Mô hình quản lý khách sạn

1.Sơ đồ dữ liệu 1 1.1. Bảng BANGTHAMSO 2 1.2. Bảng PHONG 1.3. Bảng KHACHHANG 1.4. Bảng LOAIPHONG 1.5. Bảng BAOCAOMATDO 1.6. Bảng CHITIETBAOCAOMD 1.7. Bảng HOADON 1.8. Bảng CHITIETHOADON 1.9. Bảng PHIEUTHUEPHONG 1.10. Bảng LOAIKHACH 1.11. Bảng BAOCAODOANHTHU 1.12. Bảng CHITIETBAOCAODT 1.13. Bảng CHITIETPHIEUTHUE 1.14. Bảng PHIEUTHUEPHONG 2.Mô tả yêu cầu 2.1. Màn hình giao diện Danh Mục 2.2. Màn hỉnh giao diện Khách San 2.3. Giao Diện Thêm Phòng 2.4. Giao Diện cập nhật Phòng 2.5. Giao Diện Danh Sách Phòng 2.6. Giao Diện Xuất Bản Báo Cáo 2.7. Giao Diện Thêm Loại Phòng 2.8. Giao Diện cập nhật Loại Phòng 2.9. Giao Diện Danh Sách Loại Phòng 2.10. Giao Diện Cập Nhật Thông Tin Khách Hàng 2.11. Giao Diện Danh Sách Khách Hàng 2.12. Giao Diện Thiết Đặt 2.13. Giao Diện Đặt Phòng 2.14. Giao Diện Trả Phòng 2.15. Giao Diện Danh Sách Phòng Trống 2.16. Giao Diện danh sách phòng có khách

docx32 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2834 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mô hình quản lý khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Sơ đồ dữ liệu Hình 1: Sơ Đồ Dữ Liệu Bảng BANGTHAMSO Chứa thông tin quy định của khách sạn : số khách tối đa chứa trong phòng, thay đổi hệ số các loại khách và tỷ lệ phụ thu. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 QuyDinh Số nguyên Quy định của một khách sạn liên quan đến số lượng khách. 2 GiaTri Số nguyên Chỉ tiêu của những quy định đó. Ví Dụ: Đơn giá phòng cho 2 khách. Khách thứ 3 phụ thu 25%. Khách nước ngoài (chỉ cần có 1 trong phòng) được nhân hệ số 1.5 người dùng có thể thay đổi : thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng, thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, số lượng khách tối đa trong phòng, thay đổi hệ số phụ thu. Có hai loại khách (nội địa và nước ngoài), mỗi phòng có tối đa 3 khách. Có 3 loại phòng (A,B,C) với đơn giá tương ứng (150.000,170.000,200.000) QuyDinh GiaTri HeSo 1.5 PhuThu 0.25 SoKhachToiDa 3 Bảng PHONG Chứa thông tin về phòng gồm: Mã Phòng ,Tên Phòng, Mã Loại Phòng, Tính Trạng Phòng, Ghi Chú. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaPhong Chuỗi Cho biết mỗi phòng chỉ có một mã phòng duy nhất. 2 MaLoaiPhong Chuỗi Cho biết nhu cầu của khách hàng. 3 GhiChu Chuỗi Ghi chú lại những vấn đề có liên quan đến phòng. Ví dụ: MaPhong MaLoaiPhong GhiChu T010 A T002 B Bảng KHACHHANG Chứa thông tin về khách thuê phòng: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Mã khách đặt phòng, Mã loại Khách, số chứng minh nhân dân(CMND),Địa Chỉ,Mã Phòng. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaKhachHang Chuỗi ứng với mỗi phòng có một mã khách hàng duy nhất. 2 MaKhachDatPhong Chuỗi Mỗi một khách hàng có thể có nhiều mã đặt phòng. 3 TenKhachHang Chuỗi Tên Khách hàng đặt phòng 4 MaLoaiKhach Chuỗi Căn cứ vào loại khách mà có cách phục vụ riêng. 5 CMND Số Nguyên Để kiểm soát khách thuê phòng. 6 DiaChi Chuỗi Địa chỉ thường trú của khách hàng 7 MaPhong Chuỗi Mã phòng khách đặt Ví dụ: Mã khách hàng Mã khách đặt Tên khác hàng Mã Loại khách CMND Địa Chỉ KH0001 MKDP01 Nguyễn Văn A A 201497928 Tp.HCM KH0002 MKDP02 Nguyễn Thị B B 201456297 Biên Hòa Bảng LOAIPHONG Chứa hóa đơn về khách hàng: Mã Loại Phòng , Đơn Giá. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaLoaiPhong Chuỗi Cho biết mỗi phòng chỉ có một mã loại phòng duy nhất. 2 ĐonGia Chuỗi Giúp khách hàng được kinh phí. Ví dụ: MaLoaiPhong ĐonGia A 150.0000 B 170.0000 C 200.0000 Bảng BAOCAOMATDO Chứa thông tin về Mã Báo Cáo Mật Độ,Mã Phòng, Tháng, Số Ngày Thuê, Tỷ Lệ. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaBCMD Chuỗi Để phân biệt Mã Mật Độ của tháng này so với tháng trước. 2 MaPhong Chuỗi Phân biệt giữa các phòng với nhau trong khách sạn. 3 MaChiTiet Chuỗi Dựa vào mã chi tiết để quản lý phòng của khách 4 Thang Số nguyên Doanh thu được báo cáo vào cuối tháng. Ví dụ: MaBCMD MaPhong MaChiTiet Thang MBCMD0009 T010 CT201106T010 2 MBCMD0007 T001 CT201106T001 3 Bảng CHITIETBAOCAOMD Chứa thông tin về Mã chi tiết, số ngày, tỷ lệ STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaChiTiet Chuỗi Quản lý thông tin khách hàng 2 SoNgay Số nguyên Số ngày 1 phòng được sử dụng trong tháng 3 TyLe Số thực Số tiền của phòng trong tháng này so với tháng trước Ví dụ: MaChiTiet DoanhThu TyLe CT201106T001 2500000 40% CT201106T002 4000000 30% Bảng HOADON Chứa thông tin về mã hóa đơn,mã phiếu thuê,mã khách hàng,mã chi tiết. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaHoaDon Chuỗi Dễ quản lý khi xuất hóa đơn cho khách hàng 2 MaPhieuThue Chuỗi Mỗi khách có duy nhất mã phiếu thuê phòng . 3 MaKhachHang Chuỗi ứng với mỗi phòng có một mã khách hàng duy nhất. 4 MaChiTiet Chuỗi Dùng để quản lý thông tin phòng của khách Ví dụ: MaHoaDon MaPhieuThue MaKhachHang MaChiTiet HD201106 PT201108 KH0001 CT201106T00 HD201107 PT201108 KH0023 CT201106T06 HD201108 PT201108 KH0009 CT201107T09 Bảng CHITIETHOADON Chứa thông tin về Mã Chi Tiết, Mã Phòng, Số Ngày , Đơn giá, Thành Tiền. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaChiTiet Chuỗi Dùng để quản lý thông tin phòng của khách 2 MaPhong Chuỗi Phân biệt giữa các phòng với nhau trong khách sạn. 3 SoNgayThue Số nguyên Số ngày khách ở phòng của khách sạn 4 DonGia Số nguyên Để khách hàng dự trù được kinh phí. 5 ThanhTien Số nguyên Số tiền khách hàng phải trả với số ngày đã thuê cùng đơn giá của phòng đó. Ví dụ: MaChiTiet MaPhong SoNgay DonGia ThanhTien CT201106T001 PT0001 1 150.000 150.000 VND CT201106T002 PT0002 15 150.000 2.250.000VND Bảng PHIEUTHUEPHONG Chứa thông tin về Mã phiếu thuê, Mã Khách Đặt Phòng, Số Khách,Số Phòng,Mã Chi Tiết. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaPhieuThue Chuỗi Mỗi khách có duy nhất mã phiếu thuê phòng . 2 MaKhachDatPhong Chuỗi Mã khách đăng kí đặt phòng. 3 SoKhach Số Nguyên Số khách trong phòng 4 SoPhong Số Nguyên Số phòng khách đặt 5 MaPhong Chuỗi Để phân biệt phòng này với phòng khác trong khách sạn. Ví dụ: MaPhieuThue MaKhach DatPhong SoKhach SoPhong MaPhong PT0001 KH0001 3 1 T001 PT0002 KH0002 1 1 T010 Bảng LOAIKHACH Chứa thông tin về Mã loại khách, ghi chú. STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaLoaiKhach Chuỗi Để phân biệt khách trong nước và khách nước ngoài 2 GhiChu Chuỗi Ghi chú lại những vấn đề có liên quan đến phòng. Ví Dụ: MaLoaiKhach GhiChu Nội Địa Khách trong nước Nước ngoài Khách nước ngoài Bảng BAOCAODOANHTHU Chứa thông tin về Mã Báo Cáo Doanh Thu, Mã Loại Phòng,Mã Chi Tiết, Tháng STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaBCDT Chuỗi Mỗi mã báo cáo doanh thu có một mã duy nhất. 2 MaLoaiPhong Chuỗi Cho biết mỗi phòng chỉ có một mã loại phòng duy nhất. 3 MaChiTiet Chuỗi Dùng để quản lý thông tin phòng của khách 4 Thang Số nguyên Doanh thu được báo cáo vào cuối tháng. Ví Dụ: MaBCDT MaLoaiPhong MaChiTiet Thang BCDT0001 A CT201106T001 05 BCDT0002 B CT201106T002 05 BCDT0003 C CT201106T003 05 BCDT0004 A CT201106T004 01 BCDT0005 B CT201106T005 01 BCDT0006 C CT201106T006 01 Bảng CHITIETBAOCAODT Chứa Thông Tin về Mã Chi Tiết, Doanh thu,Ty Le STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaChiTiet Chuỗi Quản lý thông tin khách hàng 2 DoanhThu Số nguyên Sô tiền khách sạn kiếm được trong tháng 3 TyLe Số thực Số tiền của phòng trong tháng này so với tháng trước Ví dụ: MaChiTiet DoanhThu TyLe CT201106A 250000000 40% CT201106B 400000000 37.5% CT201106C 250000000 Bảng CHITIETPHIEUTHUE Chứa thông tin về mã chi tiết, mã phòng, ngày đến,ngày đi STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaChiTiet Chuỗi Quản lý thông tin khách hàng 2 MaPhong Chuỗi Phân biệt giữa các phòng trong khách sạn 3 NgayDen Date Ngày khách nhận phòng 4 NgayDi Date Ngày khách trả phòng Ví dụ: MaChiTiet MaPhong NgayDen NgayDi CT201106T001 PT0001 03/06/2011 04/06/2011 CT201106T002 PT0002 06/06/2011 09/06/2011 Bảng PHIEUTHUEPHONG STT Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Diễn Giải 1 MaPhieuThue Chuỗi Mỗi khách có duy nhất mã phiếu thuê phòng . 2 MaKhachDatPhong Chuỗi Mã khách đặt phòng trong khách sạn 3 SoKhach Số nguyên Số khách trong 1 phòng 4 SoPhong Số nguyên Số Phòng khách đặt tại khách sạn 5 MaChiTiet Chuỗi Quản lý thông tin khách hàng Ví dụ: STT MaPhieu Thue MaKhach DatPhong SoKhach SoPhong MaChiTiet 1 PT2011060617 KH0001 1 1 CT201106T001 2 PT2011060618 KH0002 2 1 CT2001106T002 2.Mô tả yêu cầu Màn hình giao diện Danh Mục Hình 2: Giao Diện Danh Mục(1) Gồm các chức năng: Thêm một phòng mới vào khách sạn. Cập nhật lại thông tin phòng như Loại Phòng, Tên Phòng. Hiện thông tin của toàn bộ phòng trong khách sạn. Thêm loại phòng mới vào khách sạn. Cập nhật lại thông tin loại phòng nhưTên Phòng, Đơn Giá. Hiện thông tin của toàn bộloại phòng trong khách sạn. Thêm khách hàng mới. Cập nhật lại hệ số giá đăt phòng của khách sạn Cập nhật lại thông tin khách hàng như Tên, Địa chỉ, CMND... Hiện thông tin của toàn bộ khách hàng trong khách sạn. Thoát khỏi chương trình. Các Đối Tượng Thể Hiện Danh Sách STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 btnThemPhong Button Thêm Phòng 2 btnCapNhatPhong Button Cập Nhật Phòng 3 btnDanhSachPhong Button Danh Sách Phòng 4 btnThemLoaiPhong Button Thêm Loại Phòng 5 btnCapNhat Button Cập Nhật Danh Sách Phòng 6 btnDanhSachLoaiPhong Button Danh Sách Loai Phòng 7 btnCapNhatKhachHang Button Cập Nhật Khách Hàng 8 btnDanhSachKhachHang Button Danh sách khách hàng 9 btnThietDat Button Thiết lập 10 btnThoat Button Thoát chương trình Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnThemPhong Hiện giao diện Thêm Phòng Cho Khách Hàng 2 btnCapNhatPhong Hiện thông tin phòng và tình trạng phòng của khách sạn 3 btnDanhSachPhong Danh sách phòng khách chưa sử dụng hoặc chưa đặt và đơn giá của từng loại phòng 4 btnThemLoaiPhong Hiện Giao Diện Thêm Loại Phòng cho khách 5 btnCapNhatLoaiPhong Chình sửa đơn giá loại phòng trong khách sạn 6 btnDanhSachLoaiPhong Đơn giá của từng loại phòng trong khách sạn 7 btnCapNhatKhachHang Hiện giao diện cập nhập thông tin khách hàng 8 btnDanhSachKhachHang Hiện giao diện xuất khách hàng đang sử dụng phòng của khách sạn 9 btnThietDat Thay đổi hệ số giá cả trong khách sạn 10 btnThoat Thoát khỏi chương trình Màn hỉnh giao diện Khách San. Hình 3. Giao diện Khách Sạn Gồm các chức năng: Đặt phòng. Trả phòng. Danh sách đặt phòng(khách hàng đặt phòng mà chưa tới ngày ở). Danh sách phòng trống(Phòng chưa có khách). Danh sách phòng đã có khách. Báo Cáo Doanh Thu Của Khách Sạn Theo Loại Phòng. Báo Cáo Mật Độ Sử Dụng Của Khách Sạn (Theo Tháng). Các Đối Tượng Thể Hiện Danh Sách STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 btnDatPhong Button Đặt Phòng 2 btnTraPhong Button Trả Phòng 3 btnDanhSachPhongTrong Button Danh Sách Phòng Trống 4 btnDanhSachPhongCoKhach Button Danh Sách Phòng Có Khách 5 btnDanhMucPhong Button Danh Mục Phòng 6 btnBaoCaoDoanhThu Button Báo Cáo Doanh Thu Theo Loại Phòng 7 btnBaoCaoMatDo Button Báo Cáo Mật Độ Sử Dụng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnDatPhong Hiện giao diện để đặt phòng cho khách 2 btnTraPhong Hiện giao diện trả phòng 3 btnDanhSachPhongTrong Danh sách phòng khách chưa sử dụng hoặc chưa đặt 4 btnDanhSachPhongCoKhach Danh Sách phòng khách đang sử dụng 5 btnDanhMucPhong Danh Sách tất cả các phòng chưa và đang sử dụng 6 btnBaoCaoDoanhThu Doanh Thu Khach Sạn đạt được trong tháng 7 btnBaoCaoMatDo Báo cáo mật độ sử dụng phòng của khách sạn theo Tháng. Giao Diện Thêm Phòng Chức năng thêm mới phòng vào CSDL. Hình 4:Giao Diện Thêm Phòng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblThemPhong Label Tiêu Đề của màn hình Thêm Mới Phòng 2 btnRefresh Button Làm mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaPhong TextBox Mã Phòng 5 txtTenPhong TextBox Tên Phòng 6 cboLoaiPhong Combo Box Loại Phòng 7 chkTinhTrang CheckBox Phòng trống hay đã có người 8 txtGhiChu TextBox Ghi Chú 9 btnThemMoi Button Nút này dủng để lưu vào cơ sở dữ liệu 10 btnLamRong Button Xóa thông tin được ghi ở trên 11 lvwDanhSach List View Danh sách thêm phòng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm mới giao diện thêm phòng khi thêm thành công vào dữ liệu 2 btnThoat Nút này để thoát khỏi giao diện 3 btnThemMoi Nút này cho phép lưu vào cơ sở dữ liệu Mục Thêm phòng 4 btnLamRong Nút này dùng để làm trống tất cả các mục đã được ghi ở trên Giao Diện cập nhật Phòng Hiển thị danh sách các phòng trong thông tin phòng. Cập nhật thông tin phòng:tình trạng phòng. Hình 5: Giao Diện cập nhật thông tin phòng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề của màn hình Thông Tin Phòng 2 btnRefresh Button Làm mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaPhong TextBox Mã Phòng 5 cboLoaiPhong Combo Box Loại Phòng 6 chkTinhTrang CheckBox Phòng trống hay đã có người 7 txtGhiChu TextBox Ghi Chú 8 btnCapNhat Button Nút này dủng để lưu vào cơ sở dữ liệu 9 btnLamRong Button Xóa thông tin được ghi ở trên 10 lvwDanhSach List View Danh sách thêm phòng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm mới giao diện thêm phòng khi sữa thông tin phòng thành công vào dữ liệu 2 btnThoat Nút này để thoát khỏi giao diện 3 chkTinhTrangPhong Xem tình trạng có khách hay chưa khách nào đặt 4 btnCapNhat Sửa thông tin khi khách đặt phòng, sẽ được sửa khi nhấn chọn ở mục danh sách 5 btnLamRong Nút này dùng để làm trống tất cả các mục đã được ghi ở trên 6 lvwDanhSach Khi chọn phòng cần thay đổi, thông tin sẽ được hiện lên, lúc đó ta dể dàng chình sửa thông tin mà khách cần thay đổi. Giao Diện Danh Sách Phòng Thông Tin Các Phòng chưa và đã đăng kí Xuất ra báo cáo ra các loại: Excel, PDF,Image,… Hình 6: Giao Diện Danh Sách Phòng (Thêm Phòng) Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề của màn hình Thông Tin Phòng 2 btnXuatBaoCao Button Xuất Báo Cáo 3 btnRefresh Button Làm mới 4 btnThoat Button Thoát 5 cboLoai ComboBox Tìm phòng dựa theo mã phòng, loại phòng 6 txtGiaTri TextBox Giá trị cần tìm 7 btnTim Button Tìm Kiếm 8 btnXoa Button Xóa Danh Sách 9 lvwDanhSach List View Danh sách Phòng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnXuatBaoCao Hiện Giao diện để xuất bản báo cáo. 2 btnRefresh Làm mới giao diện thêm phòng khi sữa thông tin phòng thành công vào dữ liệu 3 btnThoat Nút này để thoát khỏi giao diện 4 btnTim Dựa vào mã phòng hoặc loại phòng và giá trị cần tìm theo từng chức năng mà chương trình tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu 5 btnXoa chọn mục cần xóa trong danh sách. Giao Diện Xuất Bản Báo Cáo Hình 7: Giao Diện Xuất Bản Báo Cáo Giao Diện Thêm Loại Phòng Thêm loại phòng vào Cơ Sở Dữ Liệu. Thông tin về loại phòng Hình 8: Giao Diện Thêm Loại Phòng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblThemLoaiPhong Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefresh Button Làm mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaLoaiPhong TextBox Mã Loại Phòng 5 txtDonGia TextBox Giá phòng 6 btnThem Button Nút này cho phép lưu vào cơ sở dữ liệu Mục Loại Phòng 7 btnLamRong Button Làm rỗng 8 lvwDanhSach List View Danh Sách loại phòng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm mới danh sách khi thêm loại phòng thành công 2 btnThoat Thoát khỏi giao diện thêm loại phòng 3 btnThem Khi Nhấn chọn, nó sẽ kiểm tra loại phòng và lưu vào cơ sở dữ liệu 4 btnLamRong Khi nhấn chọn, nó sẽ xóa những thông tin đang đăng ký Giao Diện cập nhật Loại Phòng Chức năng cập nhật thông tin loại phòng. Mã Loại phòng được lấy lên từ CSDL. Thông tin Loại phòng được hiện lên bảng danh sách. Hình 9: Giao Diện Cập Nhật Loại Phòng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblCapNhatLoaiPhong Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefresh Button Làm mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaLoaiPhong TextBox Mã Loại Phòng 5 txtDonGia TextBox Giá phòng 6 btnCapNhat Button Cập Nhật Loại Phòng 7 btnLamRong Button Làm rỗng 8 lvwDanhSach List View Danh Sách loai phòng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm mới giao diện khi cập nhật loại phòng thành công 2 btnThoat Thoát khỏi giao diện cập nhật loại phòng 3 btnCapNhat Khi Nhấn chọn, nó sẽ sửa thông tin loại phòng và lưu vào cơ sở dữ liệu 4 btnLamRong Khi nhấn chọn, nó sẽ xóa những thông tin đang đăng ký Giao Diện Danh Sách Loại Phòng Tìm mã loại phòng Xóa Loại Phòng Khỏi Danh Sách. Hình 10: Giao Diện Danh Sách Loại Phòng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefresh Button Làm mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaLoaiPhong TextBox Mã Loại Phòng 5 btnTim Button Tìm 6 btnXoa Button Xoa 7 lvwDanhSach List View Danh Sách Loại Phòng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Cập nhật mới lại giao diện 2 btnThoat Thoát khỏi giao diện cập nhật loại phòng 3 btnTim Khi chọn nút này, nó sẽ tìm kiếm thông tin dựa vào mục điền “tìm theo mã”, tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu, khi thấy nó sẽ in đậm phần cần tìm tại danh sách. 4 btnXoa Khi chon mục này, cần chọn phần muốn xóa, khi mục đã in đậm. Nó sẽ xóa toàn bộ thông tin đã đang kí và đã lưu trong cơ sở dữ liệu Giao Diện Cập Nhật Thông Tin Khách Hàng Hình 11: Giao Diện Cập Nhật Thông Tin Khách Hàng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefresh Button Làm mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaKhachHang TextBox Mã Khách Hàng 5 txtTenKhachHang TextBox Tên Khách Hàng 6 cboLoaiKhach Combo Box Loại Khách 7 txtCMND Button Chứng Minh Nhân Dân 8 txtDiaChi TextBox Địa Chỉ 9 txtMaKhachDatPhong TextBox Mã Khách Đặt Phòng 10 btnCapNhat Button Cập Nhật 11 btnLamRong Button Làm Rỗng 12 lvwDanhSach List View Danh Sách khách hàng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm mới giao diện khi thêm khách hàng thành công 2 btnThoat Thoát khỏi giao diện thêm loại phòng 3 btnCapNhat Sửa thông tin khách hàng và lưu vào cơ sở dữ liêu 4 btnLamRong Xóa toàn bộ thông tin đang đăng kí Giao Diện Danh Sách Khách Hàng Hiện thông tin khách hang. Tìm kiếm khách hang. Xóa khách hang. Hình 12:Giao Diện Danh sách khách hàng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefresh Button Làm Mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaKhachHang Text Box Mã Khách Hàng 5 btnTimKiem Button Tìm Kiếm 6 btnXoaKhachHang Button Xóa Khách Hàng 7 lvwDanhSach List View Danh Sách Khách Hàng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm tươi lại giao diện 2 btnThoat Thoát khỏi giao diện danh sách Khách hàng 3 btnTimKiem Khi chọn nút này, nó dựa vào tên mã khách hàng, tìm trong cơ sở dữ liệu và in đậm dòng trên bảng “danh sách” khi tìm thấy 4 btnXoaKhachHang Xóa tên khách hàng cần xóa trong cơ sở dữ liệu Giao Diện Thiết Đặt Hình 13: Giao diện thiết đặt Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề Giao Diện 2 txtSoKhach TextBox Số Khách Tối Đa 3 txtPhuThu TextBox Phụ Thu 4 txtHeSo Text Box Mã Khách Hàng 5 btnThietDat Button Thiết Đặt 6 btnLamRong Button Làm Rỗng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnThietDat Câp Nhật toàn bộ hệ số của khách sạn 2 btnLamRong Xóa Toàn bộ thông tin được ghi ở trên Giao Diện Đặt Phòng Đặt phòng Xuất phiếu thuê Danh sách khách đặt phòng Hình 14:Giao Diện Đặt Phòng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefresh Button Làm mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtTenKhachHang TextBox Tên Khách Hàng 5 txtMaPhieuThue TextBox Mã Phiếu Thuê 6 txtMaKhachHang TextBox Mã Khách Hàng 7 cboLoaiPhong Combo Box Loại Phòng 8 txtMaKhachDatPhong TextBox Mã Khách Hàng Đặt Phòng 9 cboTenPhong Combo Box Tên Phòng 10 txtDiaChi TextBox Địa Chỉ 11 dateNgayDen Date Edit Ngày Đến 12 btnLamRong Button Làm Rỗng 13 dateNgayDi Date Edit Danh Sách khách hàng 14 btnNhanKhachDatPhong Button Nhận Khách Đặt Phòng 15 btnLuu Button Lưu Thông Tin Khách Hàng 16 btnLamRong Button Làm Rỗng 17 txtMaKhachHangS TextBox Mã Khách Hàng 18 btnTimKiem1 Button Tìm Kiếm Khách Hàng 19 btnĐặt Phòng Button Đặt Phòng Cho Khách Hàng 20 btnThemKhachThue Button Thêm Khách Thuê 21 lvwDanhSachdatPhong List View Danh Sách Đặt Phòng 22 lvwChiTietPhieuThue List View Danh Sách Chi Tiết Phiều Thuê Phòng 23 btnXuatPhieuThue Button Xuất Phiếu Thuê 24 lvwDanhSachPhieuThue ListView Danh Sách Phiếu Thuê 25 btnHuyDatPhong Button Xóa Khách Hàng Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm mới giao diện khi thêm khách hàng thành công 2 btnThoat Thoát khỏi giao diện thêm loại phòng 3 cboLoaiPhong Chọn Loại Phòng phù hợp với từng loại khách hàng để lưu vào dữ liệu và liệt kê phòng rỗng cho khách đặt phòng 5 dateNgayDen Hiện bảng ngày trong năm để lựa chọn ngày khách đặt phòng 6 dateNgayDi Hiện bảng ngày trong năm để lựa chọn ngày khách đi 7 cboLoaiKhach Chọn loại khách phù hợp để lưu vào dữ liệu Nội địa- ngoài nước 8 btnLuu Nút này để thêm khách hàng và thêm vào bảng khách đặt phòng. 9 btnLamRong Xóa Toàn bộ thông tin đã đăng kí 10 btnNhanKhachDatPhong Khi chọn nút này, Nhận khách vào bảng khách đặt phòng 11 btnTimKiem1 Khi chọn nút này, chương trình sẽ tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu và tô đậm thông tin đã tìm được trong bảng khách hàng 12 btnDatPhong Nút Này dùng để thêm khách khi khách đăng ký thêm người vào phòng Một phòng chỉ được 3 người 13 lvwBangKhachHangDatPhong Khi chọn 1 trong các hàng trong bảng khách hàng, thông tin sẽ được xuất toàn bộ thông tin ở “thông tin đặt phòng”. 15 lvwChiTietPhieuThue Thông Tin Khách thuê Phòng 16 btnXuatPhieuThue Xuất phiếu thuê 17 btnHuyDatPhong Xóa thông tin khách khi khách hủy đặt phòng. Giao Diện Trả Phòng Trả phòng. Xuất hóa đơn Xóa hóa đơn Hình 15: Giao Diện trả Phòng Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefesh Button Làm Mới Danh Sách 3 btnThoat Button Thoát 4 lvwChiTietPhieuThue ListView Danh Sách Chi Tiết Phiếu Thuê 5 txtMaKhachHang TextBox Mã Khách Hàng 6 txtHeSo TextBox Hệ Số 7 txtTenKhachHang TextBox Tên Khách Hàng 8 txtPhuThu TextBox Phụ Thu 9 txtLoaiKhach TextBox Loại Khách 10 txtDonGia TextBox Đơn Giá 11 txtCMND TextBox Chứng Minh Nhân Dân 12 txtSoNgay TextBox Số Ngày Đặt Phòng 13 txtDiaChi TextBox Địa Chỉ 14 txtThanhTien TextBox Thành Tiền 15 btnThemChiTietHoaDon Button Thêm Chi Tiết Hóa Đơn 16 lvwChiTietHoaDon List View Danh Sách Chi Tiết Hóa Đơn 17 lvwPhieuThue List View Bảng Phiếu Thuê 18 btnXuatHoaDon Button Xuất Hóa Đơn 19 btnXoaHoaDon Button Xóa Hóa Đơn 20 lvwHoaDon ListView Danh Sách Hóa Đơn Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnThoat Thoát Khỏi Giao Diện Trả Phòng 2 btnTaoHoaDon In Hóa Đơn Thành Tiền cho Khách hàng 3 btnRefresh Làm tươi lại danh sách 4 lvwBangPhieuThue Khi chọn đối tượng trong bảng, mọi thông tin được hiện trong bảng “Thông Tin khách đặt Phòng” và số người trong phòng đó được xuất hiện trong bảng “ Chi Tiết Phiếu Thuê” 5 btnThemChiTietHoaDon Nút Này để đưa chi tiết Khách Đặt Phòng vào bảng “Chi Tiết Hóa Đơn” và “ Bảng Hóa Đơn” , dễ dàng Xuất ra hóa đơn cho Khách Hàng Giao Diện Danh Sách Phòng Trống Hình 16: Giao diên danh sách phòng trống Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefresh Button Làm Mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaPhong TextBox Mã Phòng 5 btnTimMaPhong Button Tỉm Theo Mã Phòng 6 txtLoaiPhong TextBox Loại Phòng 7 btnTimLoaiPhong Button Tìm Theo Loại Phòng 8 lvwDanhSach List View Danh Sách Phòng Trống Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm tươi lại giao diện danh sách 2 btnThoat Thoát khỏi giao diện 3 btnTimMaPhong Dưa vào phần điền mã phòng, nút này sẽ kiểm tra và in đậm tất cả các mục đó trong danh sách phòng trống 4 btnTimLoaiPhong Dựa vào loại phòng nút này sẽ kiểm tra và in đậm tất cả các mục đó trong danh sách phòng trống Giao Diện danh sách phòng có khách Hình 17: giao diện danh sách phòng có khách Danh Sách Các Đối Tượng Thể Hiện STT Tên Kiểu Ý Nghĩa Ghi Chú 1 lblTop Label Tiêu Đề Giao Diện 2 btnRefresh Button Làm Mới 3 btnThoat Button Thoát 4 txtMaPhong TextBox Mã Phòng 5 btnTimMaPhong Button Tỉm Theo Mã Phòng 6 txtMaLoaiPhong TextBox Loại Phòng 7 btnTimMaLoaiPhong Button Tìm Theo Loại Phòng 8 lvwDanhSach List View Danh Sách Phòng Trống Danh Sách Các Biến Cố STT Biến Cố Xử Lý Ghi Chú 1 btnRefresh Làm tươi lại giao diện danh sách 2 btnThoat Thoát khỏi giao diện 3 btnTimMaPhong Dưa vào phần điền mã phòng, nút này sẽ kiểm tra và in đậm tất cả các mục đó trong danh sách phòng trống 4 btnTimMaLoaiPhong Dựa vào mã loại phòng nút này sẽ kiểm tra và in đậm tất cả các mục đó trong danh sách phòng trống

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxMô Hình Quản Lý Khách Sạn.docx