Mạng máy tính cơ bản - Chương I: Nhập môn mạng máy tính
Truyền đơn công (simplex): dữ liệu chỉ
truyền theo 1 hướng. Hệ thống gồm 1 bộ
truyền và 1 bộ nhận
• Truyền bán song công (half duplex): dữ
liệu có thể truyền 2 hướng, nhưng trong 1
thời điểm chỉ có một bộ truyền và 1 bộ thu
• Truyền song công (full duplex): dữ liệu
được truyền 2 hướng đồng thời. Hai kênh
truyền và thu được thiết lập và hoạt động
độc lập.
69 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mạng máy tính cơ bản - Chương I: Nhập môn mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH
CHƯƠNG II: MÔ HÌNH MẠNG OSI
CHƯƠNG III: CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
CHƯƠNG IV: ETHERNET
CHƯƠNG V: TCP/IP
CHƯƠNG VI: CÁC ỨNG DỤNG MẠNG
MẠNG MÁY TÍNH CƠ BẢN
I. Mạng máy tính
I. Mạng cục bộ
CHƯƠNG I: NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH
1. Hạn chế của máy tính cá nhân
- Lưu trữ ít
- Thiết bị đắt tiền, sử dụng ko hết công suất
- Trao đổi thông tin qua thiết bị (đĩa, USB)
- Thiếu đồng bộ, thực hiện chậm
I. MẠNG MÁY TÍNH
2. Mạng máy tính
Là 2 hay nhiều máy tính nối với nhau để có
thể trao đổi thông tin và sử dụng chung tài
nguyên trên mạng
Tài nguyên trên mạng có thể là:
- Hard Disk
- Printer
- Fax
- Scanner
..
I. MẠNG MÁY TÍNH (tt)
MẠNG CỤC BỘ ĐƠN GIẢN
I. MẠNG MÁY TÍNH (tt)
MẠNG DIỆN RỘNG PHỨC TẠP
Tp.HCM
Đồng Nai
Hà Nội
Các thành phần cơ bản cấu thành nên mạng máy tính:
- Các loại máy tính: Palm, Laptop, PC, MainFrame...
- Các thiết bị giao tiếp: Card mạng (NIC hay Adapter), Hub,
Switch, Router...
- Môi trường truyền dẫn: cáp, sóng điện từ, sóng vi ba, tia hồng
ngoại...
- Các protocol: TCP/IP, NetBeui, Apple Talk, IPX/SPX...
- Các hệ điều hành mạng: WinNT, Win2000, Win2003, Novell
Netware, Unix...
- Các tài nguyên: file, thư mục
- Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem, Scanner...
- Các ứng dụng mạng: phần mềm quản lý kho bãi, phần mềm bán
vé tàu...
I. MẠNG MÁY TÍNH (tt)
3. Lợi ích của việc sử dụng mạng
- Giảm chi phí đầu tư hardware
- Giảm công cài đặt software
- Thông tin trao đổi nhanh, kịp thời
- Data được quản lý tập trung
- Bảo mật thông tin tốt hơn
- Nâng cao độ tin cậy
I. MẠNG MÁY TÍNH (tt)
II. MẠNG CỤC BỘ
1. Phân loại mạng
+ Phân loại theo khoảng cách địa lý:
+ Phân loại theo kỹ thuật truyền tin:
- Quảng bá (Broadcast): chỉ tồn tại 1 kênh truyền được chia sẻ
cho all các máy tính.
. Khi một máy tính gởi tin, tất cả các máy tính còn lại sẽ
nhận được tin đó.
. Tại một thời điểm chỉ cho phép một máy tính được phép
sử dụng đường truyền.
- Điểm - Điểm (Point to Point): Thông tin được gởi đi sẽ được
truyền trực tiếp từ máy gởi đến máy nhận hoặc được
chuyển tiếp qua nhiều máy trung gian trước khi đến máy
tính nhận
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
2. Khái niệm
- Mạng LAN là một nhóm máy tính và các thiết bị
truyền thông mạng được nối kết với nhau trong
một khu vực nhỏ như một toà nhà cao ốc, khuôn
viên trường đại học, khu giải trí ...
Các mạng LAN thường có đặc điểm sau:
- Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng
trực tuyến như xem phim, hội thảo qua mạng.
- Kích thước mạng bị giới hạn bởi các thiết bị.
- Chi phí các thiết bị mạng LAN tương đối rẻ.
- Quản trị đơn giản.
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
3. Kiến trúc
- Hardware: card, connector, cable, T bị kết nối..
- Software: ứng dụng để khai thác các d.vụ
Software được xây dựng dựa trên nền tảng 3 khái
niệm sau:
. Protocol: Cách thức 2 thành phần giao tiếp trao đổi
thông tin
. Services: mạng cung cấp cho các t.phần muốn g.tiếp
. Interfaces: Cách thức để có thể sử dụng các d.vụ
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
4. Thành phần
- Backbone - Đường trục chính
- Segment - Phân đoạn mạng
- Repeater - Bộ lặp lại
- Hub - Bộ tập trung
- Switch - Bộ chuyển mạch
- Server - Máy chủ
- Workstation - Trạm làm việc
Backbone
Segment
Repeater
HUB
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
5. Sơ đồ mạng
- Mạng Bus:
- Mạng Star:
- Mạng Ring:
BUS TOPOLOGY
Bus: máy chủ (Host), các máy tính khác (Workstation), hoặc
các nút (node) đều được nối về với nhau trên một trục
đường dây cáp chính để chuyển tải tín hiệu.
- Hai đầu dây cáp được bịt bởi một thiết bị gọi là terminator
- Các tín hiệu và gói dữ liệu (packet) khi di chuyển lên hoặc
xuống trong dây cáp đều mang theo điạ chỉ của nơi đến.
- Ưu: Dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt.
- Nhược:
+ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu
lượng lớn;
+ khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện;
+ một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa, sẽ ngừng
toàn bộ hệ thống.
START TOPOLOGY
Bao gồm:
- 1 trung tâm: điều phối mọi hoạt động trong mạng, với các
chức nǎng cơ bản là:
+ Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến
thông tin và liên lạc với nhau.
+ Cho phép theo dõi và xử lý sai trong quá trình trao đổi
thông tin.
+ Thông báo các trạng thái của mạng...
- các nút thông tin: là các trạm đầu cuối, các máy tính và các
thiết bị khác của mạng.
START TOPOLOGY
Ưu điểm:
- Nếu có một nút bị hỏng thì mạng vẫn h. động bình thường.
- Cấu trúc mạng đơn giản và các thuật toán đ. khiển ổn định.
- Mạng có thể mở rộng hoặc thu hẹp tuỳ theo yêu cầu của
người sử dụng.
Nhược điểm:
- Khả nǎng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả
nǎng của trung tâm .
- Khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Khoảng cách từ máy đến trung tâm rất hạn chế (100 m).
Start cho phép nối trực tiếp các máy tính vào một bộ tập
trung (HUB) bằng cáp xoắn
Hiện nay, dùng thiết bị switching hub có nhiều ưu điểm
RING TOPOLOGY
- Mạng Ring bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây
cáp được thiết kế làm thành một vòng khép kín, tín
hiệu chạy quanh theo một chiều nào đó.
- Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ
được một nút mà thôi. Dữ liệu truyền đi phải có
kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận.
- Thuận lợi : có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây
cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên.
- Nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị
ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị
ngừng.
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
Sơ đồ mạng hỗn hợp bus/start:
- Cấu hình mạng dạng này có bộ phận tách tín hiệu (spitter)
giữ vai trò thiết bị trung tâm, hệ thống dây cáp mạng có thể
chọn hoặc Ring Topology hoặc Linear Bus Topology.
- Lợi điểm của cấu hình này là mạng có thể gồm nhiều nhóm
làm việc ở cách xa nhau,
- Cấu hình dạng này đưa lại sự uyển chuyển trong việc bố trí
đường dây tương thích dễ dàng đối với bất cứ toà nhà nào.
- Ngoài ra, có Star/Ring Topology;
- kết hợp nhiều kiểu
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
6. Các phương pháp truy nhập đường truyền vật lý
Có 2 loại:
- Phương pháp truy nhập ngẫu nhiên (Random Access)
- Phương pháp truy nhập có điều kiện (Controlled Access)
Random Access
CSMA
CSMA/CD
Slotted Ring
Register Insertion
Controlled Access
Token Bus Token Ring
Conllision Avoidance
Có 3 phương pháp phổ biến nhất:
CSMA/CD Token Bus Token Ring
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
a. CSMA/CD - Carrier Sense Multiple Access with Collision
Detect: PP đa truy nhập sử dụng sóng mang có phát hiện xđột
a1. CSMA: LBT - Listen Before Talk.
- Quy tắc: Mỗi trạm sẽ phải lắng nghe đường truyền rỗi hay bận:
+ Free: Truyền dữ liệu đi theo khuôn dạng chuẩn
+ Busy: sẽ thực hiện 1 trong 3 giải pháp:
* Theo dõi không kiên trì (Non-persistent): đợi trong một
khoảng thời gian ngẫu nhiên rồi tiếp tục nghe lại đ. truyền.
* Theo dõi kiên trì (persistent): tiếp tục nghe đến khi đường
truyền rỗi thì truyền gói tin với xác suất bằng 1.
* Theo dõi kiên trì với xác suất p (P-persistent): tiếp tục nghe
đến khi đường truyền rỗi thì truyền gói tin với xác suất = p
* Hạn chế:
Các trạm không nghe trong khi nói nên khi có xung đột các trạm
ko biết và vẫn tiếp tục truyền, gây chiếm dụng đ.truyền
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
a2. CSMA/CD: LWT - Listen While Talk: có phát hiện xung đột
- Bổ sung thêm quy tắc:
+ Khi một trạm đang truyền, sẽ tiếp tục nghe. Nếu có xung đột thì:
* Ngừng ngay việc truyền dữ liệu
* Vẫn tiếp tục gửi sóng mang thêm 1 thời gian nữa để tất cả
các trạm trên mạng đều có thể nghe được xung đột.
+ Sau đó trạm phát sẽ trì hoãn một khoảng thời gian ngẫu nhiên
rồi truyền lại gói dữ liệu theo quy tắc CSMA.
Ưu điểm:- Thời gian chiếm dụng vô ích đường truyền được giảm xuống
- Đơn giản, mềm dẻo, hiệu quả truyền ttin cao khi lưu lượng thấp
và có tính đột biến
- Việc thêm vào hay dịch chuyển các trạm trên tuyến không ảnh
hưởng đến các thủ tục của giao thức.
Nhược điểm: - Hiệu suất truyền giảm nhanh khi lưu lượng cao.
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
b. Token Passing: Kỹ thuật chuyển thẻ bài
- Khối điều khiển mạng hoặc token được truyền lần lượt từ
trạm này đến trạm khác.
- Token là một khối dữ liệu đặc biệt, có kích thước và nội
dung được quy định riêng cho từng pp
- Khi một trạm đang chiếm token thì nó có thể phát đi một
gói dữ liệu. Khi đã phát hết gói dữ liệu cho phép hoặc
không còn gì để phát nữa thì trạm đó lại gửi token sang
trạm kế tiếp.
- Trong token có chứa một địa chỉ đích và được luân
chuyển tới các trạm theo một trật tự đã định trước.
- Có 2 kiểu token:
+ Token Ring
+ Token Bus
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
+ Token Bus: thứ tự truyền token thực hiện trong vòng logic
- Thiết lập vòng logic: gồm các trạm có nhu cầu chuyển dl.
* Các trạm được xác định vị trí theo 1 chuỗi thứ tự tạo 1
vòng kín.
* Thứ tự của các trạm trên vòng logic có thể độc lập với
thứ tự vật lý
* Mỗi trạm được biết đ/c của các trạm kế trước và sau nó
* Các trạm ko được đưa vào vòng logic, chỉ có thể tiếp
nhận dữ liệu
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
+ Token Bus:
- Duy trì vòng logic. Thực hiện các chức năng:
* Bổ sung một trạm vào vòng logic: khi có nhu cầu
Gửi mess “tìm trạm đứng sau” để mời các trạm gia nhập
* Loại bỏ một trạm khỏi vòng logic: ko có nhu cầu
Gửi mess “nối trạm đứng sau” để tìm kết nối với trạm kề sau
* Quản lý lỗi: 1 số lỗi như trùng đ/c, đứt vòng
Phải giải quyết nhiều tình huống xảy ra khi bị hư hỏng
* Khởi tạo vòng logic: khi cài đặt mạng hoặc đứt vòng
Khi trạm phát hiện bus ko h.động trong khoảng t (timeout)
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
+ Token Ring: trật tự truyền token theo trật tự vật lý của các
trạm xung quanh vòng, ko cần thiết lập vòng logic.
- Trong thẻ bài có chứa 1 bit biểu diễn trạng thái: free, busy
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
Hoạt động của Token Ring:
- Một trạm muốn truyền dữ liệu cần:
* Đợi đến khi nhận được token free
* Sau đó, chuyển trạng thái token từ free sang busy
* Và truyền dữ liệu cùng với thẻ bài theo chiều vòng tròn
- Dữ liệu đến trạm đích được sao lại, tiếp tục cùng token đi
tiếp, cho đến khi quay về trạm nguồn (cơ chế báo nhận).
Có thể báo thông tin:
+ Trạm đích ko tồn tại, ko hoạt động
+ Trạm đích tồn tại nhưng ho được sao chép
+ Dữ liệu đã được tiếp nhận
+ Có lỗi xảy ra
- Trạm nguồn sẽ xóa bỏ dữ liệu và đổi bit sang trạng thái free.
Cho lưu chuyển tiếp token trên vòng để các trạm khác cần
Nguồn Đích Nguồn Đích
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
* Có 2 vấn đề có thể làm phá vỡ hệ thống Token Ring:
- Mất token: làm cho trên vòng ko còn token.
Giải quyết: Qui định trước 1 trạm active monitor. Trạm sẽ
phát hiện và dùng cơ chế timeout, phuc hồi bằng cách
phát lại token free mới
- Token busy ko dừng:
Giải quyết: trạm monitor sẽ sử dụng 1 bit trên token (monitor
bit) để đánh dấu khi gặp token bận. Nếu trạm gặp lại 1
token đã được đánh dấu thì dữ liệu chưa được chuyển tới
cho trạm nguồn. Lúc đó trạm monitor sẽ chuyển bit trạng
thái token thành free, và chuyển tiếp trên vòng.
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
Ưu nhược điểm của giao thức Token:
Ưu điểm:
+ Có khả năng điều hòa lưu thông trong mạng:
Cho phép các trạm truyền lượng dữ liệu khác nhau,
Có thể thiết lập chế độ ưu tiên cấp phát token cho các trạm.
+ Có hiệu quả cao hơn trong trường hợp tải nặng
Nhược điểm:
+ Công việc mà 1 trạm phải làm phức tạp hơn CSMA/CD
+ Hiệu quả không cao trong trường hợp tải nhẹ
II. MẠNG CỤC BỘ (tt)
7. Các nguyên tắc quản lý trên LAN:
• Peer to peer - mạng ngang hàng
- Các máy được nối với nhau (trong 1 phòng) nhằm chia sẻ
dữ liệu, máy in.
- Chúng có quyền hạn ngang nhau trên mạng
• Server based - mạng có Server
- Máy client sẽ gởi các yêu cầu (request) đến server để yêu
cầu server thực hiện công việc, ex: FTP, Web
- Server khi nhận được một yêu cầu từ client gởi đến sẽ
phân tích yêu cầu để hiểu được client muốn đều gì, để
thực hiện đúng yêu cầu của client. Server sẽ gởi kết quả
về cho client trong các thông điệp trả lời (reply).
MẠNG NGANG HÀNG
MẠNG KHÁCH CHỦ (Server –based)
CHƯƠNG 2 : MÔ HÌNH MẠNG OSI
I. Kiến trúc phân tầng
II. Mô hình OSI
III. Truyền dữ liệu trên mô hình mở
IV.Minh họa quá trình truyền dữ liệu
Đặt vấn đề:
• Không thống nhất về kiến trúc giữa các hệ thống
mạng cục bộ, mạng diện rộng
– Mỗi mạng theo một chuẩn riêng SNA,
DECNET, OSI, TCP/IP, ...
• Không thống nhất về giao thức giữa các mạng.
• Cần có mô hình chuẩn hóa
– Mô hình OSI (Open System Interconnection)
– Bộ giao thức TCP/IP (Internet protocol suite)
MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
I. Kiến trúc phân tầng:
- Mục đích: giảm độ phức tạp của việc thiết kế và cài đặt mạng
- Nguyên tắc:
+ Mỗi hệ thống đều có cấu trúc tầng(số tầng, c.năng)
+ Đ.nghĩa mối q.hệ giữa các tầng kề nhau, đồng mức
+ Dữ liệu bên gửi được truyền sang bên nhận bằng
đường truyền vật lý, và đi ngược lên các tầng trên.
+ Chỉ có tầng thấp nhất mới có liên kết vật lý
+ Tầng cao hơn có liên kết logic (ảo)
II. Mô hình OSI: (Reference Model for Open Systems
Interconnection – Mô hình tham chiếu cho việc nối
kết các hệ thống mở)
• ISO đã đưa ra khung chuẩn về kiến trúc mạng để
làm căn cứ cho các nhà thiết kế và chế tạo các sản
phẩm về mạng
• 1984, tổ chức ISO xuất phát từ kiến trúc phân tầng
trên, đã xây dựng OSI - mô hình tham chiếu cho
việc nối kết các hệ thống mở. Cho phép kết nối
nhiều mạng khác nhau trên thế giới.
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
Mô hình OSI gồm
7 mức:
- Mỗi mức được
qui định một chức
năng độc lập với
các mức khác
- Mỗi mức được
thiết kế để cung
cấp một số dịch
vụ xác định cho
mức trên nó
MÔ HÌNH OSI: 7 tầng
Các ứng dụng mạng: email, web, chat,...
Định dạng biểu diễn dữ liệu, encryption,
Thiết lập session, security, authentication
Bảo đảm truyền nhận đúng dữ liệu
Quản lý địa chỉ, tìm đường, truyền nhận các
packet.
Truyền nhận frame, kiểm tra và sửa lỗi
Kết nối vật lý, truyền các bit dữ liệu
Application7
Presentation6
Session5
Transport4
Network3
Data Link2
Physical1
1.Tầng vật lý: thực hiện truyền nhận dữ liệu dạng bit
Định nghĩa các qui định về điện, cơ, thủ tục :
- Sự biểu diễn các bit (mức thế hiệu), tốc độ truyền,đồng bộ bit
- Tính chất vật lý của môi trường truyền, chuẩn giao tiếp
- Kết cấu đường truyền
- Mô hình mạng
- Phương thức truyền đơn công, bán song công, song công
- Giao thức điều khiển việc truyền bit qua đường truyền vật lý
- PDU: không chứa thông tin điều khiển (PCI), dữ liệu được
truyền đi theo dòng bit (bit Stream) => khác với các tầng khác
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
2. Tầng liên kết dữ liệu:
Cung cấp phương tiện để truyền thông tin qua liên kết
vật lý => đảm bảo tin cậy, đúng đắn
Chức năng:
- Đóng gói chuỗi bit thành đơn vị dữ liệu => khung (Frame)
- Gán địa chỉ vật lý: địa chỉ nguồn, đích
- Kiểm soát luồng: kiểm soát tốc độ truyền của các thiết bị
- Kiểm soát lỗi: phát hiện lỗi, sửa lỗi cho các frame
- Kiểm soát truy cập đường truyền
2 mức con: - LLC: Logical Link Control
- MAC: Media Address Control
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
* Cách đóng gói và truyền dữ liệu:
- Lấy các gói tin (Packet) mà nó nhận được
từ tầng mạng và gói chúng vào trong các
khung (frame) để truyền đi.
- Thêm thông tin vào dữ liệu thô ở tầng vật lý
- Mỗi khung chứa phần tiêu ề (Header),
thông tin cần truyền đi (Payload field)
và thông tin theo dõi khác (Trailer).
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
3. Tầng mạng:
Cung cấp phương tiện để truyền các đơn vị dữ liệu qua
các mạng khác.
Ghép thêm một số thông tin vào packet từ mức DataLink
Chức năng:
- Định địa chỉ logic: Để chuyển gói dữ liệu từ mạng này
sang mạng khác (đ.chỉ vật lý chỉ truyền dữ liệu trong mạng)
- Định tuyến: xác định đường đi phù hợp cho các gói tin
trên hệ thống liên mạng.
Để các mạng độc lập kết nối được với nhau cần có thiết bị
kết nối các mạng này (Router).
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
4. Tầng vận chuyển:
- Cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu một cách tin cậy.
- Đảm bảo truyền thành công toàn bộ dữ liệu từ trạm nguồn
đến trạm đích.
Chức năng:
- Định địa chỉ truy cập dịch vụ: đảm bảo đúng địa chỉ, đúng
dịch vụ (tương ứng với các port địa chỉ)
- Phân đoạn và tái hợp: theo đúng thứ tự
- Kiểm soát kết nối
- Kiểm soát luồng: đảm bảo tính đúng đắn các packet
- Kiểm soát lỗi: đảm bảo thông tin nhận được không có lỗi
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
5. Tầng phiên:
- Là bộ kiểm soát đối thoại trên mạng (Dialog Controller)
- Thiết lập, duy trì, đồng bộ h.động giữa các h.thống truyền dl
Chức năng:
- Kiểm soát đối thoại: điều phối việc trao đổi dữ liệu.
- Đồng bộ hóa: để kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu truyền
- Áp đặt các qui tắc cho các tương tác giữa các ứng dụng
- Cung cấp cơ chế nắm quyền trong quá trình trao đổi dữ liệu
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
6. Tầng trình diễn:
Liên quan đến ngữ pháp và ngữ nghĩa của thông tin:
- Cung cấp một biểu diễn chung, cho phép biến đổi từ biểu
diễn cục bộ sang biểu diễn chung đó
- Đảm bảo cho các hệ thống cuối có thể truyền thông có kết
quả, ngay khi chúng sử dụng các biểu diễn khác nhau.
Chức năng:
- Mã hóa thông tin sang một dạng chuẩn hóa trước khi
truyền, làm tăng tính bảo mật dữ liệu
- Nén: Làm giảm kích thước dữ liệu cần truyền => Tiết
kiệm chi phí phục vụ truyền
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
7. Tầng ứng dụng
- Là ranh giới giữa môi trường nối kết các hệ thống mở với
các tiến trình ứng dụng.
- Giúp người dùng hoặc phần mềm truy xuất hệ thống mạng
- C.cấp các giao tiếp và hỗ trợ cho các ứng dụng: Email,
truyền file, dịch vụ thư mục
- Nó không cung cấp các dịch vụ cho các tầng trên, chỉ giải
quyết vấn đề ngữ nghĩa, ko giải quyết vấn đề ngữ pháp
Đóng gói dữ liệu
Mở gói dữ liệu
III. MÔ HÌNH MẠNG MỞ OSI
III. Truyền dữ liệu trên mô hình mở
GIAO TIẾP QUA MÔ HÌNH OSI
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data Link
Physical
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data Link
Physical
10010111001011010010110101011110101
segments
packets
frames
Data
Data
Data
Data
Minh họa trao đổi thông tin qua các lớp trong Internet
CHƯƠNG 3: CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
I. Giao thức
II. Dự án 802
III. Các kí hiệu định danh IEEE
IV.Các giao thức dùng trong LAN
V. Các kiểu truyền
1. Giao thức:
- Qui định vật lý như cáp nối, đầu nối, tín hiệu
- Qui định logic: khung dữ liệu, pp truyền, pp sửa lỗi
2. Dự án 802
- Là tập giao thức được xây dựng bởi IEEE => tiêu
chuẩn thống nhất cho LAN.
- Cụ thể hóa Physical,DataLink,Network =1 bộ q.định
- Cho phép kết nối các mạng LAN sd nhiều giao thức
- 2 mức con của DataLink:
- Mức kiểm soát kết nối logic (LLC)
- Mức kiểm soát truy xuất đường truyền (MAC)
CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
So sánh OSI với IEEE 802
IV. CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
3. Các kí hiệu định danh IEEE:
- Chỉ các loại môi trường truyền dẫn trong LAN, có 3 phần:
Phần 1: 10, 100, 1000 đại diện cho tốc độ truyền (Mbps)
Phần 2: BASE (baseband) - tín hiệu băng tần cơ sở
Phần 3: Kích thước tối đa của phân đoạn mạng hoặc môi
trường truyền dẫn. Ex:
- thick cable: segment là 500m
- thin cable: segment là 185m
- C: Coaxial: Cáp đồng trục
- T: Twisted pair: cáp xoắn
- F: Fiber: cáp quang
IV. CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
4. Các giao thức dùng trong LAN
a. Ethernet 802.3
b. Token Ring
c. FDDI
d. Wireless
IV. CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
a. Ethernet 802.3
Giao thức trong LAN thực hiện theo ng. tắc CSMA/CD:
- Cảm biến sóng mang: mỗi trạm lắng nghe trạng thái rảnh
của trạm trước khi bắt đầu phát
- Đa truy cập: chỉ bắt đầu phát khi thấy đường bus rảnh
- Phát hiện đụng độ: nhiều trạm cùng phát khi bus rảnh. Mỗi
trạm sẽ dừng phát trong 1 khoảng thời gian trước khi phát lại
Các chuẩn Ethernet:
- 10Base-T: Chuẩn truyền dùng cáp UTP, tốc độ 10Mbps
- Fast Ethernet: Chuẩn truyền dùng UTP, cáp quang, tốc độ
100Mbps. Gồm 100Base-TX, 100Base-T4, 100Base-FX
- Gigabit Ethernet: dùng cáp xoắn/quang, tốc độ 1000Mbps
IV. CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
b. Token Ring (IEEE 802.5)
c. FDDI - Fiber Distribute Data Interface (Next)
IV. CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
d. Mạng không dây (Wifi - Wireless Fidelity)
* Các chuẩn mạng không dây
- 802.11b: + tối đa 11Mbps, k. cách 100m. Tần số 2,4GHz
+ hoạt động theo nguyên tắc CSMA/CA
+ Hiệu suất 60-70% Ethernet, tốc độ TB: 6Mbps
- 802.11a: + tối đa 54Mbps, TB: 35Mbps, tần số truyền 5Ghz
+ không tương thích với 802.11b
- 802.11g: + tối đa 54Mbps, các thiết bị 802.11g đạt 54Mbps
+ Tương thích với 802.11b, tốc độ 11Mbps.
IV. CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
* Các chế độ nối mạng không dây
Nối thông qua thiết tập trung (Access Point):
- AP hoạt động giống Hub, truyền quảng bá packet cho trạm #.
- Băng thông được chia xẻ cho tất cả các máy => nhiều máy
dùng thì băng thông giảm.
- Số lượng AP sử dụng phụ thuộc vào qui mô và địa hình vật
lý các các máy.
- Chuẩn nối mạng chỉ có 1 AP => BSS - Basic Service Set
Nối trực tiếp giữa các thiết bị không dây: (Ad Hoc Mode)
- Không qua AP
- Chỉ sử dụng khi các máy gần nhau, ảnh hưởng của các thiết
bị không dây khác xung quanh.
IV. CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
*. Ưu điểm và hạn chế của mạng không dây:
+ Ưu:
- Truy cập mạng thuận tiện, mọi lúc mọi nơi
+ Hạn chế:
- Chất lượng dịch vụ ko tốt
- Bảo mật kém
- Phạm vi truyền sóng nhỏ
IV. CÁC GIAO THỨC MẠNG LAN
Các kiểu truyền
• Truyền đơn công (simplex): dữ liệu chỉ
truyền theo 1 hướng. Hệ thống gồm 1 bộ
truyền và 1 bộ nhận
• Truyền bán song công (half duplex): dữ
liệu có thể truyền 2 hướng, nhưng trong 1
thời điểm chỉ có một bộ truyền và 1 bộ thu
• Truyền song công (full duplex): dữ liệu
được truyền 2 hướng đồng thời. Hai kênh
truyền và thu được thiết lập và hoạt động
độc lập.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_2_3_introduce_osi_lan_0656.pdf