Marketing bán hàng - Chương VII: Chính sách giá
Những xem xét trước khi đưa ra mức giá cuối cùng
Tác động của giá tới tâm lý người tiêu dùng
Ảnh hưởng của các công cụ marketing khác tới giá
Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
Tác động của giá tới các bên khác: nhà trung gian, đối thủ,
chính phủ
45 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing bán hàng - Chương VII: Chính sách giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Sell value, not price”
Philips Kotler
Chương 6: Chính sách sản phẩm
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh Tế & Quản Lý
Bộ môn Quản trị kinh doanh
*
A. Những nội dung chính của chương
I. Thuật ngữ “Giá”
II. Các cân nhắc khi định giá sản phẩm
III. Quy trình xác định giá cơ sở (giá ban đầu)
IV. Các chiến lược giá
V. Chủ động thay đổi giá và phản ứng trước những
thay đổi về giá
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 2
I. Thuật ngữ “Giá”
Đ/nghĩa: Khoản tiền phải trả để có được một đơn vị sản
phẩm/dịch vụ
Các thuật ngữ về giá:
Hoa hồng (commission): Lao động của người bán hàng
Lãi suất (interest): Sự sử dụng tiền
Tiền thuê (rent): Sử dụng đất đai làm nhà ở, hoặc văn
phòng
Tiền công/ tiền lương (wage/salary)
Phí (fee): Dịch vụ giáo dục
Cước (fare): Dịch vụ taxi
Phân biệt: Giá, Giá cả, Giá thành, Giá trị
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 3
III. Quy trình xác định giá cơ sở
1. Giới thiệu chung
2. Lựa chọn mục tiêu định giá
3. Xác định đặc điểm của nhu cầu thị trường
4. Ước tính chi phí
5. Phân tích đối thủ: sản phẩm, dịch vụ và giá bán
6. Lựa chọn phương pháp định giá
7. Lựa chọn mức giá cuối cùng
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 4
1. Giới thiệu chung
Nhiệm vụ định giá
Định giá lần đầu cho sản phẩm mới: khó hơn
Định giá lại cho một sản phẩm đã có bán: dễ hơn
Việc xác định giá thường theo 2 bước:
Xác định giá cơ sở
Điều chỉnh giá từ giá cơ sở
Giá cơ sở (base price/list price): giá được xác định
trong những điều kiện bán hàng chung nhất, cho mọi
nhóm khách hàng.
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 5
2. Lựa chọn mục tiêu định giá
Các mục tiêu hướng lợi nhuận
Tối đa hoá lợi nhuận ngắn hạn
Đạt lợi nhuận mong đợi (lợi nhuận mục tiêu)
Các mục tiêu hướng doanh số
Tối đa hoá doanh số (lượng bán hoặc doanh thu)
Đạt doanh số mục tiêu. VD: Hãng thời trời NEM yêu cầu mỗi nhân viên
phải đạt được 1 mục tiêu về doanh số nhất định.
Các mục tiêu khác
Tạo hình ảnh chất lượng cao
Đảm bảo sống sót: bù đắp toàn bộ CP, có 1 LN rất nhỏ hoặc bù đắp một
phần CP
Bình ổn giá
Tối thiểu hoá chi phí
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 6
3. Xác định đặc điểm của nhu cầu thị trường
Giá kỳ vọng của 1 SP là mức giá mà KH kỳ vọng là SP
đáng giá như vậy. Giá kỳ vọng thường là khoảng hơn
là giá trị cụ thể.
Đường cầu có đoạn đảo ngược: 1 mức giá quá thấp
làm cho KH nghi ngờ chất lượng của SP
Tính nhạy cảm đối với giá của thị trường: độ đàn hồi (độ
co giãn) của cầu theo giá
Tính thời điểm của cầu: mức nhu cầu mua sắm ở những
thời điểm khác nhau trong năm
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 7
Độ đàn hồi của nhu cầu theo giá
Phụ thuộc vào nhiều nhân tố
Nếu cầu đàn hồi theo giá, giảm giá sẽ làm tăng doanh thu
Nếu cầu không đàn hồi theo giá, tăng giá sẽ làm tăng doanh
thu.
Tại một mức giá, độ đàn hồi của cầu theo giá phụ thuộc vào
Khoảng thời gian xem xét: ngắn hạn hay dài hạn
Hướng thay đổi của giá: tăng giá hay giảm giá
Biên độ thay đổi của giá: nhiều hay ít
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 8
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 9
Nhu cầu không co giãn
Nhu cầu co giãn
Các phương pháp xác định đặc điểm
của cầu
Phân tích thống kê các dữ liệu quá khứ: lượng bán, giá
bán, các nhân tố khác
Tiến hành các nghiên cứu thử nghiệm về giá: đặt giá và
biến đổi giá một cách hệ thống
Điều tra khách hàng: phỏng vấn về ý định mua sắm ở
các mức giá khác nhau để
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 10
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính nhạy
cảm / độ đàn hồi của cầu đối với giá
Tính độc đáo của sản phẩm
Mức độ biết đến những sản phẩm thay thế
Tính dễ so sánh đối với các phương án mua
Tỷ trọng của chi phí cho sản phẩm trong thu nhập
Tỷ trọng của chi phí cho sản phẩm trong tổng chi phí cho dự án
mua sắm
Chi phí cho sản phẩm có được chia sẻ hay không
Tính gắn bó của sản phẩm với những sản phẩm đã mua
Quan điểm về quan hệ giá – chất lượng của người mua
Tính lưu kho được của sản phẩm
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 11
4. Phân tích chi phí
Phân loại chi phí:
Chi phí cố định (định phí) và chi phí biến đổi (biến phí)
Tổng chi phí (tổng phí) và chi phí đơn vị (chi phí bình quân)
Hàm chi phí theo quy mô sản xuất
Hàm chi phí theo lượng sản xuất tích luỹ (đường kinh
nghiệm)
Hàm chi phí theo các phương án marketing
Định phí mục tiêu (target costing)
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 12
Hàm chi phí theo các phương án
marketing
Những khách hàng khác nhau đòi hỏi những phương
án marketing khác nhau chi phí khác nhau.
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 13
SEGMENTS EXAMPLES
Ultimate Roll-royce
Gold Standard Mercedes-Benz
Luxury Audi
Special Needs Volvo
Middle Buick
Ease/Convenience Ford Escott
Me too, but Cheaper Hyundai
Price Alone KIA
Hệ thống kế toán của doanh nghiệp cần được thiết kế
sao cho có khả năng tính ra được chi phí và lợi nhuận
đối với từng khách hàng của doanh nghiệp.
Hệ thống kế toán chi phí dựa trên hoạt động đối với
từng khách hàng: Activity-Based Cost (ABC)
Accounting
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 14
Xác định chi phí mục tiêu (target costing)
Sử dụng khi phát triển sản phẩm mới
Quy trình
Xác định các tính năng cần có của sản phẩm mới
Xác định mức giá có thể bán
Đặt ra một mức LN mong đợi
Tính ra chi phí mục tiêu = Giá bán – LN mong đợi
Xem xét các thành phần chi phí: thiết kế, sản xuất, tiêu thụ
và tìm cách hạ các thành phần chi phí này xuống sao cho chi
phí đơn vị = chi phí mục tiêu
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 15
5. Phân tích đối thủ
So sánh giá bán và chi phí của đối thủ với của chúng ta
Lấy báo giá của đối thủ
Tiến hành công tác tình báo
Phân tích cơ cấu chi phí của đối thủ
Phân tích sản phẩm và dịch vụ của đối thủ
Nghiên cứu kỹ thuật sản phẩm của đối thủ
Lấy ý kiến của khách hàng về sản phẩm của đối thủ và của
chúng ta
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 16
6. Lựa chọn phương pháp định
giá
Ba cách tiếp cận trong định giá
Các phương pháp định giá theo chi phí
Các phương pháp định giá theo giá trị
Các phương pháp định giá theo đối thủ cạnh tranh
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 17
Cách tiếp cận định giá dựa trên
chi phí (Cost-based approach)
Là cách tiếp cận định giá trong đó coi chi phí là nhân tố quyết định để đưa
ra giá bán
Giá bán (chưa VAT) = CP + LN mong đợi (trước thuế TNDN)
CP có thể là CP đơn vị (CP bình quân) hoặc CP biến đổi đơn vị (biến phí
bình quân), hoặc CP biên
LN mong đợi: do doanh nghiệp tự đặt ra, thường theo mức thông
thường của ngành.
Ưu điểm:
Dễ làm
Dựa trên những yếu tố mà doanh nghiệp hiểu rõ
Nhược điểm
Bỏ qua những xem xét quan trọng: đặc điểm của cầu, đối thủ cạnh tranh
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 18
Cách tiếp cận định giá theo giá
trị (Value-based approach)
Là cách tiếp cận trong đó nhận thức của người mua về chất lượng/ giá
trị/ lợi ích của sản phẩm trong sự so sánh với những sản phẩm cạnh tranh
là yếu tố quyết định để định ra giá bán.
Giá được cân nhắc cùng với những biến số marketing-mix khác trước
khi thiết kế sản phẩm và xây dựng chương trình marketing
Ưu điểm:
Tuân thủ quan điểm marketing và định vị
Giá đưa ra có xu hướng hợp lý hơn
Nhược điểm:
Việc xác định chính xác những đánh giá của khách hàng là khó khăn và mất
thời gian, đặc biệt là khi kinh doanh nhiều chủng loại sản phẩm
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 19
So sánh cách tiếp cận định giá theo chi phí
và theo giá trị
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 20
Sản
phẩm
Chi
phí
Giá Giá trị Khách
hàng
Sản
phẩm
Chi
phí
Giá Giá trị Khách
hàng
Cách tiếp cận định giá theo chi phí
Cách tiếp cận định giá theo giá trị
Cách tiếp cận định giá theo đối thủ cạnh tranh
(Competition-based approach)
Là cách tiếp cận trong đó giá của những sản phẩm
cạnh tranh tương tự là yếu tố quyết định trong
việc định giá
Ưu điểm:
Dựa trên sự khôn ngoan tập thể và sự chấp nhận hiện
tại của khách hàng
Không cần tính toán nhiều khi giá thị trường thay đổi
Nhược điểm:
Theo sau đám đông, bị động và có xu hướng chỉ giành
được một LN không lớn
Không khuyến khích tư duy định giá theo khách hàng
và cạnh tranh phi giá
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 21
Các phương pháp định giá theo chi phí
Phương pháp định giá theo chi phí bình quân
cộng phụ giá (average cost-plus pricing)
Phương pháp định giá theo chi phí biến đổi bình
quân cộng phụ giá (variable cost-plus pricing)
Phương pháp định giá theo chi phí tăng thêm
cộng phụ giá (incremental cost-plus pricing)
Phương pháp định giá theo hiệu quả đầu tư mong
đợi (target return pricing)
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 22
Các phương pháp định giá theo giá trị
Phương pháp định giá theo giá trị gia tăng/ giá trị cảm
nhận (value-added/ perceived-value pricing)
Phương pháp định giá cung cấp nhiều giá trị (value
pricing)
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 23
Các phương pháp định giá theo đối thủ
cạnh tranh
Phương pháp định giá theo giá hiện hành (going-rate
pricing)
Phương pháp định giá bằng đấu giá (auction-based
pricing)
Định giá theo đấu giá công khai (open-auction pricing)
Định giá đấu thầu kín (sealed-bid pricing)
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 24
Phương pháp định giá theo giá hiện hành
(Going-rate pricing)
Là phương pháp định giá trong đó DN căn cứ vào mức
giá hiện hành của các đối thủ để đưa ra mức giá của
mình và thay đổi giá theo cùng xu thế thay đổi của giá
hiện hành
DN phân tích bản thân và các đối thủ để đưa ra mức
giá của mình.
Giá này có thể thấp hơn, bằng hoặc cao hơn mức giá
trung bình của các đối thủ
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 25
Phương pháp định giá bằng đấu giá
Đấu giá kiểu Anh: đấu giá tăng dần
Một người bán và nhiều người mua. Người bán có sản phẩm cần bán, đặt một
mức giá khởi điểm thấp, rồi yêu cầu những người mua chào giá.
Đấu giá kiểu Hà Lan: đấu giá hạ dần
Một người mua và nhiều người bán: Người mua cần mua một sản phẩm nào đó
từ những người bán, yêu cầu những người bán chào giá.
Một người bán và nhiều người mua: Người bán có sản phẩm cần bán,
xướng một mức giá ban đầu rất cao, rồi hạ dần.
Đấu thầu kín
Giá là thông tin bí mật, nằm trong các hồ sơ dự thầu của những người bán nộp
cho ban xét thầu của người mua.
Chủ yếu dựa trên dự đoán về mức giá mà đối thủ đưa ra
Với mỗi mức giá định đưa ra, doanh nghiệp cân nhắc 2 yếu tố: (1) xác suất trúng
thầu; (2) lợi nhuận có được nếu trúng thầu
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 26
7. Lựa chọn mức giá cuối cùng
Những xem xét trước khi đưa ra mức giá cuối cùng
Tác động của giá tới tâm lý người tiêu dùng
Ảnh hưởng của các công cụ marketing khác tới giá
Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
Tác động của giá tới các bên khác: nhà trung gian, đối thủ,
chính phủ
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 27
Tác động tâm lý của giá
Mối quan hệ giá – chất lượng
Giá cao dễ tạo cảm giác chất lượng cao, đặc biệt khi người
mua thiếu thông tin về chất lượng thực
Giá tham khảo (reference price):
Mối liên hệ giữa giá quá khứ và giá hiện tại
Giá của một sản phẩm so với giá của những sản phẩm khác
cùng loại, cùng được trưng bày ở một chỗ
Chữ số tận cùng của giá: (giá chẵn, giá lẻ)
99$, 12.999.999đ
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 28
Ảnh hưởng của các công cụ marketing
khác tới giá
Quảng cáo làm tăng chất lượng cảm nhận của sản phẩm
Những sản phẩm có chất lượng tương đối là cao và chi phí
quảng cáo cao có giá cao nhất.
Những sản phẩm có chất lượng tương đối là thấp và chi phí
quảng cáo thấp có giá thấp nhất.
Liên hệ giữa chi phí quảng cáo cao và giá cao là rõ nhất trong
những giai đoạn bão hoà và suy thoái của CKSSP, đối với
những thương hiệu dẫn đầu thị trường và đối với những sản
phẩm rẻ tiền
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 29
Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
Mức giá đưa ra cần nhất quán với những mục tiêu và
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Nếu doanh nghiệp muốn xây dựng hình ảnh dẫn đầu về
chất lượng hay chất lượng cao, giá cần phải cao
Nếu doanh nghiệp muốn đạt lượng bán lớn trên một khu
vực địa lý cụ thể hay muốn thâm nhập thị trường nhanh,
giá cần phải cạnh tranh hoặc thấp.
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 30
Tác động của giá tới các bên
khác
Dự đoán phản ứng của nhà trung gian, lực lượng bán
hàng và đối thủ khi đưa ra mức giá mới
Giá cao hơn thường tạo phản ứng tiêu cực từ phía nhà trung
gian và đội ngũ bán hàng
Giá thấp hơn dễ tạo sự trả đũa từ phía đối thủ cạnh tranh
Dự đoán phản ứng của chính phủ:
Giá quá thấp hay giảm giá quá nhiều - Bán phá giá ?
Giá quá cao hay tăng giá quá nhiều - Lợi dụng tình thế độc
quyền ?
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 31
IV. Các chiến lược giá
1. Các chiến lược giá theo khu vực địa lý
2. Các chiến lược giá cho sản phẩm mới/ gia nhập thị
trường
3. Các chiến lược giá theo hình thức giảm giá
4. Các chiến lược giá phân biệt
5. Các chiến lược giá cho hỗn hợp sản phẩm
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 32
1. Các chiến lược giá theo khu vực địa
lý
Khách hàng chịu toàn bộ chi phí vận chuyển:
Định giá tại nơi sản xuất (factory FOB pricing)
Định giá giao hàng theo vùng (zone pricing)
Người bán chịu toàn bộ chi phí vận chuyển
Định giá đồng vận phí (định giá tem thư – stamp pricing)
Người mua và người bán chia sẻ chi phí vận chuyển
Định giá với chi phí vận chuyển cạnh tranh (cost-absorption
pricing)
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 33
2. Các chiến lược giá cho sản phẩm mới/
gia nhập thị trường
Định giá thâm nhập (penetrating pricing)
Giá ban đầu cho sản phẩm mới là thấp so với giá của những
sản phẩm cạnh tranh
Mục tiêu là tăng lượng bán thật nhanh
Điều kiện áp dụng: (1) thị trường là nhạy cảm về giá; (2) quy
mô thị trường là lớn; (3) khả năng hạ chi phí là lớn khi lượng
sản xuất lớn; (4) giá thấp làm nản lòng các đối thủ
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 34
Định giá hớt váng (skimming pricing)
Giá ban đầu cho sản phẩm mới là cao so với giá của những sản
phẩm cạnh tranh. Theo thời gian, giá sẽ được hạ dần để thu hút
thêm những nhóm khách hàng mới.
Mục tiêu là thu lợi nhuận thật nhanh và xây dựng hình ảnh
chất lượng cao
Điều kiện áp dụng: (1) thị trường ít nhạy cảm về giá; (2) sản
phẩm có tính năng độc đáo; (3) tình thế cạnh tranh chưa khốc
liệt
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 35
3. Các chiến lược giá theo hình thức giảm
giá
Chiết khấu (discounts)
Chiết khấu theo đặc điểm thanh toán
Chiết khấu theo số lượng mua
Chiết khấu theo chức năng: cho nhà trung gian
Chiết khấu theo mùa vụ
Bớt giá (allowances)
Bớt giá đổi hàng (trade-in)
Bớt giá xúc tiến bán (promotional)
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 36
4. Các chiến lược giá phân biệt
Định giá phân biệt là việc đưa ra các mức giá khác
nhau đối với cùng một sản phẩm mà sự khác biệt về
giá không dựa trên sự khác biệt về chi phí.
Các kiểu định giá phân biệt
Phân biệt theo khách hàng (by customer)
Phân biệt theo vị trí (by location)
Phân biệt theo thời gian (by time)
Phân biệt theo dạng sản phẩm (by product-form)
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 37
5. Các chiến lược giá cho hỗn hợp sản phẩm
Chiến lược giá cho dòng sản phẩm (product-line): Điểm
giá, khoảng cách giá
Chiến lược giá theo các đặc điểm tuỳ chọn (optional-
feature): phần bắt buộc và phần tuỳ chọn
Chiến lược giá cho các sản phẩm dùng kèm với nhau
(captive-product): sản phẩm chính và sản phẩm phụ
Chiến lược giá hai phần tách biệt (two-part): phần cố định
và phần biến đổi
Chiến lược giá trọn gói (product-bundling): giá trọn gói và
giá của từng sản phẩm trong gói khi bán riêng
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 38
V. Chủ động thay đổi giá và đáp ứng trước
các thay đổi về giá
1. Chủ động tăng giá
2. Chủ động giảm giá
3. Đáp ứng khi đối thủ giảm giá
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 39
1. Chủ động tăng giá
Những hoàn cảnh khiến doanh nghiệp phải tăng giá:
Chi phí tăng lên
Nhu cầu đối với sản phẩm quá cao
Những lưu ý khi tăng giá:
Tránh để khách hàng nghĩ rằng DN lợi dụng
Thông báo rõ ràng trước khi tăng giá
Giải thích ngắn gọn và dễ hiểu về lý do tăng giá
Nên sử dụng những biện pháp khác mà KH ít để ý hơn trước khi
tăng giá (bỏ chiết khấu, giảm số lượng, cắt dịch vụ)
Nên có điều khoản về chi phí leo thang trong hợp đồng để có thể
tăng giá khi chi phí tăng
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 40
Những đáp ứng khi chi phí tăng mà không
phải tăng giá
Giảm số lượng/khối lượng sản phẩm
Thay thế nguyên vật liệu đắt tiền bằng những
nguyên vật liệu rẻ tiền hơn
Giảm bớt hay loại bỏ một số đặc điểm của sản
phẩm
Sử dụng vật liệu bao bì rẻ hơn hoặc to hơn để
giảm chi phí bao bì
Giảm bớt số phương án về kích cỡ và kiểu dáng
Tạo ra nhãn hiệu mới rẻ tiền hơn
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 41
2. Chủ động giảm giá
Những hoàn cảnh dẫn đến giảm giá:
Dư thừa năng lực sản xuất
Thị phần sút giảm
Ước muốn chiếm thị phần lớn
Những rủi ro:
Cảm nhận chất lượng thấp
KH ít trung thành
Khó khăn về tài chính
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 42
3. Đáp ứng khi đối thủ hạ giá
Khi đối thủ cạnh tranh hạ giá:
Phân tích sự hạ giá
Lựa chọn sự đáp ứng của DN
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 43
Phân tích sự hạ giá của đối thủ:
Mục đích hạ giá của đối thủ là gì?
Sự hạ giá này lâu dài hay tạm thời?
Sự hạ giá này có ảnh hưởng xấu tới thị phần và lợi
nhuận của DN chúng ta không?
Chúng ta có cần phải đáp ứng lại không?
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 44
Lựa chọn sự đáp ứng:
Nếu sản phẩm không khác biệt, DN phải hạ giá theo
Nếu sản phẩm có tính khác biệt, DN có nhiều lựa chọn
Hạ giá theo
Giữ giá, tăng chất lượng, tăng truyền thông
Tăng giá, tăng chất lượng, tăng truyền thông
Tung ra thương hiệu mới cạnh tranh trực tiếp với thương
hiệu của đối thủ, tăng giá thương hiệu hiện tại, tăng truyền
thông
01/03/2016 12:40 CH Chương 7: Chính sách giá 45
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- markertinh_co_banchuong_vii_6535.pdf