhân đến thăm địa điểm
du lịch
Dân cư các vùng (diện tích xung
quanh điểm du lịch được chia thành
các vùng)
Cơ sở tính Số lần đến thăm địa điểm du lịch tỷ số lần viếng thăm của vùng tới
điểm du lịch
Đối tượng áp
dụng
Khu du lịch khách đến nhiều lần
trong năm
Số lần đến địa điểm du lịch hàng
năm không cao
Tổng giá trị
kinh tế
Tổng giá trị kinh tế của khách du
lịch chính là tổng hợp các
đường cầu cá nhân
Tổng giá trị kinh tế của khách du lịch
chính là tổng hợp các đường cầu
vùng
Ví dụ: Công viên/vườn bách thảo/vườn
thú
Rừng Quốc gia Bạch Mã, Cúc
Phương, Thung lũng tình yêu Đà Lạt
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
Các bước thực hiện phương pháp TCM
Bước 1 : Xác định vị trí mà chúng ta muốn đánh giá, sau đó chọn một số lượng
người thường xuyên lui tới đó
Bước 2 : Thiết lập bảng câu hỏi và tuỳ theo phương pháp tiếp cận (ITCM hay
ZTCM)
Bước 3 : Tiến hành phân nhóm các đối tượng được phỏng vấn dựa trên cơ sở
khoảng cách quảng đường mà họ đi tới địa điểm du lịch
Bước 4 : ước tính chi phí và số lần đi tới vị trí đánh giá của từng nhóm
Bước 5 : Xem xét mối quan hệ giữa chi phí đi lại và số lần đi - thể hiện nhu cầu
giải trí
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
Giá trị của thung lũng Tình Yêu
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
Giá trị của thung lũng Tình Yêu
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
Giá trị của thung lũng Tình Yêu
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
Giá trị của thung lũng Tình Yêu
Travel
Cost (TC)
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
Giá trị của thung lũng Tình Yêu
Visitattion
Rate (VR)
Travel
Cost (TC)
VR i = α+ βTCi VR = 17,712 – 0,0213 TC
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
Giá trị của thung lũng Tình Yêu
VR = 17,712 – 0,0213 TC
TEV = Tổng giá trị giải trí
của khu du lịch
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
Các giả thiết để áp dụng phương pháp TCM
- Chi phí đi lại cùng với giá vé vào cổng có cùng ảnh hưởng như nhau tới hành vi,
nghĩa là nhận thức và phản ứng của mỗi cá nhân với sự thay đổi trong chi phí đi lại
và giá vé là tương tự nhau.
-Các lần viếng thăm có thời gian lưu lại như nhau, có như vậy ta mới đánh giá
được lợi ích của điểm giải trí thông qua số lần viếng thăm.
- Không có tiện ích hoặc bất tiện nào khác trong khoảng thời gian di chuyển tới
điểm giải trí để bảo đảm chi phí đi lại không bị tính vượt mức.
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
Các giả thiết để áp dụng phương pháp TCM
- Chi phí đi lại cùng với giá vé vào cổng có cùng ảnh hưởng như nhau tới hành vi,
nghĩa là nhận thức và phản ứng của mỗi cá nhân với sự thay đổi trong chi phí đi lại
và giá vé là tương tự nhau.
-Các lần viếng thăm có thời gian lưu lại như nhau, có như vậy ta mới đánh giá
được lợi ích của điểm giải trí thông qua số lần viếng thăm.
- Không có tiện ích hoặc bất tiện nào khác trong khoảng thời gian di chuyển tới
điểm giải trí để bảo đảm chi phí đi lại không bị tính vượt mức.
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
a. Phương pháp chi phí du hành (– Travel Cost Method)
Ưu điểm và hạn chế
Ưu điểm Hạn chế
Dễ chấp nhận về mặt lý thuyết và thực
tiễn
Khách du lịch thay vì thường xuyên đến
họ quyết định mua luôn nhà ở gần vị trí
đó
Cách nhìn tương đối dễ hiểu và dễ tiếp
cận
Các đối tượng được phỏng vấn không
phải bỏ chi phí nhưng vẫn đánh giá cao
chất lượng môi trường ở đó
kết quả mang lại sự phục vụ cho công
tác chính sách
trả lời không chính xác theo mẫu
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.1 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thay thế
b. Phương pháp định giá hưởng thụ
Phương pháp đánh giá hưởng thụ sử dụng khi đánh giá giá trị của chất
lượng môi trường thông qua một thị trường thay thế mà trong đó chất
lượng môi trường là một thuộc tính của sản phẩm khi ta chọn đánh giá.
Ví dụ: giá của chất lượng của môi trường yên tĩnh ?
một loại nhà gần
- Sân bay
- Đường tàu
một loại nhà gần
Công viên
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.2 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thông thường
a. Phương pháp thay đổi năng suất (Changes In Productivity):
Phương pháp này xác định giá trị của các tác động (hay các ảnh hưởng)
môi trường bằng cách đo lường thay đổi trong sản lượng sản xuất do
những thay đổi môi trường gây nên.
Ví dụ: Việc cải thiện chất lượng nước tưới dẫn đến năng suất cây trồng
tăng lên, từ đó sản lượng tăng lên.
Hạn chế của phương pháp này thay đổi năng suất đó là: Năng suất các
loại cây trồng, gia súc bị ảnh hưởng rất nhiều yếu tố khác.
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.4. Các phương pháp định giá môi trường
4.4.2 Phương pháp định giá gián tiếp
4.4.2.2 Định giá gián tiếp sử dụng thị trường thông thường
b. Phương pháp chi phí bệnh tật
Xác định giá trị tác động hay ảnh hưởng môi trường bằng cách đo lường
các thay đổi về tình trạng bệnh tật (tình trạng sức khoẻ) do tác động môi
trường gây nên.
Ví dụ: số bệnh nhân bị bệnh đường hô hấp tăng lên do ô nhiễm không khí
tăng
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.5. Một số vấn đề trong định giá môi trường
a. Bỏ sót
Các thông tin về ảnh hưởng môi trường của các dự án thường được cung
cấp bởi bộ phận Đánh giá tác động môi trường (EIA).
b. Thiên lệch
+ Thiên lệch do điều kiện thực tế
+ Thiên lệch do mẫu nghiên cứu
+ Thiên lệch do phương pháp định giá
+ Thiên lệch do việc lựa chọn phạm vi bị ảnh hưởng
+ Thiên lệch do dùng tiền làm đơn vị quy đổi giá trị
+ Thiên lệch do tỷ suất chiết khấu
CHƯƠNG 4 – Định Giá Môi Trường
4.5. Một số vấn đề trong định giá môi trường
c. Hiện tại hoá chi phí và lợi ích môi trường
Các chi phí và thiệt hại môi trường thường không như các khoản mục
chi phí khác. Thậm chí sau khi dự án kết thúc nhiều năm thì thiệt hại môi
trường mới bộc lộ ra bên ngoài. => xác định khoảng thời gian hợp lý
d. Tính không chắc chắn
Chúng ta giả định rằng mỗi lợi ích và chi phí có thể được ước lượng với
sự chắc chắn nhất định và do vậy đều xác định được một giá trị về lợi
ích xã hội ròng cho mỗi phương án.
Thực tế, các lợi ích và chi phí có thể khác với những kết quả ước lượng
này
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngo_van_manchuong_4_dinh_gia_moi_truong_7983.pdf