Mô hình quản lý khách sạn
1.Sơ đồ dữ liệu 1
1.1. Bảng BANGTHAMSO 2
1.2. Bảng PHONG
1.3. Bảng KHACHHANG
1.4. Bảng LOAIPHONG
1.5. Bảng BAOCAOMATDO
1.6. Bảng CHITIETBAOCAOMD
1.7. Bảng HOADON
1.8. Bảng CHITIETHOADON
1.9. Bảng PHIEUTHUEPHONG
1.10. Bảng LOAIKHACH
1.11. Bảng BAOCAODOANHTHU
1.12. Bảng CHITIETBAOCAODT
1.13. Bảng CHITIETPHIEUTHUE
1.14. Bảng PHIEUTHUEPHONG
2.Mô tả yêu cầu
2.1. Màn hình giao diện Danh Mục
2.2. Màn hỉnh giao diện Khách San
2.3. Giao Diện Thêm Phòng
2.4. Giao Diện cập nhật Phòng
2.5. Giao Diện Danh Sách Phòng
2.6. Giao Diện Xuất Bản Báo Cáo
2.7. Giao Diện Thêm Loại Phòng
2.8. Giao Diện cập nhật Loại Phòng
2.9. Giao Diện Danh Sách Loại Phòng
2.10. Giao Diện Cập Nhật Thông Tin Khách Hàng
2.11. Giao Diện Danh Sách Khách Hàng
2.12. Giao Diện Thiết Đặt
2.13. Giao Diện Đặt Phòng
2.14. Giao Diện Trả Phòng
2.15. Giao Diện Danh Sách Phòng Trống
2.16. Giao Diện danh sách phòng có khách
32 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2818 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mô hình quản lý khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Sơ đồ dữ liệu
Hình 1: Sơ Đồ Dữ Liệu
Bảng BANGTHAMSO
Chứa thông tin quy định của khách sạn : số khách tối đa chứa trong phòng, thay đổi hệ số các loại khách và tỷ lệ phụ thu.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
QuyDinh
Số nguyên
Quy định của một khách sạn liên quan đến số lượng khách.
2
GiaTri
Số nguyên
Chỉ tiêu của những quy định đó.
Ví Dụ: Đơn giá phòng cho 2 khách. Khách thứ 3 phụ thu 25%. Khách nước ngoài (chỉ cần có 1 trong phòng) được nhân hệ số 1.5 người dùng có thể thay đổi : thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng, thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, số lượng khách tối đa trong phòng, thay đổi hệ số phụ thu.
Có hai loại khách (nội địa và nước ngoài), mỗi phòng có tối đa 3 khách. Có 3 loại phòng (A,B,C) với đơn giá tương ứng (150.000,170.000,200.000)
QuyDinh
GiaTri
HeSo
1.5
PhuThu
0.25
SoKhachToiDa
3
Bảng PHONG
Chứa thông tin về phòng gồm: Mã Phòng ,Tên Phòng, Mã Loại Phòng, Tính Trạng Phòng, Ghi Chú.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaPhong
Chuỗi
Cho biết mỗi phòng chỉ có một mã phòng duy nhất.
2
MaLoaiPhong
Chuỗi
Cho biết nhu cầu của khách hàng.
3
GhiChu
Chuỗi
Ghi chú lại những vấn đề có liên quan đến phòng.
Ví dụ:
MaPhong
MaLoaiPhong
GhiChu
T010
A
T002
B
Bảng KHACHHANG
Chứa thông tin về khách thuê phòng: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Mã khách đặt phòng, Mã loại Khách, số chứng minh nhân dân(CMND),Địa Chỉ,Mã Phòng.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaKhachHang
Chuỗi
ứng với mỗi phòng có một mã khách hàng duy nhất.
2
MaKhachDatPhong
Chuỗi
Mỗi một khách hàng có thể có nhiều mã đặt phòng.
3
TenKhachHang
Chuỗi
Tên Khách hàng đặt phòng
4
MaLoaiKhach
Chuỗi
Căn cứ vào loại khách mà có cách phục vụ riêng.
5
CMND
Số Nguyên
Để kiểm soát khách thuê phòng.
6
DiaChi
Chuỗi
Địa chỉ thường trú của khách hàng
7
MaPhong
Chuỗi
Mã phòng khách đặt
Ví dụ:
Mã khách
hàng
Mã khách đặt
Tên khác hàng
Mã Loại khách
CMND
Địa Chỉ
KH0001
MKDP01
Nguyễn Văn A
A
201497928
Tp.HCM
KH0002
MKDP02
Nguyễn Thị B
B
201456297
Biên Hòa
Bảng LOAIPHONG
Chứa hóa đơn về khách hàng: Mã Loại Phòng , Đơn Giá.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaLoaiPhong
Chuỗi
Cho biết mỗi phòng chỉ có một mã loại phòng duy nhất.
2
ĐonGia
Chuỗi
Giúp khách hàng được kinh phí.
Ví dụ:
MaLoaiPhong
ĐonGia
A
150.0000
B
170.0000
C
200.0000
Bảng BAOCAOMATDO
Chứa thông tin về Mã Báo Cáo Mật Độ,Mã Phòng, Tháng, Số Ngày Thuê, Tỷ Lệ.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaBCMD
Chuỗi
Để phân biệt Mã Mật Độ của tháng này so với tháng trước.
2
MaPhong
Chuỗi
Phân biệt giữa các phòng với nhau trong khách sạn.
3
MaChiTiet
Chuỗi
Dựa vào mã chi tiết để quản lý phòng của khách
4
Thang
Số nguyên
Doanh thu được báo cáo vào cuối tháng.
Ví dụ:
MaBCMD
MaPhong
MaChiTiet
Thang
MBCMD0009
T010
CT201106T010
2
MBCMD0007
T001
CT201106T001
3
Bảng CHITIETBAOCAOMD
Chứa thông tin về Mã chi tiết, số ngày, tỷ lệ
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaChiTiet
Chuỗi
Quản lý thông tin khách hàng
2
SoNgay
Số nguyên
Số ngày 1 phòng được sử dụng trong tháng
3
TyLe
Số thực
Số tiền của phòng trong tháng này so với tháng trước
Ví dụ:
MaChiTiet
DoanhThu
TyLe
CT201106T001
2500000
40%
CT201106T002
4000000
30%
Bảng HOADON
Chứa thông tin về mã hóa đơn,mã phiếu thuê,mã khách hàng,mã chi tiết.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaHoaDon
Chuỗi
Dễ quản lý khi xuất hóa đơn cho khách hàng
2
MaPhieuThue
Chuỗi
Mỗi khách có duy nhất mã phiếu thuê phòng .
3
MaKhachHang
Chuỗi
ứng với mỗi phòng có một mã khách hàng duy nhất.
4
MaChiTiet
Chuỗi
Dùng để quản lý thông tin phòng của khách
Ví dụ:
MaHoaDon
MaPhieuThue
MaKhachHang
MaChiTiet
HD201106
PT201108
KH0001
CT201106T00
HD201107
PT201108
KH0023
CT201106T06
HD201108
PT201108
KH0009
CT201107T09
Bảng CHITIETHOADON
Chứa thông tin về Mã Chi Tiết, Mã Phòng, Số Ngày , Đơn giá, Thành Tiền.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaChiTiet
Chuỗi
Dùng để quản lý thông tin phòng của khách
2
MaPhong
Chuỗi
Phân biệt giữa các phòng với nhau trong khách sạn.
3
SoNgayThue
Số nguyên
Số ngày khách ở phòng của khách sạn
4
DonGia
Số nguyên
Để khách hàng dự trù được kinh phí.
5
ThanhTien
Số nguyên
Số tiền khách hàng phải trả với số ngày đã thuê cùng đơn giá của phòng đó.
Ví dụ:
MaChiTiet
MaPhong
SoNgay
DonGia
ThanhTien
CT201106T001
PT0001
1
150.000
150.000 VND
CT201106T002
PT0002
15
150.000
2.250.000VND
Bảng PHIEUTHUEPHONG
Chứa thông tin về Mã phiếu thuê, Mã Khách Đặt Phòng, Số Khách,Số Phòng,Mã Chi Tiết.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaPhieuThue
Chuỗi
Mỗi khách có duy nhất mã phiếu thuê phòng .
2
MaKhachDatPhong
Chuỗi
Mã khách đăng kí đặt phòng.
3
SoKhach
Số Nguyên
Số khách trong phòng
4
SoPhong
Số Nguyên
Số phòng khách đặt
5
MaPhong
Chuỗi
Để phân biệt phòng này với phòng khác trong khách sạn.
Ví dụ:
MaPhieuThue
MaKhach
DatPhong
SoKhach
SoPhong
MaPhong
PT0001
KH0001
3
1
T001
PT0002
KH0002
1
1
T010
Bảng LOAIKHACH
Chứa thông tin về Mã loại khách, ghi chú.
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaLoaiKhach
Chuỗi
Để phân biệt khách trong nước và khách nước ngoài
2
GhiChu
Chuỗi
Ghi chú lại những vấn đề có liên quan đến phòng.
Ví Dụ:
MaLoaiKhach
GhiChu
Nội Địa
Khách trong nước
Nước ngoài
Khách nước ngoài
Bảng BAOCAODOANHTHU
Chứa thông tin về Mã Báo Cáo Doanh Thu, Mã Loại Phòng,Mã Chi Tiết, Tháng
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaBCDT
Chuỗi
Mỗi mã báo cáo doanh thu có một mã duy nhất.
2
MaLoaiPhong
Chuỗi
Cho biết mỗi phòng chỉ có một mã loại phòng duy nhất.
3
MaChiTiet
Chuỗi
Dùng để quản lý thông tin phòng của khách
4
Thang
Số nguyên
Doanh thu được báo cáo vào cuối tháng.
Ví Dụ:
MaBCDT
MaLoaiPhong
MaChiTiet
Thang
BCDT0001
A
CT201106T001
05
BCDT0002
B
CT201106T002
05
BCDT0003
C
CT201106T003
05
BCDT0004
A
CT201106T004
01
BCDT0005
B
CT201106T005
01
BCDT0006
C
CT201106T006
01
Bảng CHITIETBAOCAODT
Chứa Thông Tin về Mã Chi Tiết, Doanh thu,Ty Le
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaChiTiet
Chuỗi
Quản lý thông tin khách hàng
2
DoanhThu
Số nguyên
Sô tiền khách sạn kiếm được trong tháng
3
TyLe
Số thực
Số tiền của phòng trong tháng này so với tháng trước
Ví dụ:
MaChiTiet
DoanhThu
TyLe
CT201106A
250000000
40%
CT201106B
400000000
37.5%
CT201106C
250000000
Bảng CHITIETPHIEUTHUE
Chứa thông tin về mã chi tiết, mã phòng, ngày đến,ngày đi
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaChiTiet
Chuỗi
Quản lý thông tin khách hàng
2
MaPhong
Chuỗi
Phân biệt giữa các phòng trong khách sạn
3
NgayDen
Date
Ngày khách nhận phòng
4
NgayDi
Date
Ngày khách trả phòng
Ví dụ:
MaChiTiet
MaPhong
NgayDen
NgayDi
CT201106T001
PT0001
03/06/2011
04/06/2011
CT201106T002
PT0002
06/06/2011
09/06/2011
Bảng PHIEUTHUEPHONG
STT
Thuộc Tính
Kiểu Dữ Liệu
Diễn Giải
1
MaPhieuThue
Chuỗi
Mỗi khách có duy nhất mã phiếu thuê phòng .
2
MaKhachDatPhong
Chuỗi
Mã khách đặt phòng trong khách sạn
3
SoKhach
Số nguyên
Số khách trong 1 phòng
4
SoPhong
Số nguyên
Số Phòng khách đặt tại khách sạn
5
MaChiTiet
Chuỗi
Quản lý thông tin khách hàng
Ví dụ:
STT
MaPhieu
Thue
MaKhach
DatPhong
SoKhach
SoPhong
MaChiTiet
1
PT2011060617
KH0001
1
1
CT201106T001
2
PT2011060618
KH0002
2
1
CT2001106T002
2.Mô tả yêu cầu
Màn hình giao diện Danh Mục
Hình 2: Giao Diện Danh Mục(1)
Gồm các chức năng:
Thêm một phòng mới vào khách sạn.
Cập nhật lại thông tin phòng như Loại Phòng, Tên Phòng.
Hiện thông tin của toàn bộ phòng trong khách sạn.
Thêm loại phòng mới vào khách sạn.
Cập nhật lại thông tin loại phòng nhưTên Phòng, Đơn Giá.
Hiện thông tin của toàn bộloại phòng trong khách sạn.
Thêm khách hàng mới.
Cập nhật lại hệ số giá đăt phòng của khách sạn
Cập nhật lại thông tin khách hàng như Tên, Địa chỉ, CMND...
Hiện thông tin của toàn bộ khách hàng trong khách sạn.
Thoát khỏi chương trình.
Các Đối Tượng Thể Hiện Danh Sách
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
btnThemPhong
Button
Thêm Phòng
2
btnCapNhatPhong
Button
Cập Nhật Phòng
3
btnDanhSachPhong
Button
Danh Sách Phòng
4
btnThemLoaiPhong
Button
Thêm Loại Phòng
5
btnCapNhat
Button
Cập Nhật Danh Sách Phòng
6
btnDanhSachLoaiPhong
Button
Danh Sách Loai Phòng
7
btnCapNhatKhachHang
Button
Cập Nhật Khách Hàng
8
btnDanhSachKhachHang
Button
Danh sách khách hàng
9
btnThietDat
Button
Thiết lập
10
btnThoat
Button
Thoát chương trình
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnThemPhong
Hiện giao diện Thêm Phòng Cho Khách Hàng
2
btnCapNhatPhong
Hiện thông tin phòng và tình trạng phòng của khách sạn
3
btnDanhSachPhong
Danh sách phòng khách chưa sử dụng hoặc chưa đặt và đơn giá của từng loại phòng
4
btnThemLoaiPhong
Hiện Giao Diện Thêm Loại Phòng cho khách
5
btnCapNhatLoaiPhong
Chình sửa đơn giá loại phòng trong khách sạn
6
btnDanhSachLoaiPhong
Đơn giá của từng loại phòng trong khách sạn
7
btnCapNhatKhachHang
Hiện giao diện cập nhập thông tin khách hàng
8
btnDanhSachKhachHang
Hiện giao diện xuất khách hàng đang sử dụng phòng của khách sạn
9
btnThietDat
Thay đổi hệ số giá cả trong khách sạn
10
btnThoat
Thoát khỏi chương trình
Màn hỉnh giao diện Khách San.
Hình 3. Giao diện Khách Sạn
Gồm các chức năng:
Đặt phòng.
Trả phòng.
Danh sách đặt phòng(khách hàng đặt phòng mà chưa tới ngày ở).
Danh sách phòng trống(Phòng chưa có khách).
Danh sách phòng đã có khách.
Báo Cáo Doanh Thu Của Khách Sạn Theo Loại Phòng.
Báo Cáo Mật Độ Sử Dụng Của Khách Sạn (Theo Tháng).
Các Đối Tượng Thể Hiện Danh Sách
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
btnDatPhong
Button
Đặt Phòng
2
btnTraPhong
Button
Trả Phòng
3
btnDanhSachPhongTrong
Button
Danh Sách Phòng Trống
4
btnDanhSachPhongCoKhach
Button
Danh Sách Phòng Có Khách
5
btnDanhMucPhong
Button
Danh Mục Phòng
6
btnBaoCaoDoanhThu
Button
Báo Cáo Doanh Thu Theo Loại Phòng
7
btnBaoCaoMatDo
Button
Báo Cáo Mật Độ Sử Dụng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnDatPhong
Hiện giao diện để đặt phòng cho khách
2
btnTraPhong
Hiện giao diện trả phòng
3
btnDanhSachPhongTrong
Danh sách phòng khách chưa sử dụng hoặc chưa đặt
4
btnDanhSachPhongCoKhach
Danh Sách phòng khách đang sử dụng
5
btnDanhMucPhong
Danh Sách tất cả các phòng chưa và đang sử dụng
6
btnBaoCaoDoanhThu
Doanh Thu Khach Sạn đạt được trong tháng
7
btnBaoCaoMatDo
Báo cáo mật độ sử dụng phòng của khách sạn theo Tháng.
Giao Diện Thêm Phòng
Chức năng thêm mới phòng vào CSDL.
Hình 4:Giao Diện Thêm Phòng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblThemPhong
Label
Tiêu Đề của màn hình Thêm Mới Phòng
2
btnRefresh
Button
Làm mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaPhong
TextBox
Mã Phòng
5
txtTenPhong
TextBox
Tên Phòng
6
cboLoaiPhong
Combo Box
Loại Phòng
7
chkTinhTrang
CheckBox
Phòng trống hay đã có người
8
txtGhiChu
TextBox
Ghi Chú
9
btnThemMoi
Button
Nút này dủng để lưu vào cơ sở dữ liệu
10
btnLamRong
Button
Xóa thông tin được ghi ở trên
11
lvwDanhSach
List View
Danh sách thêm phòng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm mới giao diện thêm phòng khi thêm thành công vào dữ liệu
2
btnThoat
Nút này để thoát khỏi giao diện
3
btnThemMoi
Nút này cho phép lưu vào cơ sở dữ liệu Mục Thêm phòng
4
btnLamRong
Nút này dùng để làm trống tất cả các mục đã được ghi ở trên
Giao Diện cập nhật Phòng
Hiển thị danh sách các phòng trong thông tin phòng.
Cập nhật thông tin phòng:tình trạng phòng.
Hình 5: Giao Diện cập nhật thông tin phòng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề của màn hình Thông Tin Phòng
2
btnRefresh
Button
Làm mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaPhong
TextBox
Mã Phòng
5
cboLoaiPhong
Combo Box
Loại Phòng
6
chkTinhTrang
CheckBox
Phòng trống hay đã có người
7
txtGhiChu
TextBox
Ghi Chú
8
btnCapNhat
Button
Nút này dủng để lưu vào cơ sở dữ liệu
9
btnLamRong
Button
Xóa thông tin được ghi ở trên
10
lvwDanhSach
List View
Danh sách thêm phòng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm mới giao diện thêm phòng khi sữa thông tin phòng thành công vào dữ liệu
2
btnThoat
Nút này để thoát khỏi giao diện
3
chkTinhTrangPhong
Xem tình trạng có khách hay chưa khách nào đặt
4
btnCapNhat
Sửa thông tin khi khách đặt phòng, sẽ được sửa khi nhấn chọn ở mục danh sách
5
btnLamRong
Nút này dùng để làm trống tất cả các mục đã được ghi ở trên
6
lvwDanhSach
Khi chọn phòng cần thay đổi, thông tin sẽ được hiện lên, lúc đó ta dể dàng chình sửa thông tin mà khách cần thay đổi.
Giao Diện Danh Sách Phòng
Thông Tin Các Phòng chưa và đã đăng kí
Xuất ra báo cáo ra các loại: Excel, PDF,Image,…
Hình 6: Giao Diện Danh Sách Phòng (Thêm Phòng)
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề của màn hình Thông Tin Phòng
2
btnXuatBaoCao
Button
Xuất Báo Cáo
3
btnRefresh
Button
Làm mới
4
btnThoat
Button
Thoát
5
cboLoai
ComboBox
Tìm phòng dựa theo mã phòng, loại phòng
6
txtGiaTri
TextBox
Giá trị cần tìm
7
btnTim
Button
Tìm Kiếm
8
btnXoa
Button
Xóa Danh Sách
9
lvwDanhSach
List View
Danh sách Phòng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnXuatBaoCao
Hiện Giao diện để xuất bản báo cáo.
2
btnRefresh
Làm mới giao diện thêm phòng khi sữa thông tin phòng thành công vào dữ liệu
3
btnThoat
Nút này để thoát khỏi giao diện
4
btnTim
Dựa vào mã phòng hoặc loại phòng và giá trị cần tìm theo từng chức năng mà chương trình tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu
5
btnXoa
chọn mục cần xóa trong danh sách.
Giao Diện Xuất Bản Báo Cáo
Hình 7: Giao Diện Xuất Bản Báo Cáo
Giao Diện Thêm Loại Phòng
Thêm loại phòng vào Cơ Sở Dữ Liệu.
Thông tin về loại phòng
Hình 8: Giao Diện Thêm Loại Phòng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblThemLoaiPhong
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefresh
Button
Làm mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaLoaiPhong
TextBox
Mã Loại Phòng
5
txtDonGia
TextBox
Giá phòng
6
btnThem
Button
Nút này cho phép lưu vào cơ sở dữ liệu Mục Loại Phòng
7
btnLamRong
Button
Làm rỗng
8
lvwDanhSach
List View
Danh Sách loại phòng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm mới danh sách khi thêm loại phòng thành công
2
btnThoat
Thoát khỏi giao diện thêm loại phòng
3
btnThem
Khi Nhấn chọn, nó sẽ kiểm tra loại phòng và lưu vào cơ sở dữ liệu
4
btnLamRong
Khi nhấn chọn, nó sẽ xóa những thông tin đang đăng ký
Giao Diện cập nhật Loại Phòng
Chức năng cập nhật thông tin loại phòng.
Mã Loại phòng được lấy lên từ CSDL.
Thông tin Loại phòng được hiện lên bảng danh sách.
Hình 9: Giao Diện Cập Nhật Loại Phòng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblCapNhatLoaiPhong
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefresh
Button
Làm mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaLoaiPhong
TextBox
Mã Loại Phòng
5
txtDonGia
TextBox
Giá phòng
6
btnCapNhat
Button
Cập Nhật Loại Phòng
7
btnLamRong
Button
Làm rỗng
8
lvwDanhSach
List View
Danh Sách loai phòng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm mới giao diện khi cập nhật loại phòng thành công
2
btnThoat
Thoát khỏi giao diện cập nhật loại phòng
3
btnCapNhat
Khi Nhấn chọn, nó sẽ sửa thông tin loại phòng và lưu vào cơ sở dữ liệu
4
btnLamRong
Khi nhấn chọn, nó sẽ xóa những thông tin đang đăng ký
Giao Diện Danh Sách Loại Phòng
Tìm mã loại phòng
Xóa Loại Phòng Khỏi Danh Sách.
Hình 10: Giao Diện Danh Sách Loại Phòng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefresh
Button
Làm mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaLoaiPhong
TextBox
Mã Loại Phòng
5
btnTim
Button
Tìm
6
btnXoa
Button
Xoa
7
lvwDanhSach
List View
Danh Sách Loại Phòng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Cập nhật mới lại giao diện
2
btnThoat
Thoát khỏi giao diện cập nhật loại phòng
3
btnTim
Khi chọn nút này, nó sẽ tìm kiếm thông tin dựa vào mục điền “tìm theo mã”, tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu, khi thấy nó sẽ in đậm phần cần tìm tại danh sách.
4
btnXoa
Khi chon mục này, cần chọn phần muốn xóa, khi mục đã in đậm. Nó sẽ xóa toàn bộ thông tin đã đang kí và đã lưu trong cơ sở dữ liệu
Giao Diện Cập Nhật Thông Tin Khách Hàng
Hình 11: Giao Diện Cập Nhật Thông Tin Khách Hàng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefresh
Button
Làm mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaKhachHang
TextBox
Mã Khách Hàng
5
txtTenKhachHang
TextBox
Tên Khách Hàng
6
cboLoaiKhach
Combo Box
Loại Khách
7
txtCMND
Button
Chứng Minh Nhân Dân
8
txtDiaChi
TextBox
Địa Chỉ
9
txtMaKhachDatPhong
TextBox
Mã Khách Đặt Phòng
10
btnCapNhat
Button
Cập Nhật
11
btnLamRong
Button
Làm Rỗng
12
lvwDanhSach
List View
Danh Sách khách hàng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm mới giao diện khi thêm khách hàng thành công
2
btnThoat
Thoát khỏi giao diện thêm loại phòng
3
btnCapNhat
Sửa thông tin khách hàng và lưu vào cơ sở dữ liêu
4
btnLamRong
Xóa toàn bộ thông tin đang đăng kí
Giao Diện Danh Sách Khách Hàng
Hiện thông tin khách hang.
Tìm kiếm khách hang.
Xóa khách hang.
Hình 12:Giao Diện Danh sách khách hàng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefresh
Button
Làm Mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaKhachHang
Text Box
Mã Khách Hàng
5
btnTimKiem
Button
Tìm Kiếm
6
btnXoaKhachHang
Button
Xóa Khách Hàng
7
lvwDanhSach
List View
Danh Sách Khách Hàng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm tươi lại giao diện
2
btnThoat
Thoát khỏi giao diện danh sách Khách hàng
3
btnTimKiem
Khi chọn nút này, nó dựa vào tên mã khách hàng, tìm trong cơ sở dữ liệu và in đậm dòng trên bảng “danh sách” khi tìm thấy
4
btnXoaKhachHang
Xóa tên khách hàng cần xóa trong cơ sở dữ liệu
Giao Diện Thiết Đặt
Hình 13: Giao diện thiết đặt
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
txtSoKhach
TextBox
Số Khách Tối Đa
3
txtPhuThu
TextBox
Phụ Thu
4
txtHeSo
Text Box
Mã Khách Hàng
5
btnThietDat
Button
Thiết Đặt
6
btnLamRong
Button
Làm Rỗng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnThietDat
Câp Nhật toàn bộ hệ số của khách sạn
2
btnLamRong
Xóa Toàn bộ thông tin được ghi ở trên
Giao Diện Đặt Phòng
Đặt phòng
Xuất phiếu thuê
Danh sách khách đặt phòng
Hình 14:Giao Diện Đặt Phòng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefresh
Button
Làm mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtTenKhachHang
TextBox
Tên Khách Hàng
5
txtMaPhieuThue
TextBox
Mã Phiếu Thuê
6
txtMaKhachHang
TextBox
Mã Khách Hàng
7
cboLoaiPhong
Combo Box
Loại Phòng
8
txtMaKhachDatPhong
TextBox
Mã Khách Hàng Đặt Phòng
9
cboTenPhong
Combo Box
Tên Phòng
10
txtDiaChi
TextBox
Địa Chỉ
11
dateNgayDen
Date Edit
Ngày Đến
12
btnLamRong
Button
Làm Rỗng
13
dateNgayDi
Date Edit
Danh Sách khách hàng
14
btnNhanKhachDatPhong
Button
Nhận Khách Đặt Phòng
15
btnLuu
Button
Lưu Thông Tin Khách Hàng
16
btnLamRong
Button
Làm Rỗng
17
txtMaKhachHangS
TextBox
Mã Khách Hàng
18
btnTimKiem1
Button
Tìm Kiếm Khách Hàng
19
btnĐặt Phòng
Button
Đặt Phòng Cho Khách Hàng
20
btnThemKhachThue
Button
Thêm Khách Thuê
21
lvwDanhSachdatPhong
List View
Danh Sách Đặt Phòng
22
lvwChiTietPhieuThue
List View
Danh Sách Chi Tiết Phiều Thuê Phòng
23
btnXuatPhieuThue
Button
Xuất Phiếu Thuê
24
lvwDanhSachPhieuThue
ListView
Danh Sách Phiếu Thuê
25
btnHuyDatPhong
Button
Xóa Khách Hàng
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm mới giao diện khi thêm khách hàng thành công
2
btnThoat
Thoát khỏi giao diện thêm loại phòng
3
cboLoaiPhong
Chọn Loại Phòng phù hợp với từng loại khách hàng để lưu vào dữ liệu và liệt kê phòng rỗng cho khách đặt phòng
5
dateNgayDen
Hiện bảng ngày trong năm để lựa chọn ngày khách đặt phòng
6
dateNgayDi
Hiện bảng ngày trong năm để lựa chọn ngày khách đi
7
cboLoaiKhach
Chọn loại khách phù hợp để lưu vào dữ liệu
Nội địa- ngoài nước
8
btnLuu
Nút này để thêm khách hàng và thêm vào bảng khách đặt phòng.
9
btnLamRong
Xóa Toàn bộ thông tin đã đăng kí
10
btnNhanKhachDatPhong
Khi chọn nút này, Nhận khách vào bảng khách đặt phòng
11
btnTimKiem1
Khi chọn nút này, chương trình sẽ tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu và tô đậm thông tin đã tìm được trong bảng khách hàng
12
btnDatPhong
Nút Này dùng để thêm khách khi khách đăng ký thêm người vào phòng
Một phòng chỉ được 3 người
13
lvwBangKhachHangDatPhong
Khi chọn 1 trong các hàng trong bảng khách hàng, thông tin sẽ được xuất toàn bộ thông tin ở “thông tin đặt phòng”.
15
lvwChiTietPhieuThue
Thông Tin Khách thuê Phòng
16
btnXuatPhieuThue
Xuất phiếu thuê
17
btnHuyDatPhong
Xóa thông tin khách khi khách hủy đặt phòng.
Giao Diện Trả Phòng
Trả phòng.
Xuất hóa đơn
Xóa hóa đơn
Hình 15: Giao Diện trả Phòng
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefesh
Button
Làm Mới Danh Sách
3
btnThoat
Button
Thoát
4
lvwChiTietPhieuThue
ListView
Danh Sách Chi Tiết Phiếu Thuê
5
txtMaKhachHang
TextBox
Mã Khách Hàng
6
txtHeSo
TextBox
Hệ Số
7
txtTenKhachHang
TextBox
Tên Khách Hàng
8
txtPhuThu
TextBox
Phụ Thu
9
txtLoaiKhach
TextBox
Loại Khách
10
txtDonGia
TextBox
Đơn Giá
11
txtCMND
TextBox
Chứng Minh Nhân Dân
12
txtSoNgay
TextBox
Số Ngày Đặt Phòng
13
txtDiaChi
TextBox
Địa Chỉ
14
txtThanhTien
TextBox
Thành Tiền
15
btnThemChiTietHoaDon
Button
Thêm Chi Tiết Hóa Đơn
16
lvwChiTietHoaDon
List View
Danh Sách Chi Tiết Hóa Đơn
17
lvwPhieuThue
List View
Bảng Phiếu Thuê
18
btnXuatHoaDon
Button
Xuất Hóa Đơn
19
btnXoaHoaDon
Button
Xóa Hóa Đơn
20
lvwHoaDon
ListView
Danh Sách Hóa Đơn
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnThoat
Thoát Khỏi Giao Diện Trả Phòng
2
btnTaoHoaDon
In Hóa Đơn Thành Tiền cho Khách hàng
3
btnRefresh
Làm tươi lại danh sách
4
lvwBangPhieuThue
Khi chọn đối tượng trong bảng, mọi thông tin được hiện trong bảng “Thông Tin khách đặt Phòng” và số người trong phòng đó được xuất hiện trong bảng “ Chi Tiết Phiếu Thuê”
5
btnThemChiTietHoaDon
Nút Này để đưa chi tiết Khách Đặt Phòng vào bảng “Chi Tiết Hóa Đơn” và “ Bảng Hóa Đơn” , dễ dàng Xuất ra hóa đơn cho Khách Hàng
Giao Diện Danh Sách Phòng Trống
Hình 16: Giao diên danh sách phòng trống
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefresh
Button
Làm Mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaPhong
TextBox
Mã Phòng
5
btnTimMaPhong
Button
Tỉm Theo Mã Phòng
6
txtLoaiPhong
TextBox
Loại Phòng
7
btnTimLoaiPhong
Button
Tìm Theo Loại Phòng
8
lvwDanhSach
List View
Danh Sách Phòng Trống
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm tươi lại giao diện danh sách
2
btnThoat
Thoát khỏi giao diện
3
btnTimMaPhong
Dưa vào phần điền mã phòng, nút này sẽ kiểm tra và in đậm tất cả các mục đó trong danh sách phòng trống
4
btnTimLoaiPhong
Dựa vào loại phòng nút này sẽ kiểm tra và in đậm tất cả các mục đó trong danh sách phòng trống
Giao Diện danh sách phòng có khách
Hình 17: giao diện danh sách phòng có khách
Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện
STT
Tên
Kiểu
Ý Nghĩa
Ghi Chú
1
lblTop
Label
Tiêu Đề Giao Diện
2
btnRefresh
Button
Làm Mới
3
btnThoat
Button
Thoát
4
txtMaPhong
TextBox
Mã Phòng
5
btnTimMaPhong
Button
Tỉm Theo Mã Phòng
6
txtMaLoaiPhong
TextBox
Loại Phòng
7
btnTimMaLoaiPhong
Button
Tìm Theo Loại Phòng
8
lvwDanhSach
List View
Danh Sách Phòng Trống
Danh Sách Các Biến Cố
STT
Biến Cố
Xử Lý
Ghi Chú
1
btnRefresh
Làm tươi lại giao diện danh sách
2
btnThoat
Thoát khỏi giao diện
3
btnTimMaPhong
Dưa vào phần điền mã phòng, nút này sẽ kiểm tra và in đậm tất cả các mục đó trong danh sách phòng trống
4
btnTimMaLoaiPhong
Dựa vào mã loại phòng nút này sẽ kiểm tra và in đậm tất cả các mục đó trong danh sách phòng trống
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Mô Hình Quản Lý Khách Sạn.docx