Marketing bán hàng - Chương III: Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
Môi trường tự nhiên (Natural Environment)
- Gần 3 thập kỷ lại đây, vấn đề môi trường luôn được
quan tâm một cách rõ rệt. Cả thế giới đang quan tâm
đến việc nóng lên tòan cầu, các mối đe dọa từ thiên
nhiên.
- Môi trường tự nhiên là môi trường bao gồm những
đặc điểm về địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên
của vùng, quốc gia và thế giới.
Do vậy, các nhà Marketing cần phải ý thức
được những xu hướng mà liên quan đến môi
trường tự nhiên
39 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing bán hàng - Chương III: Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III:
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
“The marketer’s watchwords are quality, services and value”
Philips Kotler
© 2008 Phạm Thị Thanh Hương
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh tế và Quản lý
Bộ môn Quản trị kinh doanh
NHỮNG PHẦN CHÍNH
© 2008 Phạm Thị Thanh Hương
2
Nội dung chính của chương
Các thuật ngữ cơ bản trong Marketing
Câu hỏi và thảo luận
NỘI DUNG CHÍNH
1.1 Tính cần thiết của việc phân tích môi trường
Marketing
1.2 Phân tích các môi trường vĩ mô
1.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh
1.4 Thiết kế các chiến lược Marketing
4-3
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA VIỆC
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
a. Các thuật ngữ về môi trường
- Môi trường
- Môi trường vĩ mô và môi trường vi mô
- Môi trường bên ngoài (không thể kiểm soát được) và môi
trường bên trong (các nhà quản trị có khả năng kiểm soát
được)
b. Lý do của việc phân tích môi trường Marketing
- Phân tích môi trường marketing là cần thiết để biết
- + Những điểm mạnh và những điểm yếu
- + Những cơ hội và những nguy cơ
- + Nhằm phục vụ cho việc xác định mục tiêu và lập kế
hoạch Marketing
4-4
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA VIỆC
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
a. Môi trường Marketing: Cũng được coi là môi trường
kinh doanh, bao gồm những lực lượng có thể ảnh
hưởng tớ khả năng doanh nghiệp duy trì và phát triển
những giao dịch và các quan hệ thành công với cách
khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
b. Lý do của việc phân tích môi trường Marketing
- Phân tích môi trường marketing là cần thiết để biết
- + Những điểm mạnh và những điểm yếu (SW)
- + Những cơ hội và những nguy cơ (OT)
- + Nhằm phục vụ cho việc xác định mục tiêu và lập kế
hoạch Marketing.
4-5
CÁC THUẬT NGỮ
MÔI TRƯỜNG (Environment)
- Quan điểm 1: Những lực lượng bên ngoài DN
mà có khả năng ảnh hưởng tới hoạt động của
nó.
- Quan điểm 2: Tất cả những lực lượng bên
trong và bên ngoài DN mà có khả năng ảnh
hưởng đến hoạt động của nó.
4-6
2. Mô hình môi trường Marketing
của doanh nghiệp
Nhà
Cung
cấp
Doanh
Nghiệp
Nhà
Trung
Gian
Khách
Hàng
Đối thủ cạnh tranh
Công chúng
Môi trường kinh tế
Môi
trường tự
nhiên
Môi
trường
công nghệ Môi trường nhân
khẩu
Môi
trường
chính trị,
pháp luật
Môi
trường
văn hóa,
xã hội
4-7
CÁC THUẬT NGỮ
Môi trường vĩ mô (Macro Enviroment)
- Những lực lượng có khẳ năng ảnh hưởng tới hoạt động của
tất cả DN
- Môi trường vĩ mô bao gồm môi trường kinh tế, môi trường
nhân khẩu, môi trường tự nhiên, công nghệ, văn hóa-xã hội
và chính trị-pháp luật.
Môi trường vi mô (Micro Environment)
- Môi trường vi mô của 1 DN là những lực lượng có khả năng
ảnh hưởng đến hoạt động của DN đó mà không ảnh hưởng
tới mọi DN
- Môi trường vi mô của một DN bao gồm những nhà cung cấp,
nhà trung gian, người sử dụng, đối thủ cạnh tranh và công
chúng của DN đó.
M «i trêng
VÜ m«YÕu tè m«i
trêng sinh
th¸i
YÕu tè
kinh tÕ
YÕu tè
nh©n khÈu
YÕu tè
khoa häc &
c«ng nghÖ
YÕu tè
chÝnh trÞ vµ
ph¸p luËt
YÕu tè
v¨n ho¸-
x· héi
Doanh
nghiÖp
Doanh
nghiÖp
M «i trêng
Vi m«
Kh¸ch
hµ g
§èi thñ
c¹nh tranh
C¸c nhµ
cung øng
C¸c nhµ
m«i giíi
trung gian
C«ng
chóng
trùc tiÕp
4-8
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
MARKETING VĨ MÔâ
1. Môi trường kinh tế (Economics)
2. Môi trường nhân khẩu (Demographic)
3. Môi trường sinh thái tự nhiên (Ecological)
4. Môi trường công nghệ (Technology)
5. Môi trường chính trị-pháp luật (Politics)
6. Môi trường văn hóa-xã hội (Social-cultural)
MÔ HÌNH DEPEST
4-9
CÁC THUẬT NGỮ
Phân tích môi trường/Rà soát môi trường (Environmental
analysis/Environmental scanning)
- Là quá trình thu thập, phân tích và dự báo những thay đổi trong môi
trường marketing của DN và những ảnh hưởng của nó tới DN
- Phân tích môi trường gồm: phân tích bên trong (SW) và phân tích bên
ngoài (OT)
- Phân tích SW (strengths-Weaknesses) còn được gọi là phân tích điểm
mạnh/điểm yếu, là sự so sánh DN với những đối thủ cạnh tranh của nó
theo các tiêu thức so sánh cụ thể để thấy được những điểm mạnh và
những điểm yếu của DN đó.
- Phân tích OT (opportunities-threats) còn được gọi là phân tích cơ
hội/nguy cơ, là sự phân tích các xu thế của môi trường bên ngoài DN
để nhận dạng những xu thế có lợi (cơ hội) và những xu thế bất lợi
(nguy cơ) đối với các DN đó.
- Kết hợp phân tích SW và phân tích OT, ta có phân tích SWOT.
VD: Một công ty tư vấn mới thành lập có thể được kế hoạch theo
ma trận SWOT như sau:
Điểm mạnh:
Ta có thể phản ứng lại rất nhanh mà không cần phải đào tạo cao hơn.
Ta có thể chăm sóc rất chu đáo đối với khách hàng, với mức độ công việc sơ khơi do
công ty mới bắt đầu như hiện nay thì ta có rất nhiều thời gian để quan tâm tới khách
hàng.
Những nhà tư vấn của ta có uy tín rất lớn trên thương trường.
Ta có thể thay đổi nhanh chóng và linh hoạt nếu thấy các chương trình marketting
của ta là không hiệu quả.
Ta không bị vượt tầm kiểm soát, vì thế mà có thể chào những giá trị tốt hơn cho
khách hàng
Điểm yếu:
Công ty chưa có thị trường và danh tiếng lâu dài
Ta có ít đội ngũ nhân viên với giới hạn kiến thức hạn hẹp trong nhiều lĩnh vực
Ta không thể tránh khỏi việc những người chủ chốt gặp các điều phiền toái như ốm
đau, bệnh tật hoặc thậm chí bỏ việc
Luồng tư bản, vốn là không ổn định trong thời kỳ đầu
VD: Một công ty tư vấn mới thành lập có thể được kế hoạch theo
ma trận SWOT như sau:
Cơ hội:
Ngành kinh doanh của chúng ta đang mở rộng với nhiều khả năng dẫn tới
thành công
Những nhà cầm quyền muốn thúc đẩy và khuyến khích công việc kinh
doanh trong khu vực quản lý
Đối thủ của ta dường như chậm chạp đối với việc tiếp thu công nghệ mới.
Nguy cơ:
Liệu sự thay đổi trong công nghệ có vượt quá sự thích nghi của chúng ta?
Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của một đối thủ lớn có thể khiến ta phải rút lui
khỏi thị trường
Như thế tư vấn hỗ trợ được quy định thuộc về nhóm có phản ứng nhanh
nhậy, dịch vụ tốt đối với nền kinh doanh tại địa phương. Marketing có thể
được lựa chọn đối với khu vực công cộng để từ đó có thể lập ngân sách
quảng cáo. Ngành tư vấn đòi hỏi phải liên tục cập nhật với những thay đổi
trong công nghệ.
4-13
CÁC THUẬT NGỮ
Môi trường Kinh tế (Economic Environment)
- Môi trường kinh tế là môi trường bao gồm những đặc điểm kinh tế
của vùng, quốc gia và thế giới. Những biến số kinh tế chủ yếu là
GDP bình quân đầu người, tốc độ tăng GDP hàng năm, sự phân
bố thu nhập, lãi xuất, lạm phát, tỷ giá hối đoái, tiết kiệm và tín
dụng và kim ngạch xuất nhập khẩu.
4-14
CÁC THUẬT NGỮ
Changes in income (Thay đổi trong thu nhập): liên quan đến sự phân
bổ thu nhập (income distrubution), được chia thành 3 nhóm chính:
Upper Class
Middle Class
Working Class
Under Class
Over the past three decades, the rich have grown richer, the middle class has shrunk
and the poor have remained poor. The top 1% of American family now control
33.4% of the nation’s net worth. By contrast, the bottom 90% of families now control
only 30.4% of the net worth.
Môi trường Nhân Khẩu
(Demographic environment)
Môi trường nhân khẩu là môi trường bao gồm những đặc
điểm dân cư trong 1 vùng, quốc gia hay quốc tế. Những
biến số của nhân khẩu chủ yếu là dân số, tốc độ tăng dân
số tự nhiên, mật độ dân số, sự dịch chuyển dân cư, tỷ lệ
nam nữ, tuổi thọ bình quân, tuổi lập gia đình bình quân,
cơ cấu nghề nghiệp...
CƠ CẤU HỘ GIA ĐÌNH
Theo khái niệm “truyền thống” 1 gia đình bao
gồm: chồng, vợ, và đứa con (đôi khi có ông
bà). Tuy nhiên, tại Mỹ thì 1/8 các hộ gia đình
lại không theo “truyền thống”, thay vào đó là:
độc thân, những người già sống cùng nhau,
gia đình chỉ có bố mẹ, những cặp đôi không
có con. Tỷ lệ ly dị, ly thân ngày càng cao
mỗi nhóm khách hàng này đều có nhu cầu
khác nhau.
4-17
Môi trường tự nhiên (Natural Environment)
- Gần 3 thập kỷ lại đây, vấn đề môi trường luôn được
quan tâm một cách rõ rệt. Cả thế giới đang quan tâm
đến việc nóng lên tòan cầu, các mối đe dọa từ thiên
nhiên.
- Môi trường tự nhiên là môi trường bao gồm những
đặc điểm về địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên
của vùng, quốc gia và thế giới.
Do vậy, các nhà Marketing cần phải ý thức
được những xu hướng mà liên quan đến môi
trường tự nhiên.
CÁC THUẬT NGỮ
4-18
Môi trường tự nhiên (Natural Environment)
- Hạn chế nguyên liệu thiên nhiên (shortages of raw
materials): không khí, nước. Dự báo đến năm 2030, hơn
1/3 dân số thế giới sẽ không có đủ nước để uống
- Bởi vậy, các nhà Marketing đã dựa vào yếu tố trên để sử
dụng các nguồn thiên nhiên một cách tối ưu nhất.
(Sử dụng các nguồn nguyên liệu khác thay dầu, hay năng lượng
mặt trời, gió)
Use recycling scrapped Automobiles (steel and iron used in Automobiles)
CÁC THUẬT NGỮ
Môi trường tự nhiên (Natural Environment)
Ô nhiễm môi trường (Increased Pollution)
Sự can thiệp của chính phủ tăng lên (increased
government intervention): Càng ngày càng nhiều nước
trên quan tâm đến vấn đề môi trường. Tuy nhiên vẫn còn
hạn chế do sự thiếu vốn đầu tư và ý thức của cộng đồng.
4-20
Môi trường công nghệ (Technological Environment)
- Là môi trường bao gồm những đặc điểm của khoa học, công
nghệ trong vùng, quốc gia và thế giới.
- Những công nghệ mới như RFID (radio frequency
indentification), ví dụ như P&G và Walmart để chia sẻ những
thông tin bằng cách sử dụng RFID.
CÁC THUẬT NGỮ
Marketing cô baûn Nguyeãn Tieán Duõng 2005
4-21
CÁC THUẬT NGỮ
Môi trường chính trị - Pháp luật (Political-
legal Environment)
- Là môi trường bao gồm những đặc điểm của thể
chế chính trị và các văn bản pháp luật của vùng,
quốc gia và thế giới.
Legislation Purpose
Federal Cigarette Labelling
and Advertising Act (1967)
Requires that cigarette packages contain the following
statement: “Warning: The Surgeon General has
determined that Cigarette smoking is dangerous to
your health”
Fair Packaging and Labeling
Act (1966)
Provides for the regulation of packaging and labelling
of consumer goods. Requires that manufacturers state
what packages contains, who made it, and how much it
contains.
Child Protection Act (1966) Bans sale of hazardous toys and articles. Sets
standards for child resistant packaging.
Môi trường văn hóa – xã hội
(Social-cultural Environment)
- Là môi trường bao gồm những đặc điểm văn hóa và
các trào lưu xã hội của vùng, quốc gia và thế giới.
4-24
CÁC THUẬT NGỮ
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH (COMPETITOR)
- Theo quan điểm thị trường về cạnh tranh, đối thủ cạnh
tranh của một SP/DN là những SP/DN khác mà đang
giành giật với DN số tiền chi tiêu của KH.
NGÀNH (INDUSTRY)
- Tập hợp những người bán những sản phẩm có khả
năng thay thế gần.
CẤU TRÚC NGÀNH (INDUSTRY STRUCTURE)
- là đặc điểm của ngành công nghiệp được đặc trưng
bởi số lượng người bán và tính khác biệt của sản phẩm
được cung cấp trong ngành đó.
4-25
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
NGÀNH VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
1. Phân tích môi trường ngành
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
3.1 Phân tích môi trường ngành
(Industry Analysis)
a. Mô hình 5 a’p lực của Michael Porter (Five –
force Model)
b. Đặc điểm ngành (Industry Characteristics)
Marketing cô baûn Nguyeãn Tieán Duõng 2005
4-26
a. Moâ hình 5 löïc löôïng cuûa Porter
(Five-Force Model)
Các nhà cung cấp
(Suppliers)
Những người
mua (Buyers)
Những người
nhập ngành
(Potential Entrants)
Những sản phẩm
thay thế
(Substitutes)
Các đối thủ cạnh tranh
trong ngành
(Industry Competitors)
4-27
Số lượng người bán và mức độ khác biệt của sản phẩm
(Number of Sellers and Degree of Differentiation)
Độc quyền (pure monopoly)
- Xuất hiện khi chỉ có 1 DN duy
Nhất cung cấp 1 loại sản phẩm hay dịch
vụ trong một quốc gia hay một khu
vực địa lý (vd. Cung cấp điện năng)
Độc quyền nhóm (Oligopoly)
là tình trạng chỉ có 1 số ít DN đang
sản xuất cùng 1 loại SP trong 1 quốc
gia hoặc khu vực địa lý.
-ĐỘC
QUYỀN
NHÓM
THUẦN TÚY
- ĐỘC
QUYỀN
NHÓM KHÁC
BIỆT
Cạnh tranh có tính độc quyền (monopolistic
competition)
Cạnh tranh hoàn hảo (perfect competition)
4-29
RÀO CẢN NHẬP NGÀNH
(Entry Barriers)
Yêu cầu về vốn (Capital Requirements)
Tính kinh tế nhờ quy mô (Economies of scale)
Yêu cầu về chứng nhận sở hữu trí tuệ (patent
and licensing requirements)
Sự khan hiếm về địa điểm (scarce locations)
Yêu cầu về nguyên vật liệu (raw material
requirements)
Yêu cầu về nhà trung gian (distributor
requirements)
Yêu cầu về danh tiếng (Requtation
Requirements)
4-30
b. Đặc điểm ngành
(Industry Characteristics)
Số lượng người bán và mức độ khác biệt của
sản phẩm.
Rào cản nhập ngành và xuất ngành
Cấu trúc chi phí
Mức độ tích hợp dọc
Mức độ toàn cầu hóa
4-31
RÀO CẢN XUẤT NGÀNH
(Exit Barriers)
Nghĩa vụ và đạo đức đối với khách hàng, nhân
viên và chủ nợ.
Những hạn chế pháp luật của Nhà Nước
Giá trị thanh lý của tài sản thấp
Thiếu những cơ hội kinh doanh khác
Mức độ tích hợp dọc cao
Yếu tố tâm lý
4-32
CẤU TRÚC CHI PHÍ
(Cost Structure)
Tỷ trọng của từng thành phần chi phí (CP)
trong tổng chi phí:
- CP nguyên vật liệu trực tiếp
- CP nhân công trực tiếp
- CP sản xuất chung
- CP bán hàng
- CP quản lý doanh nghiệp
Marketing cô baûn Nguyeãn Tieán Duõng 2005
4-33
MỨC ĐỘ TÍCH HỢP DỌC
(Degree of Vertical Integration)
Tích hợp dọc: Sự sở hữu các nhà cung cấp
nguyên vật liệu hoặc nhà trung gian của một
doanh nghiệp.
Một ngành có thể có mức độ tích hợp dọc cao
hoặc thấp.
4-34
MỨC ĐỘ TOÀN CẦU HÓA
(Degree of Globalization)
Mức độ toàn cầu hóa: Mức độ sản phẩm của
một ngành được cung cấp bởi các nhà cung
cấp nước ngoài.
Một ngành có thể có mức độ toàn cầu hóa cao
hoặc thấp.
4-35
2. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
a. Nhận dạng đối thủ cạnh tranh
b. Nhận dạng mục tiêu của các đối thủ
c. Nhận dạng chiến lược cạnh tranh của các
đối thủ
d. Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của
các đối thủ.
4-36
a. NHẬN DẠNG ĐỐI
THỦ CẠNH TRANH
Quan điểm ngành: Những người bán cùng ngành
Quan điểm thị trường:
- ĐN: Những người bán đang chia sẻ với doanh nghiệp số tiền mà
khách hàng chi tiêu cho những nhu cầu của họ
- Phân loại đối thủ: một sản phẩm có thể có
+ Những đối thủ cạnh tranh cùng ngành (in the industry
competitors): sản phẩm cùng ngành
+ Những đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu/ cạnh tranh trực tiếp
(brand competitor): đặc điểm sản phẩm và giá bán tương tự.
+ Những đối thủ cạnh tranh về sản phẩm thay thế (substitution
competitors): những sản phẩm khác ngành, nhưng phục vụ cùng 1
nhu cầu.
+ Những đối thủ cạnh tranh về nhu cầu (need Competitors):
Những sản phẩm phục vụ cho những nhu cầu khác nhau.
4-37
b. Nhận dạng mục tiêu của các đối thủ
Mục tiêu về thị trường mục tiêu
- Hiện tại đang phục vụ nhóm KH nào?
- Tương lại sẽ phục vụ nhóm KH nào?
Mục tiêu về thị phần – lợi nhuận
- Lợi nhuận ngay: Tối đa hóa LN, đạt LN mục
tiêu
- Thị phần ngay, lợi nhuận sau: tối đa hóa thị
phần, đạt thị phần mục tiêu.
4-38
c. Nhận dạng chiến lược cạnh
tranh của các đối thủ
Theo số đoạn thị trường phục vụ
- Nhiều đoạn (multi-segments)
- Một đoạn thị trường (Single-segments)
Theo lợi thế cạnh tranh được sử dụng
- Chi phí thấp (low cost advantage)
- Sự khác biết (differentiation advantage): chất lượng, kiểu
dáng, dịch vụ
Theo đặc điểm liên kết dọc
- Tích hợp về phía trước (forward intergration): liên kết với các
nhà trung gian.
- Tích hợp về phía sau (backward intergration) liên kết với các
nhà cung cấp
- Tích hợp về 2 phía.
4-39
d. Đánh giá những điểm mạnh và
điểm yếu của các đối thủ.
Các mặt đánh giá: ban lãnh đạo, marketing,
sản xuất, nhân lực, tài chính
- Về marketing: thị trường, sản phẩm và dịch vụ,
giá bán, phân phối và xúc tiến bán hàng.
Phương pháp đánh giá:
- Tổng hợp ý kiến của chuyên gia: bên trong và bên
ngoài DN
- Khảo sát ý kiến của KH
- Các dữ liệu thứ cấp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- markertinh_co_banchuong_iii_0748.pdf