Marketing dịch vụ và chiến lược marketing
Ngân hàng ACB
-Tầm nhìn : NHTM CP bán lẻ hàng đầu Việt Nam
-Sứ mệnh : Ngân hàng của mọi nhà
-Mục tiêu : tập đoàn tài chính đa năng hàng đầu VN với hoạt động cốt lõi là NHTM bán lẻ, sản phẩm
phong phú, kênh phân phối đa dạng, dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, kinh doanh an toàn hiệu quả
tăng trưởng bền vững, đội ngũ nhân viên có đạo đức nghề nghiệp và chuyên môn cao.
Chiến lược kinh doanh
-Chiến lược tạo sự khác biệt
-Tăng trưởng thông qua mở rộng mạng lưới
-Tăng trưởng thông qua hợp tác, liên minh với đối tác chiến lược
-Chiến lược đa dạng hóa tập trung
31 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing dịch vụ và chiến lược marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Marketing dịch vụ và chiến lược
marketing
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Mục tiêu bài giảng
• Hiểu về dịch vụ và các đặc điểm mang tính
khác biệt của dịch vụ.
• Nắm rõ về marketing dịch vụ.
• Khái quát quá trình hình thành chiến lược
marketing và tính ứng dụng của marketing
hỗn hợp (7Ps) trong lĩnh vực dịch vụ
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ
Cơ cấu kinh tế của Australia
GDP : 1,22 nghìn tỷ USD
Tốc độ tăng trưởng GDP: 1,2% (2009); 3,3% (2010)
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ
Cơ cấu kinh tế của Ấn Độ
• GDP: 1.237 tỷ USD
• Tỷ lệ tăng trưởng GDP: 7,4 %
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ
Cơ cấu kinh tế của Thái Lan
GDP : 312.6 tỷ
Tốc độ độ tăng trưởng GDP: 7.6 %
Phân bổ lao động theo ngành
Cơ cấu GDP
Phân bổ lao động theo ngành
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ
Cơ cấu kinh tế của Việt Nam
GDP : 102 tỉ
Tốc độ độ tăng trưởng GDP: 6.78% (2010), 5.3 % (2009)
Phân bổ lao động theo ngành
Cơ cấu GDP
Phân bổ lao động theo ngành
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ
Các nguyên nhân dẫn đến sự thúc đẩy phát triển của
ngành dịch vụ:
- Xu thế toàn cầu hóa, sự cạnh tranh dẫn đến khái niệm :”các ngành nào
tạo lập nhiều giá trị hơn sẽ luôn được ưu tiên phát triển”.
- Cạnh tranh dẫn đến chuyên môn hóa ngày càng cao, xuất hiện các
ngành dịch vụ chuyên nghiệp cung cấp DV cho các ngành sản xuất
khác với chi phí thấp hơn, chất lương cao hơn
- DV trở thành vũ khí cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp khi mà
sự cạnh tranh buộc các DN phải cung cấp thêm các DV khách hàng
nhằm làm cho khách hàng hài lòng
- DV phát triển theo mức sống gia tăng của con người.
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
1. Khái niệm về dịch vụ
“Dịch vụ là một hoạt động hay một lợi ích mà một bên có thể cung
cấp cho bên kia, trong đó nó có tính vô hình và không dẫn đến bất
cứ sự chuyển giao sở hữu nào” (Kotler và Armstrong 1991)
Ví dụ : Dịch vụ y tế, dịch vụ viễn thông, dịch vụ tài chính – ngân
hàng
Ngày nay ngày càng khó phân biệt rõ ràng giữa hàng hóa và
dịch vụ?
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Dịch vụ là những hành vi, quy trình và những hoạt động. Trong đó
• Bản chất là một sản phẩm
• Liên quan nhiều hơn đến khách hàng trong quá trình sản xuất
• Con người được xem như một bộ phận của dịch vụ
• Khó giữ vững các tiêu chuẩn về kiểm soát chất lượng hơn
Ví dụ : Dịch vụ Internetbanking của TechcomBank
• KH chuyển tiền, gởi tiền TK online, sao kê tài khoản, mua
vé máy bay, nạp tiền điện thoại
• Các yếu tố vật lý hữu hình kèm theo : thẻ ATM (debit
card), tokenkey (chìa khóa bảo mật)
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Có thể chia sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng thành 3 nhóm chính :
- Dịch vụ thuần túy (mang tính vô hình)
- Hàng hóa thuần túy (mang tính hữu hình)
- Hỗn hợp hàng hóa, dịch vụ (sự kết hợp cả hai)
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
2. Đặc điểm của dịch vụ
- Tính vô hình
- Tính không thể tách rời giữa
cung cấp và tiêu dùng dịch vụ
- Tính mau hỏng theo thời gian,
tính không thể lưu trữ
- Tính không đồng đều về chất
lượng
- Tính không chuyển đổi quyền
sở hữu
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
3. Phân loại dịch vụ
- Phân loại theo vai trò của dịch vụ
- Phân loại theo đối tượng nhận dịch vụ
- Phân loại theo mức độ hữu hình của dịch vụ
- Phân loại theo số lượng lao động trong dịch vụ
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
II. Sự phát triển của Marketing
1. Sự thay đổi trong khái niệm Marketing
“Marketing là hoạt động tìm ra phương thức đưa sản phẩm – dịch vụ
đến thị trường mục tiêu (thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách
hàng trong thị trường mục tiêu đó) đã hoạch định để tìm kiếm các giá
trị, lợi ích như lợi nhuận, khuếch trương thương hiệumà từ đó sẽ
hoàn thành các mục tiêu kinh doanh mà tổ chức đã đề ra”
”Marketing là hoạt động, tập hợp các tổ chức, và các quy trình tạo
lập, truyền đạt, cung cấp và trao đổi những vật phẩm có giá trị đối với
người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung” (Hiệp hội
Marketing Hoa Kỳ - 2008)
“Một tiến trình xã hội và quản lý theo đó các cá nhân và các nhóm có
được cái mà họ mong muốn thông qua tạo ra, trao đổi những sản
phẩm có giá trị với những người khác”
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
II. Sự phát triển của Marketing
Quản lý sản phẩm
Marketing 1.0
Thập niên 1950-1960
Neil Borden đưa ra thuật ngữ
“marketing mix” năm 1950 và
1960,Jerome McCarthy giới thiệu
mô hình 4P.
Chức năng chính của marketing là
tạo ra nhu cầu đối với sản phẩm
Các biện pháp tổng quát của của
quy trình quản lý sản phẩm : phát
triển sản phẩm, quyết định giá,
hoạt động chiêu thị và thiết lập
kênh phân phối
Mang tính chiến thuật cao. Từ 4P
đến 7P và các P bổ sung thêm.
Quản lý khách hàng
Marketing 2.0
Quản lý thương hiệu
Marketing 2.0 mở rộng
Thập niên 1970 – 1980
Quá trình thay thế “khách
hàng” vào vị trí “sản
phẩm”
Chức năng chính của
marketing tạo dựng mối
quan hệ lâu dài – trung
thành của khách hàng
Quy tắc quản lý khách
hàng bao gồm các chiến
lược như phân khúc, xác
định mục tiêu và định vị
Thập niên 1990 – 2000
Máy tính cá nhân, mạng internet đã
làm con người trở nên kết nối và
tương tác nhiều hơn. Khiến cho thông
tin xuất hiện khắp nơi và người tiêu
dùng trở nên am hiểu hơn
Chức năng chính của marketing vẫn
là mối quan hệ với khách hàng nhưng
theo hướng tập trung vào cảm xúc của
con người (hướng đến trái tim KH).
Từ đó nâng cao quản lý thương hiệu
Các khái niệm mới marketing cảm
xúc, marketing trải nghiệm và tài sản
thương hiệu
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
II. Sự phát triển của Marketing
Marketing 1.0 Marketing
hướng đến sản phẩm –
dịch vụ
Marketing 2.0
Marketing hướng đến
người tiêu dùng
Marketing 3.0
Marketing hướng đến các
giá trị
Mục tiêu Bán các sản phẩm Thỏa mãn và duy trì khách
hàng
Biến thế giới thành một nơi
tốt đẹp hơn
Các nguồn lực thúc đẩy Cuộc cách mạng công
nghiệp
Công nghệ thông tin Công nghệ làn sóng mới
Cách nhìn nhận thị trường
của các công ty
Khách hàng đại chúng với
nhu cầu tự nhiên
Khách hàng thông minh hơn
với trái tim và trí óc
Thực thể con người hoàn
chỉnh với lý trí, trái tim và
tinh thần
Khái niệm Marketing chính Phát triển sản phẩm Tạo sự khác biệt Các giá trị về văn hóa, môi
trường và tinh thần con
người
Các nguyên tắc hướng dẫn
marketing doanh nghiệp
Đặc điểm sản phẩm Định vị doanh nghiệp và sản
phẩm
Sứ mệnh, tầm nhìn và các
giá trị của doanh nghiệp
Các yếu tố cấu thành giá trị Theo tính năng của sản
phẩm
Theo tính năng và cảm xúc Theo tính năng, cảm xúc và
tinh thần
Tương tác với khách hàng Một giao dịch đến nhiều
khách hàng
Mối quan hệ một đối một Cộng tác giữa nhóm người
này với nhóm người khác
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
II. Sự phát triển của Marketing
• Về Marketing dịch vụ
• Về Marketing công nghiệp
Tất cả hướng nên hướng về Marketing 3.0
Quản lý sản phẩm
Marketing 1.0
Quản lý khách hàng
Marketing 2.0
Quản lý thương hiệu
Marketing 2.0 mở rộng
Marketing 3.0
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
II. Sự phát triển của Marketing
2. Sự khác biệt “tương đối” giữa Marketing dịch vụ và Marketing
công nghiệp
- Yếu tố con người
- Yếu tố vật lý hữu hình
- Yếu tố quy trình dịch vụ
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
III. Quá trình hình thành chiến lược Marketing và Marketing hỗn
hợp (7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
1. Sự hình thành chiến lược kinh doanh
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
III. Quá trình hình thành chiến lược Marketing và Marketing
hỗn hợp (7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
Tầm nhìn và sứ mệnh của NH ACB
Ngân hàng ACB
-Tầm nhìn : NHTM CP bán lẻ hàng đầu Việt Nam
-Sứ mệnh : Ngân hàng của mọi nhà
-Mục tiêu : tập đoàn tài chính đa năng hàng đầu VN với hoạt động cốt lõi là NHTM bán lẻ, sản phẩm
phong phú, kênh phân phối đa dạng, dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, kinh doanh an toàn hiệu quả,
tăng trưởng bền vững, đội ngũ nhân viên có đạo đức nghề nghiệp và chuyên môn cao.
Chiến lược kinh doanh
-Chiến lược tạo sự khác biệt
-Tăng trưởng thông qua mở rộng mạng lưới
-Tăng trưởng thông qua hợp tác, liên minh với đối tác chiến lược
-Chiến lược đa dạng hóa tập trung
Chiến lược Marketing
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
III. Quá trình hình thành chiến lược Marketing và
Marketing hỗn hợp (7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
2. Sự hình thành chiến lược marketing
Chiến lược kinh doanh Triết lý marketing
Mục tiêu marketing Chiến lược marketing
SMART, specific (cụ thể, rõ ràng),
measurable (đo lường được),
achievable (có thể đạt được),realistic
(thực tế), timed (mức thời gian)
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
III. Quá trình hình thành chiến lược Marketing và Marketing
hỗn hợp (7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
3. 7P trong Marketing dịch vụ
1. Products (Sản phẩm – dịch vụ)
2. Prices (Định giá)
3. Place (Kênh phân phối)
4. Promotion (Xúc tiến – yểm trợ)
5. People (Con người)
6. Physical evidence (Yếu tố vật lý hữu hình)
7. Process (Quy trình)
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
III. Quá trình hình thành chiến lược Marketing và
Marketing hỗn hợp (7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
1. Sản phẩm
Sản phẩm
Quản lý danh mục sp cũ Phát triển sp mới
Ứng dụng các chiến lược
marketing phù hợp
Sản phẩm – dịch vụ ngân hàng là một dạng hoạt động, một quá trình,
một kinh nghiệm được cung ứng bởi ngân hàng (tổ chức tài chính) nhằm
đáp ứng một nhu cầu hoặc mong muốn của khách hàng (khách hàng mục
tiêu).
www.sacombank.com.vn
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Marketing và Marketing hỗn hợp
(7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
2. Price - giáGiá cả là giá trị biểu hiện bằng tiền của sản phẩm – dịch vụ. Theo ý nghĩa
thực tế, giá cả là số tiền phải chi trả cho 1 lượng sản phẩm – dịch vụ nào đó,
theo đó giá cả được gọi các tên gọi khác nhau tùy thuộc vào loại dịch vụ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Marketing và Marketing hỗn hợp
(7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
3. Place – Kênh phân phối
Kênh phân phối
Kênh truyền thống Kênh hiện đại
Kênh phân phối là một cấu trúc được thiết lập bởi ngân hàng để cung cấp
đến tay khách hàng sản phẩm – dịch vụ tại một địa điểm, thời gian thuận
tiện với mức giá mà khách hàng kỳ vọng” – trích dẫn từ banking channel
management – global trends and strategies của Renato Teixeira Catalan
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Marketing và Marketing hỗn hợp
(7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
4. Promotion – Xúc tiến yểm trợXúc tiến – truyền thông (promotion) theo Brassington & Pettitt (2000)
là tập hợp những cách thức trực tiếp để truyền thông (chuyển tải các thông
tin) của sản phẩm – dịch vụ đến những thị trường mục tiêu.
Hỗn hợp này bao gồm các công cụ như sau :
• Quảng cáo (advertising).
• Xúc tiến bán hàng (sales promotion).
• Quan hệ công chúng (public relation).
• Bán hàng cá nhân (personal selling).
• Marketing trực tiếp (direct marketing).
• Quan hệ nhà đầu tư (investor relation) .
• Social media marketing? ??
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Marketing và Marketing hỗn hợp
(7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
5. People – Con người
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Marketing và Marketing hỗn hợp
(7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
6. Process – Quy trình
• Nhận diện các nhân tố cấu thành của quy trình và quá trình thực hiện chuyển giao dịch vụ.
• Mô tả được các tác nhân gây ảnh hưởng đến quy trình và liệt kê thật chi tiết.
• Làm rõ sự tương tác giữa nhân viên với khách hàng, và sự hỗ trợ của bộ phận backstage
(cả sự hỗ trợ của hệ thống).
• Nhận diện rõ các nhân tố thất bại trong quy trình, đồng thời chuẩn bị các phương án đối với
các sự kiện xảy ra bất ngờ trong quy trình.
• Yêu cầu chuẩn hóa các thang đo lường để đánh giá hiệu quả của quy trình.
• Đề ra cụ thể chuẩn của mọi hoạt động tác nghiệp trong quy trình như thời gian đợi chờ,
thời gian tối đa của giải quyết các phàn nàn của khách hàng, hoặc các mô tả chi tiết sự
tương tác giữa khách hàng và nhân viên.
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Marketing và Marketing hỗn hợp
(7P) ứng dụng trong lĩnh vực dịch vụ
7. Physical evidence – Yếu tố vật lý
hữu hình
Servicescape
Bên ngoài Bên trong
Tòa nhà
Phong cảnh xung quanh
Kiến trúc
Chỗ đậu xe
Môi trường xung quanh
Nội thất
Cách bài trí
Công cụ dụng cụ làm việc
Bầu không khí
Nhiệt độ
Các yếu tố hữu hình khác
Đồng phục nhân viên, brochures, trang web
Business card , đồ dùng văn phòng, tờ quảng cáo
Hoặc bất cứ tính hữu hình nào của dịch vụ như thẻ tín dụng, tài khoản séc
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Đối tượng tiếp nhận dịch vụ
Con người Vật thể (thuộc sở hữu của con người)
Các dịch vụ dành cho cơ thể con người Các dịch vụ dành cho tài sản của con người
Chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh
Vận tải hành khách
Nhà hàng, khách sạn
Thẩm mỹ
Cắt tóc
Vận tải hàng hóa
Xây dựng, bưu chính
Sữa chữa công nghiệp, gia đình
Các dịch vụ liên quan đến gia đình
Bảo hành, chăm sóc khách hàng
Các dịch vụ dành cho tinh thần con người Các dịch vụ dành cho quyền sở hữu của con người
Giáo dục
Du lịch, giải trí
DV truyền hình, viễn thông
DV tư vấn hôn nhân
Ngân hàng
Bảo hiểm
Chứng khoán
Pháp luật
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Các tài liệu tham khảo
1.Marketing 3.0 - Philip Kotler, Hermawan
Kartajayya, Iwan Setiawan
2.www.vcci.com.vn
3.Quản trị Marketing dịch vụ - TS. Nguyễn
Thượng Thái
4.Các website của ngân hàng thương mại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- silde_bai_giang_phan_2_marketing_dich_vu_9333.pdf