Môi trường - Chương 2: Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.4 Thuế Pigou
2.4.1 Khái niệm
"Mức thuế ô nhiễm tính cho mỗi đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm có
giá trị bằng chi phí ngoại ứng do đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm tại
mức sản lượng tối ưu xã hội Q*".
buộc nhà sản xuất phải "nội hoá các ngoại ứng" và điều chỉnh mức
hoạt động của mình về sản lượng tối ưu xã hội, vì thế người ta còn
gọi là "thuế ô nhiễm tối ưu"
Mục đích
42 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môi trường - Chương 2: Kinh tế ô nhiễm môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Chương 2
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
Hoạt động sản xuất luôn tạo ra ngoại ứng tới môi trường => ô nhiễm môi
trường, chi phí ngoại ứng chưa được tính vào chi phí sản xuất => giá cả thị
trường chưa phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất
tiếp cận nghiên cứu vấn đề ô nhiễm môi trường và các biện pháp
giảm thiểu phát thải chất ô nhiễm
Ô nhiễm môi trường dưới góc độ kinh tế;
Tính toán chi phí thiệt hại do ô nhiễm môi trường trong
hạch toán kinh tế;
Cơ chế thị trường để xác định mức ô nhiễm tối ưu cho
nền kinh tế.
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.1 Khái niệm về mức ô nhiễm tối ưu
Ô nhiễm môi trường (Pollution) – đó là sự biến đổi các thành phần môi
trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn
môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
Đứng trên quan điểm cũ về môi trường và phát triển và quan điểm bảo
tồn sinh thái cho rẳng cần phải chấm dứt ô nhiễm bằng cách nào đó
giảm thiểu tối đa (nếu không là
ngừng lại) các hoạt động kinh tế.
hoặc là phải chi phí rất nhiều cho
việc làm giảm ô nhiễm
Có lợi nhất cho
xã hội ??
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.1 Khái niệm về mức ô nhiễm tối ưu
• Giảm sản lượng để giảm mức ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cục
=> khả năng đáp ứng nhu cầu sản phẩm cho xã hội ?
• Tăng sản lượng => khả năng đáp ứng nhu cầu sản phẩm cho xã
hội vs. Ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực ?
Mức ô nhiễm tương ứng với mức sản lượng mà tại đó lợi ích ròng
xã hội đạt được là cao nhất được gọi là mức ô nhiễm tối ưu
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu
Khối lượng sản phẩm DN sản xuất ra càng nhiều thì mức ô nhiễm gây ra
càng lớn => tình hình ô nhiễm gây ra của DN còn phụ thuộc vào điều gì ?
DN làm thế nào để
giảm ô nhiễm ?
áp dụng công nghệ
xử lý chất thải
giảm khối lượng sản
phẩm sản xuất ra
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
a. giảm khối lượng sản phẩm sản xuất ra
Ô nhiễm tạo ra một loại chi phí
sinh thái giống như bất cứ chi
phí kinh tế nào khác (MEC)
• Tại mức hoạt động tối ưu cá nhân QM
(MC=MB), mức ô nhiễm tương ứng là
WM
• Mức hoạt động kinh tế tối ưu đối
với xã hội: MSC = MSB => lợi ích
ròng xã hội là lớn nhất => W*
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
a. giảm khối lượng sản phẩm sản xuất ra
=> chúng ta đã xem xét một sự đánh
đổi tối ưu giữa hàng hoá kinh tế và
hàng hoá chất lượng môi trường
Cách tiếp cận ở góc độ xã hội
Cách tiếp cận ở góc độ cá
nhân doanh nghiệp ?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
a. giảm khối lượng sản phẩm sản xuất ra
Các doanh nghiệp chỉ nên thải ra một lượng ô nhiễm mà tại đó lợi ích
cá nhân ròng biên từ hoạt động gây ô nhiễm phải bằng đúng với chi
phí ngoại ứng (tiêu cực) do đơn vị ô nhiễm đó gây ra.
Marginal Net Private Benefit
lợi nhuận ròng tăng thêm (hoặc giảm đi) khi doanh nghiệp
sản xuất thêm (hoặc giảm đi) một đơn vị sản phẩm
MNPB MEC =
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
a. giảm khối lượng sản phẩm sản xuất ra
Sản
phẩm
Tổng chi
phí ($)
P = MR ($)
Chi phí biên ($)
MC
Tổng lợi
nhuận ($)
MNPB ($)
1 3 10 3 7 7
2 7 10 4 13 6
3 12 10 5 18 5
4 18 10 6 22 4
5 25 10 7 25 3
6 33 10 8 27 2
7 42 10 9 28 1
8 52 10 10 28 0
9 64 10 12 26 -2
10 79 10 15 21 -5
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
a. giảm khối lượng sản phẩm sản xuất ra
Lượng ô
nhiễm
Tổng thiệt hại
ngoại ứng ($)
Thiệt hại ngoại
ứng biên (MEC)
Tổng lợi
nhuận ($)
MNPB
($)
Lợi nhuận ròng xã
hội ($)
1 0.5 0.5 7 7 6.5
2 1.5 1 13 6 11.5
3 3 1.5 18 5 15
4 5 2 22 4 17
5 8 3 25 3 17
6 12 4 27 2 15
7 17 5 28 1 11
8 23 6 28 0 5
9 31 8 26 -2 -5
10 41 10 21 -5 -20
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
a. giảm khối lượng sản phẩm sản xuất ra
Tại mức sản lượng tương
ứng với MNPB = MEC, lợi
nhuận ròng xã hội có max?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
b. Áp dụng và lắp đặt thiết bị công nghệ xử lý ô nhiễm
Cơ sở/giả định của phương pháp (a) giảm sản lượng ở phần trước để đạt
mức ô nhiễm tối ưu?
Cơ sở của thực tế phương pháp này (b): khi ô nhiễm xảy ra chúng ta có
các cách xử lý nào?
Quan điểm của các nhà kinh tế:
Hiệu quả kinh tế sẽ đạt được tại một mức ô nhiễm mà tại đó tổng các
chi phí môi trường bao gồm chi phí kiểm soát ô nhiễm và giá trị thiệt
hại môi trường là thấp nhất.
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
b. Áp dụng và lắp đặt thiết bị công nghệ xử lý ô nhiễm
Chi phí thiệt hại biên (MDC-Marginal Damage Cost)
thiệt hại môi trường là nói đến tất cả các
tác động bất lợi mà những người sử
dụng môi trường gánh chịu do môi
trường bị ô nhiễm, suy thoái.
Hàm thiệt hại thể hiện mối quan hệ
gì?
Một hàm chi phí thiệt hại biên thể
hiện mối quan hệ gì?
MDC
Chi phí
Lượng thải
o
W1 W2 W3
A
E
B
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
b. Áp dụng và lắp đặt thiết bị công nghệ xử lý ô nhiễm
Chí phí giảm ô nhiễm biên (Marginal Abatement Cost)
Chi phí giảm ô nhiễm:
là những chi phí để làm giảm lượng chất gây ô nhiễm được thải vào môi
trường hoặc làm giảm nồng độ các chất gây ô nhiễm ở môi trường xung
quanh
=> Chi phí giảm ô nhiễm khác nhau tuỳ theo loại ô nhiễm và nhiều yếu tố khác
Chi phí giảm ô nhiễm hay giảm thải biên (MAC)
thể hiện sự gia tăng trong tổng chi phí giảm thải để làm giảm được một đơn
vị chất thải gây ô nhiễm
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
b. Áp dụng và lắp đặt thiết bị công nghệ xử lý ô nhiễm
Chí phí giảm ô nhiễm biên (Marginal Abatement Cost)
Tại sao các đường MAC có
hướng tăng lên từ phải qua
trái ? MAC
Chi phí
Lượng thải
o
W1 W2 W3
C
E
D
W0
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
b. Áp dụng và lắp đặt thiết bị công nghệ xử lý ô nhiễm
mức ô nhiễm tối ưu được xác định như thế nào?
Mức ô nhiễm tại mức MDC = MAC là
mức ô nhiễm tối ưu vì tại đó tổng chi
phí môi trường là nhỏ nhất.
Chứng minh về mặt đồ thị
Chứng minh về mặt toán học
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
b. Áp dụng và lắp đặt thiết bị công nghệ xử lý ô nhiễm
mức ô nhiễm tối ưu được xác định như thế nào?
Trong trường hợp này tại mức ô
nhiễm tối ưu W* mức sản lượng
sản xuất ra của doanh nghiệp là
bao nhiêu?
Có đạt Q* ?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
c. Chi phí và lợi ích của giảm thải
Giảm thải bằng cách giảm sản lượng
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
Giảm thải bằng cách áp dụng công nghệ giảm thải
khi áp dụng công nghệ giảm thải doanh nghiệp sẽ
được lợi ích như thế nào ?
c. Chi phí và lợi ích của giảm thải
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
khi áp dụng công nghệ giảm thải doanh nghiệp sẽ được lợi ích như thế nào ?
Nhà máy 1
MAC1 = 60 – 4E
Nhà máy 2
MAC2 = 75 – 5E
c. Chi phí và lợi ích của giảm thải
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
d. Lựa chọn phương án giảm ô nhiễm
Doanh nghiệp có hai phương án lựa chọn hoặc là giảm mức sản lượng
sản xuất ra hoặc là tiến hành xử lý ô nhiễm (để có TEC min) .
Cơ sở của sự
chọn lựa này là
gì?
W0
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
d. Lựa chọn phương án giảm ô nhiễm
giảm sản lượng
mức ô nhiễm tối ưu sẽ là WF
xử lý ô nhiễm
mức ô nhiễm tối ưu sẽ là WE
Doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương
án nào để đạt được lợi ích ròng xã
hội là cao nhất?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.1 Mức ô nhiễm tối ưu
2.1.2 Xác định mức ô nhiễm tối ưu (tt)
d. Lựa chọn phương án giảm ô nhiễm
Kết quả phân tích ở trên phụ
thuộc vào điều gì?
Tóm lại, để đạt được mức ô
nhiễm tối ưu hoặc là chúng ta
dựa vào cách tiếp cận đạt
được sản lượng tối ưu xã hội
hoặc với chi phí môi trường là
thấp nhất (mức ô nhiễm sẽ
không phải bằng không)
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.1 Luật nghĩa vụ pháp lý
Các phương pháp tập trung
Các phương pháp phi tập
trung
đòi hỏi có sự can thiệp trực tiếp từ chính phủ
các cá nhân có liên quan đến ô nhiễm môi
trường tự giải quyết với nhau
ý thức con người về nghĩa vụ pháp lý – trách nhiệm và bồi thường:
- Người gây ô nhiễm có trách nhiệm về các thiệt hại mà mình đã gây
ra cho môi trường.
- Đền bù cho người bị thiệt hại một khoản tương xứng với tổn thất.
Một giải pháp cho vấn đề môi trường là dựa vào luật nghĩa vụ pháp lý :
buộc người gây ô nhiễm chịu trách nhiệm về thiệt hại mà họ gây ra
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.1 Luật nghĩa vụ pháp lý
Nhà máy bột ngọt Vedan xả thải
gây ô nhiễm vào một dòng sông.
Chất thải này tác ảnh hưởng đến
ngành thủy sản
ví dụ
- Hàm thiệt hại biên của ngành thủy sản: MDC = 6E (E: Lượng chất thải tính
bằng tấn/tháng).
- Nhà máy bột ngọt Vedan có thể giảm lượng chất thải bằng cách xử lý chất
thải, hàm giảm chất thải biên của nhà máy lúc này là : MAC = 800 – 10E
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.1 Luật nghĩa vụ pháp lý
Nếu mức chất thải = 0, Chi phí
giảm chất thải biên là MAC =
800$.
Nếu hoàn toàn không kiểm soát
chất thải: MAC = 0, chất thải sẽ
được thải ra là max 80 tấn/tháng
(E0)
Khi đó ngành thủy sản sẽ gánh chịu toàn bộ thiệt hại là diện tích
dưới đường MDC
Hệ thống luật nghĩa vụ pháp lý sẽ tự động hướng người gây ô nhiễm đến
mức thải hiệu quả xã hội E* = 50 tấn/tháng
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.1 Luật nghĩa vụ pháp lý
Luật nghĩa vụ pháp lý có thể dẫn tới mức ô nhiễm hiệu quả xã hội
bởi vì chúng khuyến khích người gây ô nhiễm phải giảm thải để tối
thiểu hóa tổng chi phí của họ - bao gồm chi phí xử lý ô nhiễm và
chi phí bồi thường thiệt hai do ô nhiễm gây ra
Tóm lại:
Luật nghĩa vụ pháp lý trong thực tế
(a) Chất ô nhiễm là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại cho họ.
(b) Chất gây ô nhiễm là do chính bị cáo có mặt tại phiên tòa gây ra
Hai vấn đề trên trong nhiều trường hợp đều khó chứng minh. Tại sao?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.1 Luật nghĩa vụ pháp lý
Luật nghĩa vụ pháp lý trong thực tế
(a) Chất ô nhiễm là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại cho họ.
(b) Chất gây ô nhiễm là do chính bị cáo có mặt tại phiên tòa gây ra
Hai vấn đề trên trong nhiều trường hợp đều khó chứng minh.
(c) Quyền được kiện của người bị thiệt hại
(d) chi phí giao dịch
Luật nghĩa vụ pháp lý có thể giúp đạt được mức ô nhiễm
hiệu quả khi nào?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.1 Luật nghĩa vụ pháp lý
Luật nghĩa vụ pháp lý có thể giúp đạt được mức ô nhiễm hiệu quả khi nào?
luật nghĩa vụ pháp lý và động cơ mà chúng tạo nên có thể giúp đạt được mức
ô nhiễm hiệu qua khi:
có ít người tham dự ;
có quan hệ nhân quả rõ ràng ;
có thể đo lường được thiệt hại ;
luật nghĩa vụ pháp lý trong thực tế gặp một số hạn chế
có nhiều khó khăn trong chứng minh vấn đề,
khó đạt được thừa nhận quyền được kiện,
giá trị theo luật không phản ánh được giá sẵn lòng trả,
và chi phí giao dịch ngăn cản đàm phán và tố tụng.
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.2 Quyền sở hữu tài sản
Quyền chiếm hữu
Quyền sở hữu tài sản Quyền định đoạt
Quyền sử dụng
nắm giữ và quản lý tài sản
(Bộ Luật dân sự 2005)
(điều 195)
(điều 192)
chuyển giao/từ bỏ quyền sở hữu tài sản
quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi
và lợi tức từ tài sản
(điều 182)
Quyền sở hữu thuộc về tư nhân
hoặc cộng đồng
Chủ thể bị ảnh hưởng
Chủ thể gây ô nhiễm
môi trường là
một dạng tài sản
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.2 Quyền sở hữu tài sản
Khi quyền sở hữu về môi
trường thay đổi
Có tồn tại giải pháp thị
trường để đạt được mức
hoạt động ô nhiễm tối ưu ?
giữa nhà máy sản xuất bột ngọt Vedan và
ngành thủy sản ai thật sự là người bị thiệt hại,
ai là người gây thiệt hại ?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.2 Cơ chế thị trường và mô hình thỏa thuận mức ô nhiễm tối ưu
2.2.2 Quyền sở hữu tài sản
a) Quyền tài sản thuộc về chủ thể gây ô nhiễm
b) Quyền tài sản thuộc về chủ thể bị ảnh hưởng ô nhiễm
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.3 Định lý Ronald Coase
Khi quyền sở hữu được xác định rõ ràng và được pháp luật bảo vệ thì
không cần có sự can thiệp của chính phủ mà là sự thỏa thuận giữa người
gây ô nhiễm và bị ô nhiễm thông qua thị trường có thể đạt được mức
hoạt động tối ưu
thõa mãn điều kiện sau:
Quyền sở hữu phải được định rõ, có hiệu
lực, và có thể chuyển nhượng.
Có hệ thống cạnh tranh tương đối hiệu quả.
Phải có tập hợp thị trường hoàn chỉnh
2.3.1 Phát biểu định lý R.Coase
sử dụng quyền
sở hữu có
những vấn đề ?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.3 Định lý Ronald Coase
2.3.2 Những vấn đề với việc sử dụng quyền sở hữu
Chi phí giao dịch
Tài nguyên tự do tiếp cận
Chủ sở hữu tài sản không nắm bắt
được giá trị xã hội
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.3 Định lý Ronald Coase
2.3.3 Ưu điểm và Hạn chế của định lý Coase
• Ưu điểm
• Nhược điểm
tài sản chung hoặc không có sở hữu cụ thể
nhiều nguồn ô nhiễm phức tạp
Không xác định được người chịu thiệt hại ô nhiễm
Không tồn tại thị trường cho các hàng hóa môi trường
Vấn đề đe doạ để được đền bù
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.4 Thuế Pigou
Làm thế nào để tạo được một
động cơ kinh tế cho người gây ô
nhiễm thay đổi mức sản lượng
của mình
Để đạt mức ô nhiễm tối ưu người gây ô nhiễm cần phải giảm sản
lượng về mức tối ưu xã hội
Thuế Pigou
Nhà kinh tế người Anh Pigou (1877-1959)
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.4 Thuế Pigou
2.4.1 Khái niệm
"Mức thuế ô nhiễm tính cho mỗi đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm có
giá trị bằng chi phí ngoại ứng do đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm tại
mức sản lượng tối ưu xã hội Q*".
buộc nhà sản xuất phải "nội hoá các ngoại ứng" và điều chỉnh mức
hoạt động của mình về sản lượng tối ưu xã hội, vì thế người ta còn
gọi là "thuế ô nhiễm tối ưu"
Mục đích
t* = MEC(Q*)
có đạt được mục
tiêu tối đa hoá phúc
lợi xã hội hay
không?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.4 Thuế Pigou
2.4.1 Khái niệm
O
PM
P*
t
*
D
D=MPB=MSB
MEC
S=MC
MSC=MC+MEC
Giá P A
B
Q* QM
E
Q Sản
lượng
• Trong trường hợp không có ngoại ứng NSB = TB - TC
• Nếu xuất hiện yếu tố ngoại ứng
NSB = TSB - TSC
Vấn đề đặt ra là liệu rằng thuế
có tạo ra một gánh nặng chi phí
mới cho người sản xuất hay
không?
Người gây ô nhiễm có hoàn
toàn chịu khoản thuế này?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.4 Thuế Pigou
2.4.2 Thuế ô nhiễm và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Khi chưa áp dụng thuế
Khi áp dụng thuế
Chứng minh đồ thị
Chứng minh bằng toán học
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.4 Thuế Pigou
2.4.3 Một số chú ý khi áp dụng thuế ô nhiễm tối ưu
a. việc xác định đúng mức thuế t* (tối ưu) cần thiết là khó khăn hay thuận lợi ?
b. Việc đánh thuế có công bằng cho người gây ô nhiễm?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
2.4 Thuế Pigou
2.4.3 Một số chú ý khi áp dụng thuế ô nhiễm tối ưu
c. Ai thật sự là người trả thuế ?
d. Có tạo động cơ khuyến khích các
doanh nghiệp ?
sản xuất sạch hơn để giảm lượng
chất thải ?
tìm kiếm các giải pháp tốt hơn để
xử lý hay loại bỏ chất thải?
Chương 2 Kinh tế ô nhiễm môi trường
Giả sử chủ thể gây ô nhiễm có quyền tài sản và chủ thể bị ảnh
hưởng ô nhiễm phải chịu toàn bộ chi phí giao dịch, mức ô nhiễm sẽ
như thế nào so với trường hợp chi phí giao dịch bằng 0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngo_van_manchuong_2_kinh_te_o_nhiem_moi_truong_6366.pdf