Mạng máy tính - Chương I: Tổng quan về mạng máy tính (MMT)
Tại sao trong thực tế thƣờng sử dụng mạng STAR để thiết kế cho hệ thống mạng? So sánh đặc điểm cũng nhƣ ƣu điểm và hạn chế của mạng STAR so với mạng BUS?
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mạng máy tính - Chương I: Tổng quan về mạng máy tính (MMT), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.ctec.edu.vn
MẠNG MÁY TÍNH
MS: TH301
ThS. Trang Vũ Phƣơng
Email: tvphuong@ctec.edu.vn
ThS: Phạm Hoàng Sơn
Email: phson@ctec.edu.vn
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ
KHOA: TIN HỌC QUẢN LÝ
1
ThS. Phạm Khánh Long
MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
2
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ThS. Phạm Khánh Long
MẠNG MÁY TÍNH
NỘI DUNG
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
Chương 2: CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU
Chương 3: ĐỊA CHỈ IP
Chương 4: PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN VÀ
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
Chương 5: CÁC KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ
MẠNG LAN
www.ctec.edu.vn
3
www.ctec.edu.vn
CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ
MẠNG MÁY TÍNH (MMT)
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ
KHOA: TIN HỌC QUẢN LÝ
4
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MMT
NỘI DUNG
1.1. Giới thiệu
1.2. Các khái niệm
1.3. Lợi ích thực tế của MMT
1.4. Các thành phần của MMT
1.5. Phân loại MMT
1.6. Các ứng dụng trên mạng
www.ctec.edu.vn
5
1.1. GIỚI THIỆU
www.ctec.edu.vn
6
1.1. GIỚI THIỆU
www.ctec.edu.vn
7
•Vào giữa 1980s: modem bắt đầu đƣợc sử dụng
để kết nối các máy tính để chia sẽ dữ liệu.
•1990s, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ đã phát triển các
mạng diện rộng WAN. Bản thân mạng sẽ xác định
dữ liệu di chuyển từ máy tính này đến máy tính
khác nhƣ thế nào. Nó có thể thông tin với nhiều
máy tính cùng lúc bằng cùng một kết nối. Hệ thống
này về sau đã trở thành Internet
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
1.2.1. Khái niệm mạng máy tính
1.2.2. Các thuật ngữ liên quan đến MMT
www.ctec.edu.vn
8
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ThS. Phạm Khánh Long
1.2.1. Khái niệm mạng máy tính
9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
www.ctec.edu.vn
Các máy tính
Các thiết bị ngoại vi
Các phƣơng tiện truyền dẫn
1.2.2. Các thuật ngữ liên quan đến MMT
10
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
www.ctec.edu.vn
Server
(máy phục vụ)
- Server (máy phục vụ): là máy tính được cài
đặt các phần mềm chuyên dụng làm chức năng
cung cấp các dịch vụ cho các máy tính khác.
+ File server (cung cấp các dịch vụ về file và
thư mục).
+ Print server (cung cấp các dịch vụ về in ấn).
+ Web server (cung cấp các dịch vụ về web).
+ Mail server (cung cấp các dịch vụ về email)
11
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
www.ctec.edu.vn
12
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
www.ctec.edu.vn
Client
(máy trạm)
Peer
Media
- Client (máy trạm): là máy tính sử dụng các
dịch vụ mà các máy server cung cấp.
- Peer: là những máy tính vừa đóng vai trò là
máy sử dụng vừa là máy cung cấp các dịch
vụ.
- Media (phương tiện truyền dẫn): là cách
thức và vật liệu nối kết các máy lại với nhau.
13
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
www.ctec.edu.vn
- Shared data (dữ liệu dùng chung): là tập
hợp các tập tin, thƣ mục đƣợc chia sẻ trên
mạng để nhiều ngƣời truy cập sử dụng.
- Resource (tài nguyên): là tập tin, thƣ mục,
máy in, máy Fax, Modem, ổ CDROM và
các thành phần khác mà ngƣời dùng mạng
sử dụng.
14
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
www.ctec.edu.vn
- User (ngƣời dùng): là ngƣời sử dụng máy
trạm (client) để truy xuất các tài nguyên
mạng thông qua username (account) và
password.
-> Hệ thống mạng sẽ xác định user và quyền
sử dụng những tài nguyên trên mạng.
- Administrator: là nhà quản trị hệ thống mạng.
15
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
www.ctec.edu.vn
1. Tiết kiệm đƣợc tài nguyên phần cứng
2. Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn.
3. Chia sẻ ứng dụng.
4. Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt.
5. Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên
mạng.
6. Sử dụng các dịch vụ Internet.
16
1.3. CÁC LỢI ÍCH MMT
www.ctec.edu.vn
- Các loại máy tính: Laptop, PC, MainFrame...
- Các thiết bị giao tiếp: Card mạng (NIC hay
Adapter), Hub, Switch, Router...
- Môi trường truyền dẫn: cáp, sóng điện từ,
sóng vi ba, tia hồng ngoại...
- Các giao thức: TCP/IP, NetBeui, IPX/SPX...
17
1.4. CÁC THÀNH PHẦN MMT
www.ctec.edu.vn
- Các hệ điều hành mạng: Win2003,
Win2008, Novell Netware, Unix...
- Các tài nguyên: tập tin, thƣ mục.
- Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax,
modem, scanner...
- Các ứng dụng mạng: phần mềm quản
lý nhƣ phần mềm kho bãi, bán vé tàu...
18
1.4. CÁC THÀNH PHẦN MMT
www.ctec.edu.vn
1. World Wide Web
2. EMAIL
3. In ấn trên mạng
4. Dịch vụ tập tin
5. Dịch vụ thƣ mục
6. Dịch vụ ứng dụng
7. Dịch vụ cơ sở dữ liệu
8. INTRANET
19
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
1. World wide web
Có thể trao đổi các siêu văn bản với nhau.
Các siêu bản: chứa hình ảnh, âm thanh,
20
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
2. Email
Là dịch vụ cho phép gởi/nhận các thƣ
điện tử (e-mail).
Rẻ tiền, nhanh chóng, phong phú cho
phép đính kèm nhiều loại file khác nhau
nhƣ: phim ảnh, âm thanh...
Tích họp các ứng dụng khác nhƣ: thƣ
thoại (voice mail), các ứng dụng nhóm
làm việc (workgroup application).
21
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
3. Dịch vụ in ấn (Print Services)
Là ứng dụng mạng cho phép điều khiển
và quản lý việc truy cập các máy in, máy
fax qua mạng.
Các lợi ích:
- Giảm chi phí.
- Tăng độ linh hoạt: không phụ thuộc vị trí
máy tính và máy in.
- Dùng cơ chế hàng đợi in để ấn định mức
độ ƣu tiên nội dung nào đƣợc in trƣớc,
nội dung nào đƣợc in sau. 22
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
4. Dịch vụ tập tin (Files Services)
Dịch vụ tập tin cho phép các máy tính
chia sẻ các tập tin, thao tác trên các tập
tin chia sẻ này nhƣ: lƣu trữ, tìm kiếm, di
chuyển...
Một số dịch vụ tập tin nhƣ sau:
- Dịch vụ truyền tập tin (FTP): sao chép
một tập tin từ máy tính ở nơi này sang
một máy tính ở nơi khác.
23
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
-Dịch vụ lƣu trữ tập tin:
+ Lƣu trữ trực tuyến (online storage): lƣu
trên đĩa cứng.
Ƣu điểm: truy xuất dễ dàng, nhanh, bất
kể thời gian.
Khuyết điểm: không thể tháo rời để trao
đổi hoặc lƣu trữ tách rời, chi phí lƣu trữ
một MB dữ liệu tƣơng đối cao.
24
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
-Dịch vụ lƣu trữ tập tin:
+ Lƣu trữ ngoại tuyến (offline storage): áp
dụng cho dữ liệu ít khi cần truy xuất (lƣu
trữ, backup). Thƣờng dùng các thiết bị
nhƣ: băng từ, đĩa quang.
+ Lƣu trữ cận tuyến (near- line storage):
truy xuất nhanh, chi phí lại không cao. Sử
dụng thiết bị Jukebox để tự động quản lý
các băng từ và đĩa quang.
25
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
- Di trú dữ liệu (data migration): là công
nghệ tự động dời các dữ liệu ít dùng từ
kho lƣu trữ trực tuyến sang kho lƣu trữ
cận tuyến hay ngoại tuyến.
26
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
- Đồng bộ hóa việc cập nhật tập tin: theo dõi
các thay đổi khác nhau lên cùng một tập
tin để đảm bảo rằng tất cả mọi ngƣời
dùng đều có bản sao mới nhất của tập tin
và tập tin không bị hỏng.
- Sao lƣu dự phòng (backup): là quá trình
sao chép và lƣu trữ một bản sao dữ liệu
từ thiết bị lƣu trữ chính. Khi thiết bị lƣu
trữ chính có sự cố thì chúng ta dùng bản
sao này để phục hồi lại dữ liệu.
27
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
5. Dịch vụ thƣ mục (Directory Services)
Tích hợp mọi thông tin về các đối tƣợng
trên mạng thành một cấu trúc thƣ mục dùng
chung nhờ đó mà quá trình quản lý và chia
sẻ tài nguyên trở nên hiệu quả hơn.
28
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
6. Dịch vụ ứng dụng (Application Services)
Cung cấp kết quả cho các chƣơng trình ở client
bằng cách thực hiện các chƣơng trình trên
server.
Lợi điểm: các ứng dụng huy động năng lực của
các máy tính chuyên dụng khác trên mạng.
29
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
7. Dịch vụ cơ sở dữ liệu (Database Services)
Thực hiện các chức năng sau:
- Bảo mật cơ sở dữ liệu.
- Tối ƣu hóa tiến trình thực hiện các tác vụ cơ sở
dữ liệu.
- Phục vụ số lƣợng ngƣời dùng lớn, truy cập
nhanh vào các cơ sở dữ liệu.
- Phân phối dữ liệu qua nhiều hệ phục vụ CSDL.
30
1.5. CÁC ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG
www.ctec.edu.vn
1. Phân loại theo vị trí địa lý
2 Phân loại theo mô hình xử lý
3 Phân loại theo mô hình quản lý
4. Phân loại theo mô hình ứng dụng
31
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
1. Phân loại theo vị trí địa lý
2 Phân loại theo mô hình xử lý
3 Phân loại theo mô hình quản lý
4. Phân loại theo mô hình ứng dụng
32
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
1. Phân loại theo vị trí địa lý:
Dựa vào phạm vi địa lý của HT mạng
1.1. Mạng cục bộ (LAN – Local Area Netword)
1.2. Mạng đô thị (MAN - Metropolitan Area
Network)
1.3. Mạng diện rộng (WAN - Wide Area
Network)
1.4. Internet
33
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
1.5.1. Mạng cục bộ (LAN – Local Area
Netword)
Băng thông: lớn
Phạm vi: bị giới hạn (nhỏ)
Chi phí: rẻ.
Quản trị: Đơn giản.
34
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
5.1.2. Mạng đô thị (MAN-Metropolitan Area
Network)
Băng thông: ở mức trung bình
Phạm vi: Một khu vực, một thành phố
Chi phí: tƣơng đối đắt tiền.
Quản trị: tƣơng đối phức tạp.
35
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
1.5.3. Mạng diện rộng (WAN-Wide Area
Network)
Băng thông: thấp
Phạm vi: rộng lớn không giới hạn.
Chi phí: rất đắt tiền.
Quản trị: rất phức tạp
36
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
1.4. Internet
Mạng Internet là trƣờng hợp đặc
biệt của mạng WAN, nó cung cấp các
dịch vụ toàn cầu nhƣ Email, Web, Chat,
FTP và phục vụ miễn phí cho mọi ngƣời.
37
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
1. Phân loại theo vị trí địa lý
2 Phân loại theo mô hình xử lý
3 Phân loại theo mô hình quản lý
4. Phân loại theo mô hình ứng dụng
38
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
2 Phân loại theo mô hình xử lý
Dựa vào đặt tính xử lý dữ liệu của
mạng.
2.1. Mô hình xử lý mạng tập trung
2.2. Mô hình xử lý mạng phân phối
2.3. Mô hình xử lý mạng cộng tác
39
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
2.1. Mô hình xử lý mạng tập trung
Tiến trình xử lý diễn ra tại máy tính trung tâm.
40
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
2.1. Mô hình xử lý mạng tập trung
Đặc tính của mô hình:
Dữ liệu đƣợc lƣu trữ tập trung.
Thuận lợi cho việc bảo mật dữ liệu,
backup và diệt virus.
Chi phí cho các thiết bị thấp.
Khó đáp ứng đƣợc các yêu cầu của nhiều
ứng dụng khác nhau.
Tốc độ truy xuất chậm.
41
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
2.2. Mô hình xử lý mạng
phân phối
Tiến trình xử lý diễn ra
trên nhiều máy khác nhau.
Truy xuất dữ liệu
nhanh.
Phần lớn không giới
hạn các ứng dụng.
Dữ liệu lƣu trữ rời rạc
khó đồng bộ, khó backup,
rất dễ nhiễm virus.
42
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
2.3. Mô hình xử lý mạng
cộng tác
Nhiều máy tính hợp tác
để thực hiện một công
việc.
Rất nhanh và mạnh.
Dữ liệu lƣu trữ rời rạc
khó đồng bộ và
backup, khả năng
nhiễm virus rất cao.
43
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
1. Phân loại theo vị trí địa lý
2 Phân loại theo mô hình xử lý
3 Phân loại theo mô hình quản lý
4. Phân loại theo mô hình ứng dụng
44
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
3 Phân loại theo mô hình quản lý
Dựa vào mô hình quản lý mạng.
3.1. Mô hình Workgroup
3.2. Mô hình Domain
45
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
3.1. Mô hình Workgroup
Các máy tính:
Có quyền hạn ngang nhau
Không có các máy tính chuyên dụng
46
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
3.2. Mô hình Domain
Việc quản lý và chứng thực ngƣời
dùng mạng tập trung tại máy tính có vai
trò điều khiển vùng.
Các tài nguyên mạng cũng đƣợc quản
lý tập trung và cấp quyền hạn cho từng
ngƣời dùng.
47
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
1. Phân loại theo vị trí địa lý
2 Phân loại theo mô hình xử lý
3 Phân loại theo mô hình quản lý
4. Phân loại theo mô hình ứng dụng
48
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
4. Phân loại theo mô hình ứng dụng
4.1. Mạng ngang hàng (peer to peer)
4.2. Mạng khách chủ (client- server)
49
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
4.1. Mạng ngang hàng (peer to peer)
Một máy tính vừa là client, vừa là server.
Phù hợp với các tổ chức nhỏ, số ngƣời giới
hạn.
Đơn giản nên dễ cài đặt, tổ chức và quản trị
Chi phí thiết bị cho mô hình này thấp.
Không cho phép quản lý tập trung nên dữ liệu
phân tán, khả năng bảo mật thấp, rất dễ bị
xâm nhập.
Các tài nguyên không đƣợc sắp xếp nên rất
khó định vị và tìm kiếm.
50
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
4.2. Mạng khách chủ (client- server)
* HT máy tính cung cấp các tài nguyên và dịch vụ là
các máy chủ (server): File server, Print server, Mail
server, Web server,
* HT máy tính sử dụng các tài nguyên và dịch vụ là
máy khách (client).
Dữ liệu dễ bảo mật, backup và đồng bộ với nhau.
Tài nguyên và dịch vụ dễ chia sẻ và quản lý và
phục vụ cho nhiều ngƣời dùng.
Các server chuyên dụng rất đắt tiền, cần phải có
ngƣời quản trị cho hệ thống.
51
1.5. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
www.ctec.edu.vn
HẾT CHƢƠNG
52
www.ctec.edu.vn
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MMT
www.ctec.edu.vn
MẠNG MÁY TÍNH
CHƢƠNG II:
CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ
KHOA: TIN HỌC QUẢN LÝ
53
CHƢƠNG II: CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
III. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
IV. SO SÁNH MÔ HÌNH OSI VÀ TCP/IP
www.ctec.edu.vn
54
I. GIỚI THIỆU
I. GiỚI THIỆU
www.ctec.edu.vn
55
1. Định nghĩa mô hình tham chiếu OSI
2. Mục đích
3. Các tầng trong mô hình OSI
4. Quá trình vận chuyển gói tin trong mô
hình OSI
56
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
1. Định nghĩa mô hình tham chiếu OSI
2. Mục đích
3. Các tầng trong mô hình OSI
4. Quá trình vận chuyển gói tin trong mô
hình OSI
57
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
1. Định nghĩa:
Mô hình tham chiếu kết
nối các hệ thống mở - là
một thiết kế dựa vào
nguyên lý tầng cấp, lý
giải một cách trừu tượng
kỹ thuật kết nối truyền
thông giữa các máy vi
tính và thiết kế giao thức
mạng giữa chúng.
58
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
1. Định nghĩa mô hình tham chiếu OSI
2. Mục đích
3. Các tầng trong mô hình OSI
4. Quá trình vận chuyển gói tin trong mô
hình OSI
59
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
2. Mục đích
Phân chia chức năng của một giao thức ra thành một
chuỗi các tầng cấp. Mỗi một tầng cấp có một đặc tính là
nó chỉ sử dụng chức năng của tầng dưới nó, đồng thời
chỉ cho phép tầng trên sử dụng các chức năng của mình.
Quy định về giao diện giữa các tầng cấp, tức qui định
đặc tả về phương pháp các tầng liên lạc với nhau.
Suy xét về chức năng và hoạt động của các chồng giao
thức dễ dàng hơn, từ đó tạo điều kiện cho việc thiết kế
các chồng giao thức chi tiết, song có độ tin cậy cao.
60
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
1. Định nghĩa mô hình tham chiếu OSI
2. Mục đích
3. Các tầng trong mô hình OSI
4. Quá trình vận chuyển gói tin trong mô
hình OSI
61
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
3. Các tầng trong mô hình OSI
62
Lớp ứng dụng
(Application)
Lớp trình diễn
(Presentation)
Lớp phiên
(Session)
Lớp giao vận
(Transpotation)
Lớp mạng
(Network)
Lớp
liên kết dữ liệu
(Data Link)
Lớp vật lý
(Physical)
Cung cấp phương tiện cho người dùng truy nhập các thông
tin và dữ liệu trên mạng: FTP, SMTP, HTTP, remote...
Biến đổi dữ liệu để cung cấp giao diện tiêu chuẩn cho tầng ứng
dụng. Thực hiện các tác vụ như mã hóa, nén dữ liệu
Kiểm soát các (phiên) hội thoại giữa các máy tính. Quản
lý và kết thúc các kết nối giữa trình ứng dụng.
Cung cấp dịch vụ chuyên dụng chuyển dữ liệu giữa các người
dùng tại đầu cuối. Địa chỉ được đánh là address ports
Cung cấp các chức năng và qui trình cho việc truyền các
chuỗi dữ liệu từ một nguồn tới một đích (IP), thông qua
một hoặc nhiều mạng.
Cung cấp các phương tiện có tính chức năng và quy trình
để truyền dữ liệu giữa các thực thể mạng (MAC), phát
hiện và sửa các lỗi.
Định nghĩa tất cả các đặc tả về điện và vật lý cho các
thiết bị. Dữ liệu là Bit
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
1. Định nghĩa mô hình tham chiếu OSI
2. Mục đích
3. Các tầng trong mô hình OSI
4. Quá trình vận chuyển gói tin trong mô
hình OSI
63
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
4. Quá trình vận chuyển gói tin trong mô hình OSI
64
© 2000, Cisco Systems, Inc. www.cisco.com ICND v1.0a—1-41
V
N
P
R
O
–
T
h
e
w
a
y
to
g
e
t k
n
o
w
le
d
g
e
Peer-to-peer communications
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
4. Quá trình vận chuyển gói tin trong mô hình OSI
65
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI
www.ctec.edu.vn
1. Giới thiệu
2. Các tầng trong mô hình TCP/IP
66
III. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
www.ctec.edu.vn
1. Giới thiệu
2. Các tầng trong mô hình TCP/IP
67
III. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
www.ctec.edu.vn
1. Giới thiệu
Là một bộ các giao thức truyền thông
cài đặt chồng giao thức mà Internet và hầu
hết các mạng máy tính thương mại đang chạy
trên đó. Bộ giao thức này được đặt tên theo
hai giao thức chính của nó là TCP (Giao
thức Điều khiển Giao vận) và IP (Giao thức
Liên mạng).
68
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
www.ctec.edu.vn
1. Giới thiệu
2. Các tầng trong mô hình TCP/IP
69
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
www.ctec.edu.vn
2. Các tầng trong mô hình TCP/IP
70© 2000, Cisco Systems, Inc. www.cisco.com ICND v1.0a—1-55
V
N
P
R
O
–
T
h
e
w
a
y
to
g
e
t k
n
o
w
le
d
g
e
Compare OSI & TCP/IP model
III. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
www.ctec.edu.vn
2. Các tầng trong mô hình TCP/IP
71
III. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
www.ctec.edu.vn
3. Quá trình vận chuyển gói tin trong mô hình
TCP/IP
72
III. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
www.ctec.edu.vn
HẾT CHƢƠNG
73
II. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP
www.ctec.edu.vn
www.ctec.edu.vn
MẠNG MÁY TÍNH
CHƢƠNG III:
ĐỊA CHỈ IP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ
KHOA: TIN HỌC QUẢN LÝ
74
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
NỘI DUNG
I. ĐỊA CHỈ IP
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ.
III. ĐỊA CHỈ RIÊNG (private address)
IV. CHIA MẠNG CON (subnetting).
www.ctec.edu.vn
75
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
NỘI DUNG
I. ĐỊA CHỈ IP
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ.
III. ĐỊA CHỈ RIÊNG (private address)
IV. CHIA MẠNG CON (subnetting).
www.ctec.edu.vn
76
I. ĐỊA CHỈ IP
1. Giới thiệu địa chỉ IP
2. Định dạng của địa chỉ IP
3. Các bits của địa chỉ IP
4. Cách chuyển đổi từ số nhị phân sang thập
phân
www.ctec.edu.vn
77
1. Giới thiệu địa chỉ IP
2. Định dạng của địa chỉ IP
3. Các bits của địa chỉ IP
4. Cách chuyển đổi từ số nhị phân sang thập
phân
78
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
79
1. Giới thiệu địa chỉ IP
Địa chỉ IP là một địa chỉ đơn nhất mà những
thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng để nhận diện và
liên lạc với nhau trên mạng máy tính bằng cách sử dụng
tiêu chuẩn giao thức Internet (IP).
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
NỘI DUNG
I. ĐỊA CHỈ IP
1. Giới thiệu địa chỉ IP
2. Định dạng của địa chỉ IP
3. Các bits của địa chỉ IP
4. Cách chuyển đổi từ số nhị phân sang thập phân
80
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
81
1.2. Định dạng của địa chỉ IP
Octet
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
NỘI DUNG
I. ĐỊA CHỈ IP
1. Giới thiệu địa chỉ IP
2. Định dạng của địa chỉ IP
3. Các bits của địa chỉ IP
4. Cách chuyển đổi từ số nhị phân sang thập phân
82
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
83
1.3. Các bits của địa chỉ IP
Có 2 nhóm chính là: nhóm bit cho phần mạng
(network) và nhóm bit cho phần máy (host).
- Nhóm bit cho phần mạng:
+ Xác định giá trị đường mạng.
+ Nhận biết lớp của địa chỉ IP.
+ Tất cả các bit không được bằng 0.
- Nhóm bit cho phần máy (host):
+ Xác định giá trị của thiết bị trên mạng
+ Tất cả các bit bằng 0: là địa chỉ mạng
+ Tất cả các bit bằng 1: địa chỉ cho broadcast.
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
NỘI DUNG
I. ĐỊA CHỈ IP
1. Giới thiệu địa chỉ IP
2. Định dạng của địa chỉ IP
3. Các bits của địa chỉ IP
4. Cách chuyển đổi từ số nhị phân sang thập phân
84
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
85
1.4. Cách chuyển đổi từ số nhị phân sang thập phân
Một địa chỉ IP được phân thành 4 octet, mỗi octet là
một tổ hợp 8 bit như sau:
Trong tổ hợp 8 bit ta có các giá trị thập phân khi các
bit tương ứng bằng 1 như sau:
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
86
Số 203 = 128 + 64 + 0 + 0 + 8 + 0 + 2 + 1
I. ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
NỘI DUNG
I. ĐỊA CHỈ IP
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ.
III. ĐỊA CHỈ RIÊNG (private address)
IV. CHIA MẠNG CON (sub netting).
www.ctec.edu.vn
87
1. Lớp A.
2. Lớp B.
3. Lớp C.
88
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ
www.ctec.edu.vn
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ.
1. Lớp A.
2. Lớp B.
3. Lớp C.
89
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ
www.ctec.edu.vn
90
1. Lớp A.
© 2000, Cisco Systems, Inc. www.cisco.com ICND v1.0a—1-48
V
N
P
R
O
–
T
h
e
w
a
y
to
g
e
t k
n
o
w
le
d
g
e
IP address classes: Class A
0xxxxxxx.
IP từ 0 (00000000)
đến 127 (01111111)
Ví dụ: 50.14.32.8
(0<50 <127).
Network_IP: 27-2=126
(trừ 0 và 127)
IP: 1.0.0.0 -> 126.0.0.0
Host_IP: 224-2
= 16.77.7.214
VD: IP:10.0.0.1-> 10.255.255.254.
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ
www.ctec.edu.vn
91
2. Lớp B.
10xxxxxx.
IP từ 128 (10000000)
đến 191 (10111111)
Ví dụ: 172.29.10.1
(128<172 < 191).
Network_IP: 214
= 16.384
IP: 128.0.0.0
-> 191.255.0.0
Host_IP: 216-2 = 65534
VD: IP: 172.29.0.1 -> 172.29.255.254.
© 2000, Cisco Systems, Inc. www.cisco.com ICND v1.0a—1-50
V
N
P
R
O
–
T
h
e
w
a
y
to
g
e
t k
n
o
w
le
d
g
e
IP address classes: Class B
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ
www.ctec.edu.vn
3. Lớp C.
110xxxxx.
IP từ 192 (11000000)
đến 223 (11011111)
Ví dụ: 203.162.41.235
(192<203 < 223).
Network_IP: 221
= 2.097.152
IP: 192.0.0.0
-> 223.255.255.0
Host_IP: 28-2 = 254
VD: IP: 203.162.41.1 -> 203.162.41.254
© 2000, Cisco Systems, Inc. www.cisco.com ICND v1.0a—1-52
V
N
P
R
O
–
T
h
e
w
a
y
to
g
e
t k
n
o
w
le
d
g
e
IP address classes: Class C
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ
www.ctec.edu.vn
93
2.4. Lớp D và E.
Các địa chỉ có byte đầu tiên nằm trong khoảng 224 đến
255 là các địa chỉ thuộc lớp D hoặc E. Do các lớp này
không phục vụ cho việc đánh địa chỉ các host nên
không trình bày ở đây.
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ
www.ctec.edu.vn
NỘI DUNG
I. ĐỊA CHỈ IP
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ.
III. ĐỊA CHỈ RIÊNG (private address)
IV. CHIA MẠNG CON (subnetting).
94
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
www.ctec.edu.vn
95
IP host kết nối Internet có một địa chỉ IP (IANA).
Số lượng host tăng -> thiếu IP.
Giải pháp: cơ chế NAT kèm theo là RFC 1918
qui định danh sách địa chỉ riêng dành cho các ISP hoặc
các đơn vị và gia đình kết nối từ HT mạng nội bộ vào
Internet.Các địa chỉ này sẽ không được IANA cấp phát.
III. ĐỊA CHỈ RIÊNG
www.ctec.edu.vn
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
NỘI DUNG
I. ĐỊA CHỈ IP
II. CÁC LỚP ĐỊA CHỈ.
III. ĐỊA CHỈ RIÊNG (private address)
IV. CHIA MẠNG CON (subnetting).
www.ctec.edu.vn
96
97
1. Giới thiệu
2. Một số khái niệm
3. Cách chia mạng con
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
98
1. Giới thiệu
2. Một số khái niệm
3. Cách chia mạng con
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
99
1. Giới thiệu
Phân chia này nhằm mục đích:
- Giảm số lượng broadcast domain.
- Nâng cao khả năng bảo mật của mạng.
- Phân cấp dễ quản lý hơn.
- Khi chúng ta cần nhiều địa hơn cho hệ thống mạng.
Subnet
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
100
1. Giới thiệu
- Để tạo các subnet, từ việc mượn một số bit từ phần
host và tính toán để tạo thành phần subnet.
- Các địa chỉ subnet chỉ được sử dụng cho mạng cục bộ.
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
101
1. Giới thiệu
2. Một số khái niệm
3. Cách chia mạng con
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
102
2.1. Subnet mask (mặt nạ mạng)
Quyết định phần nào của địa chỉ IP là network và host.
Các subnet mask mặc định:
- Lớp A: 255.0.0.0
- Lớp B: 255.255.0.0
- Lớp C: 255.255.255.0
Ví dụ 1: Địa chỉ IP: 10.10.2.100
00001010.00001010.00000010.01100100
Có subnet mask mặc định là: 255.0.0.0
11111111.00000000.00000000.00000000
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
103
2.1. Subnet mask (mặt nạ mạng)
Ví dụ 4
Địa chỉ IP address : 172.16.65.100
10101100.00010000.01000001.01100100.
Subnet Mask : 255.255.240.0
11111111.11111111.11110000.00000000.
Mạng lớp B:
- 16 bits cho phần mạng.
- 4 bits cho phần mạng con.
- 12 bits cho phần máy.
Địa chỉ mạng: 172.16.64.0
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
104
2.2. Địa chỉ mạng (network address)
Ví dụ: Địa chỉ IP address : 172.16.65.100
10101100.00010000.01000001.01100100
Subnet Mask : 255.255.240.0
11111111.11111111.11110000.00000000
Network address: 172.16.64.0
10101100.00010000.01000000.00000000
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
105
2.3. Địa chỉ broadcast
Ví dụ:
192.168.0.255 là một địa chỉ broadcast của mạng
192.168.0.0. đây là một địa chỉ broadcast trực tiếp. Nó
có thể được truyền qua một router
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
106
1. Giới thiệu
2. Một số khái niệm
3. Cách chia mạng con
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
107
3. Cách chia mạng con
- Bước 1: Xác định mạng thuộc lớp mạng nào và
subnet mask mặc đinh của nó.
- Bước 2: Xác định cần mượn bao nhiêu bit để làm
mạng con.
- Bước 3: Xác định subnet mask và số lượng thực tế
của mạng và máy.
- Bước 4: Xác định phạm vi của từng subnet. Chọn
subnet bạn muốn sử dụng và gán cho các mạng.
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
108
3. Cách chia mạng con
Ví dụ cho một mạng có địa chỉ 172.16.0.0
Chúng ta cần: 8 subnet, mỗi subnet # 1000 host.
Bước 1: Xác định mạng thuộc lớp mạng nào và subnet
mask mặc đinh của nó:
- Mạng thuộc lớp B
- Subnet mask mặc định: 255.255.0.0
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
109
3. Cách chia mạng con
Bước 2: X/đ cần mượn bao nhiêu bit để làm mạng con:
- Số lượng subnet <=2n-2. Với n là số bit cần mượn từ
số bít của host.
- Số lượng host <=2m-2. Với M là số bit còn lại.
Xác định số bit cần mượn cho phần subnet và số bit
còn lại cho phần host
Với yêu cầu:
8 subnet Ta chọn n = 4 (cần mượn 4 bit), vì 8<=24-2
1000 host Số lượng host cho mỗi mạng là 2(16-4) - 2
= 4094
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
110
3. Cách chia mạng con
Bước 3: Xác định subnet mask và số lượng thực tế của
mạng và máy:
- Xác định subnet mask:
Dựa vào số bit vay mượn ta có các subnet mask tương
ứng trong bảng sau:
Như vậy, với n = 4,
ta có subnet mask
của mạng là
255.255.240.0
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
111
3. Cách chia mạng con
Bước 3: Xác định subnet mask và số lượng thực tế của
mạng và máy:
- Xác định số lượng thực tế của subnet:
Với 4 bit vay mượn ta có được 16 subnet như sau:
Subnet Địa chỉ mạng
0 .00000000 00000000 172.16.0.0
1 .00010000.00000000 172.16.16.0
2 .00100000.00000000 172.16.32.0
15 .11110000 00000000 172.16.240.0
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
112
3. Cách chia mạng con
Bước 4: Xác định phạm vi của từng subnet. Chọn
subnet bạn muốn sử dụng và gán cho các mạng.
Phạm vi: từ địa chỉ mạng tới địa chỉ broadcast
Ví dụ
Với subnet 0 172.16.0.0 ta có:
- Phạm vi của subnet là: 172.16.0.0 172.16.15.255
- Địa chỉ mạng là: 172.16.0.0
- Địa chỉ broadcast: 172.16.15.255
- Dãy địa chỉ sử dụng được: 172.16.0.1
172.16.15.254
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
113
3. Cách chia mạng con
Ví dụ
Với subnet1 172.16.32.0 ta có:
- Phạm vi của subnet là: 172.16.32.0 172.16.47.255
- Địa chỉ mạng là: 172.16.32.0
- Địa chỉ broadcast là: 172.16.47.255
- Dãy địa chỉ sử dụng được là: 172.16.32.1
172.16.47.254
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
114
3. Cách chia mạng con
Như vậy, với 16 mạng như trên ta có các dãy địa chỉ
của các mạng con như bảng sau:
No Địa chỉ mạng Dãy địa chỉ có thể sử dụng Địa chỉ Broadcast Sử dụng
0 172.16.0.0 172.16.0.1 – 172.16.15.254 172.16.15.255 N
1 172.16.16.0 172.16.16.1 – 172.16.31.254 172.16.31.255 Y
2 172.16.32.0 172.16.32.1 – 172.16.47.254 172.16.47.255 Y
.. .. .. .. ..
13 172.16.208.0 172.16.208.1 – 172.16.223.254 172.16.223.255 Y
14 172.16.224.0 172.16.224.1 – 172.16.239.254 172.16.239.255 Y
15 172.16.240.0 172.16.240.1 – 172.16.255.254 172.16.255.255 N
IV. CHIA MẠNG CON
www.ctec.edu.vn
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
Cho địa chỉ ip 139.12.0.0/19.
(Chia thành 4 mạng con)
1/ Xác định lớp class và subnet mặc nhiên.
- Do những địa chỉ ip có byte đầu tiên nằm trong
khoảng:128 đến 191
Nên địa chỉ ip 139.12.0.0/19 sẽ thuộc lớp B.
- Qui định mặt nạ mạng con (Subnet mask) tất cả
các bit trong phần Host ID là 0, các phần còn lại
(Netword ID) là 1.
Nên mặt nạ mạng con (Subnet mask) mặc nhiên
là :255.255.0.0.
www.ctec.edu.vn
115
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
Cho địa chỉ ip 139.12.0.0/19.
(Chia thành 4 mạng con)
2/ Xác định Subnet mask thực sự.
- Số bit cần mƣợn là 3.
+ số mạng con có thể chia đƣợc là :
23 – 2 = 8 – 2 = 6 > 4 mạng con.
- Host của các lớp B gồm 2 byte x 8 bit = 16 bit.
Vì đã mƣợn 3 bit chia mạng con nên :
Số bit cho Netword ID là 16 + 3 = 19.
Địa chỉ ip 139.12.0.0/19. Ở đây số 19 có nghĩa là
19 bit đƣợc dùng cho (Netword ID).
www.ctec.edu.vn
116
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
2/ Xác định Subnet mask thực sự.
Do 3 bit của Host ID đƣợc mƣợn để chia mạng
con.Nên cấu trúc địa chỉ ip có sự thay đổi :
Netword ID : 2 byte x 8 bit = 16 bit + 3 bit Subnet
ID = 19 bit.
Host ID : 2 byte x 8 bit = 16 bit – 3 bit Subnet ID =
13 bit.
- Qui định mặt nạ mạng con (Subnet mask) tất cả
các bit trong Host ID là 0,cò lại (Netword ID) là 1.
Nên ta có Subnet mask mới là:
11111111.11111111.111-00000.00000000
www.ctec.edu.vn
117
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
11111111.11111111.111-00000.00000000
Đổi sang hệ thập phân:
11111111 = 27 + 26 + 25 + 24 + 23 + 22 + 21 + 20
255 =128 + 64 + 32 +16 + 8 + 4 + 2 + 1
111-00000 = 27 + 26 + 25
224 = 128 + 64 + 32
Subnet mask mới là : 255.255.224.0
www.ctec.edu.vn
118
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
3/ Xác định vùng địa chỉ Host
- Chuyển đổi địa chỉ ip 139.12.0.0 sang hệ nhị
phân.
10001011.00001100.00000000.00000000
Xác định vùng địa chỉ Host.
Dùng 3 bit để chia mạng con (Subnet) ta có các
trƣờng hợp mạng con sau:
1 số 1 : 001 – 010 – 100
2 số 1 : 011 – 101 – 110
Trong 23 – 2 = 6 mạng con trên ta chỉ lấy 4 mạng
con theo yêu cầu đề bài nên chọn ngẩu nhiên
mổi trƣờng hợp 2 địa chỉ mạng con.
www.ctec.edu.vn
119
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
Cụ thể vùng Host ID nhƣ sau:
Subnet ID 1: 139.12.32.1
Từ: 10001011.00001100.00100000.00000001
thập phân là: 139.12.32.1
Đến: 10001011.00001100.00111111.11111110
thập phân là : 139.12.63.254
Tức là từ :139.12.32.1 đến 139.12.63.254
(Chú ý : lớp B lấy 2 thằng cuối ra tính)
Dãy tiếp theo :
139.12.64.1 (số 1 trong ba bit mƣợn dịch về
trƣớc một bƣớc 01000000.00000001)
Đến (tính tƣơng tự) 139.12.95.254
(01011111.11111110)
www.ctec.edu.vn
120
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
Tƣơng tự : ....96..
Subnet ID 2 : 2 số 1........
Subnet ID 3 :
Subnet ID n(cũng tính 2 thằng cuối tƣơng tự)
(Ở đây ta mƣợn 3 bit chia 4 mạng con. Nên chỉ
tính đến Subnet ID 2 thôi và mổi cái chọn ra 2
trƣờng hợp là đƣợc roài. Nếu mƣợn 4 bit để chia
mạng con. Ta có số mạng con là 2^4 – 2 = 14
mạng con lẹn đó.).
www.ctec.edu.vn
121
CHƢƠNG III: ĐỊA CHỈ IP
HẾT CHƢƠNG
www.ctec.edu.vn
122
www.ctec.edu.vn
MẠNG MÁY TÍNH
CHƢƠNG IV:
PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN VÀ
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ
KHOA: TIN HỌC QUẢN LÝ
123
CHƢƠNG IV: PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN
VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNG
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
II. CÁC LOẠI CÁP.
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
IV. CÁC THIẾT BỊ MẠNG.
www.ctec.edu.vn
124
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
II. CÁC LOẠI CÁP.
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
IV. CÁC THIẾT BỊ MẠNG.
125
CHƢƠNG IV: PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN
VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNGwww.ctec.edu.vn
1. Khái niệm
2. Tần số truyền thông
3. Các đặc tính của phƣơng tiện truyền dẫn
4. Các kiểu truyền dẫn.
126
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
www.ctec.edu.vn
1. Khái niệm
- Hữu tuyến (bounded media)
- Vô tuyến (boundless media)
Tín hiệu trên đƣờng truyền: số (digital) và
tƣơng tự (analog)
127
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
www.ctec.edu.vn
2. Tần số truyền thông
Các tín hiệu truyền thông giữa các máy tính và các thiết
bị là các dạng sóng điện từ trải dài từ tần số radio đến
tần số hồng ngoại.
Sóng tần số radio được dùng với cáp xoắn đôi, cáp
đồng trục hoặc thông qua việc truyền phủ sóng radio.
Sóng viba (microware): ví dụ như mạng điện thoại
cellular.
Tia hồng ngoại có thể truyền thông qua cáp quang.
128
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
www.ctec.edu.vn
3. Các đặc tính của phƣơng tiện truyền dẫn
- Chi phí
- Yêu cầu cài đặt
- Độ bảo mật
-Băng thông (bandwidth):
-Thông lượng (Throughput): lượng thông tin thực sự
được truyền dẫn trên thiết bị tại một thời điểm.
-Băng tầng cơ sở (baseband):
-Băng tầng mở rộng (broadband):
-Độ suy giảm (attenuation):
-Nhiễu điện từ (Electromagnetic interference - EMI):
-Nhiễu xuyên kênh (crosstalk): 129
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
www.ctec.edu.vn
4. Các kiểu truyền dẫn.
+ Đơn công (Simplex): truyền hình ứng dụng kiểu này
+ Bán song công (Half-Duplex): Bộ đàm là thiết bị
hoạt động ở kiểu truyền dẫn này.
+ Song công (Full-Duplex): Điện thoại là một minh
họa cho kiểu truyền dẫn này.
130
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
www.ctec.edu.vn
CHƢƠNG IV: PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN
VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNG
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
II. CÁC LOẠI CÁP.
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
IV. CÁC THIẾT BỊ MẠNG.
www.ctec.edu.vn
131
1. Cáp đồng trục (Coaxial).
2. Cáp xoắn đôi
3. Cáp quang (Fiber-optic cable)
132
II. CÁC LOẠI CÁP
www.ctec.edu.vn
1. Cáp đồng trục (Coaxial).
133
II. CÁC LOẠI CÁP
www.ctec.edu.vn
2. Cáp xoắn đôi
134
II. CÁC LOẠI CÁP
www.ctec.edu.vn
2. Cáp xoắn đôi
135
II. CÁC LOẠI CÁP
www.ctec.edu.vn
3. Cáp quang (Fiber-optic cable)
136
II. CÁC LOẠI CÁP
www.ctec.edu.vn
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
II. CÁC LOẠI CÁP.
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
IV. CÁC THIẾT BỊ MẠNG.
137
II. CÁC LOẠI CÁP
www.ctec.edu.vn
1. Sóng vô tuyến (radio).
2. Sóng viba
3. Hồng ngoại.
138
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
www.ctec.edu.vn
1. Sóng vô tuyến (radio).
10 KHz đến 1 GHz
Nhiều dãy tần
139
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
www.ctec.edu.vn
2. Sóng viba
Miền tần số của viba mặt đất khoảng 21-23 GHz.
Các kết nối vệ tinh khoảng 11-14 Mhz
www.ctec.edu.vn
140
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
www.ctec.edu.vn
3. Hồng ngoại.
Miền tần số từ 100 Ghz đến 1000 GHz.
141
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
www.ctec.edu.vn
CHƢƠNG IV: PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN
VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNG
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG TRUYỀN DẪN
II. CÁC LOẠI CÁP.
III. ĐƢỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN
IV. CÁC THIẾT BỊ MẠNG.
www.ctec.edu.vn
142
IV. CÁC THIẾT BỊ MẠNG.
1. Card mạng (NIC hay Adapter).
2. Card mạng dùng cáp điện thoại.
3. Modem
4. Repeater.
5. Hub.
6. Bridge (cầu nối).
7. Switch
8. Wireless Access Point
9. Router.
10. Thiết bị mở rộng.
143
IV. CÁC THIẾT BỊ MẠNG
www.ctec.edu.vn
144
NIC
145
MODEM
146
REPEATER
147
HUB
148
SWITCH CISCO 2950
149
150
SWITCH CISCO WITH STACK
151
WIRELESS ACCESS POINT
152
ROUTER CISCO 2960
153
154
Cisco Catalyst 4506-E Switch Chassis
CHƢƠNG IV: PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN
VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNG
HẾT CHƢƠNG
www.ctec.edu.vn
155
www.ctec.edu.vn
MẠNG MÁY TÍNH
CHƢƠNG V:
CÁC KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ
MẠNG LAN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ
KHOA: TIN HỌC QUẢN LÝ
156
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
NỘI DUNG
I. KIẾN TRÚC MẠNG (TOPOLOGY)
II. CÁC CÔNG NGHỆ MẠNG LAN.
www.ctec.edu.vn
157
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
NỘI DUNG
I. KIẾN TRÚC MẠNG (TOPOLOGY)
II. CÁC CÔNG NGHỆ MẠNG LAN.
www.ctec.edu.vn
158
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
I. KIẾN TRÚC MẠNG (TOPOLOGY)
1. Khái niệm.
2. Các kiểu kiến trúc mạng chính.
3. Các kiến trúc mạng kết hợp.
www.ctec.edu.vn
159
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
1. Khái niệm.
Network Topology là sơ đồ dùng biểu diễn các kiểu
sắp xếp, bố trí vật lý của máy tính, dây cáp và những
thành phần khác trên mạng theo phương diện vật lý.
Có hai kiểu kiến trúc mạng chính là:
Kiến trúc vật lý
Kiến trúc logic
www.ctec.edu.vn
160
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
2. Các kiểu kiến trúc mạng chính.
Mạng Bus (tuyến)
Mạng star (sao)
Mạng RING (vòng)
Mạng Mesh (lưới).
www.ctec.edu.vn
161
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
2. Các kiểu kiến trúc mạng chính.
Mạng Bus (tuyến)
www.ctec.edu.vn
162
- Đặc điểm:
+ Dữ liệu gửi sẽ đƣợc lan
truyền trên đoạn cáp đến các
máy tính còn lại
+ Mỗi lần chỉ có một máy có thể
gởi dữ liệu lên mạng
+ Xuất hiện hiện tƣợng dội tín
hiệu
- Ƣu điểm: dùng ít cáp, dễ lắp
đặt, giá thành rẻ, dễ mở rộng
- Hạn chế: dội tín hiệu, khó
chuẩn đoán khi hỏng
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
2. Các kiểu kiến trúc mạng chính.
Mạng star (sao)
www.ctec.edu.vn
163
- Đặc điểm:
+ Dùng thiết bị kết nối làm
trung tâm (Hub, Switch)
+ Tín hiệu truyền trên mạng
thông qua Hub, Switch
- Ƣu điểm: quản lý tập trung,
các máy tính hoạt động độc
lập, dễ mở rộng
- Hạn chế: cần nhiều cáp,
thiết bị kết nối trung tâm, phụ
thuộc vào thiết bị trung tâm
Star topology
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
2. Các kiểu kiến trúc mạng chính.
Mạng RING (vòng)
www.ctec.edu.vn
164
- Đặc điểm:
+ các máy tính nối thành 1 vòng khép kín
+ Tín hiệu đƣợc truyền 1 chiều qua nhiều máy
+ Dùng phƣơng pháp thẻ bài (token passing)
để truyền dữ liệu
- Ƣu điểm: năng lực hoạt động tốt hơn mạng
bus, không cần thiết bị trung tâm, dễ chuẩn
đoán khi có sự cố, mở rộng dễ dàng
- Hạn chế: phụ thuộc vào từng máy tính (1 máy
hƣ, thay đổi sẽ ảnh hƣởng cả hệ thống), tốc
độ truyền phụ thuộc vào số lƣợng máy tính
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
2. Các kiểu kiến trúc mạng chính.
Mạng Mesh (lưới).
www.ctec.edu.vn
165
- Đặc điểm: các cặp máy tính
đƣợc thiết lập kết nối liên điểm, số
lƣợng kết nối tăng nhanh khi tăng
số lƣợng máy tính.
- Ƣu điểm: nhận dạng và khắc
phục lỗi dễ, tốc độ truyền nhanh
- Hạn chế: chi phí đắt, cài đặt khó
khăn
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
3. Các kiến trúc mạng kết hợp.
Mạng star bus.
www.ctec.edu.vn
166
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
3. Các kiến trúc mạng kết hợp.
Mạng star ring.
www.ctec.edu.vn
167
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
NỘI DUNG
I. KIẾN TRÚC MẠNG (TOPOLOGY)
II. CÁC CÔNG NGHỆ MẠNG LAN.
www.ctec.edu.vn
168
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
II. CÁC CÔNG NGHỆ MẠNG LAN.
Giới thiệu
- IEEE 802 là họ các chuẩn IEEE dành cho các mạng LAN
và mạng MAN (metropolitan area network)
- Các dịch vụ và giao thức đƣợc đặc tả trong IEEE 802 ánh
xạ tới hai tầng thấp trong mô hình OSI
Tầng liên kết dữ liệu (Tầng con LLC, Tầng con MAC)
Tầng vật lý
- Họ chuẩn IEEE 802 đƣợc bảo trì bởi Ban Tiêu chuẩn
LAN/MAN IEEE 802
- Các chuẩn đƣợc dùng rộng rãi: Ethernet, Token Ring,
mạng LAN không dây, các mạng LAN dùng bridge và
bridge ảo (Bridging and Virtual Bridged LANs)
www.ctec.edu.vn
169
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
II. CÁC CÔNG NGHỆ MẠNG LAN.
Ethernet
- Ethernet là một giao thức mạng phổ biến
- Còn đƣợc gọi là chuẩn 802.3
- Dựa vào chuẩn Ethernet ta có thể xác định
đƣợc vật liệu truyền dẫn, mô hình kết nối,
khoảng cách tối đa và tên gọi của mỗi chuẩn
đó.
www.ctec.edu.vn
170
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
II. CÁC CÔNG NGHỆ MẠNG LAN.
Tên gọi các chuẩn của IEEE cũng đƣợc chuẩn
hoá
Ví dụ: 10Base-T
• 10 có nghĩa là tốc độ truyền dữ liệu là 10 Mbps
• T có nghĩa là sử dụng cáp xoắn (Twisted-pair)
• F là chuẩn cho công nghệ truyền sử dụng Cáp
Quang (fiber)
www.ctec.edu.vn
171
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
Một số chuẩn Ethernet thông dụng
10Base-2
10Base-5
100Base-TX
100Base-FX
1000Base-LX
www.ctec.edu.vn
172
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
10Base-5 (Thick Ethernet (Thicknet))
www.ctec.edu.vn
173
Cáp Đồng trục dầy
Tốc độ truyền tối đa 10Mbps
Chiều dài tối đa 1 segment 600m
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 trạm 2,5m
Cấu hình lớn nhất 2500m (5 đoạn, 4 repeater)
Số trạm làm việc tối đa 1000 (200 trạm/segment)
Mô hình mạng BUS
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
10Base-2 (Thin Ethernet (Thinnet)
www.ctec.edu.vn
174
Cáp Đồng trục mỏng
Tốc độ truyền tối đa 10Mbps
Chiều dài tối đa 1 segment 185m
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 trạm 0,5m
Cấu hình lớn nhất 925m (5 đoạn, 4 repeater)
Số trạm làm việc tối đa 150 (30 trạm/segment)
Mô hình mạng BUS
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
100Base-TX: Twisted – Pair Ethernet
www.ctec.edu.vn
175
Cáp UTP Cat 5
Tốc độ truyền tối đa 100Mbps
Chiều dài tối đa 1 segment 100m
Khoảng cách tối đa giữa máy trạm đến
Hub-Switch
100m
Khoảng cách tối đa giữa Hub-Switch 225m
Chuẩn IEEE 802.3u
Mô hình mạng STAR
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
100Base-FX
www.ctec.edu.vn
176
Cáp Firber
Tốc độ truyền tối đa 100Mbps
Chiều dài tối đa 1 segment – full
duplex
Chiều dài tối đa 1 segment – half
duplex
2000m
412m
Khoảng cách tối đa giữa máy trạm và
Hub-Switch
412m
Khoảng cách tối đa giữa các Repeater 20km
Chuẩn IEEE 802.3u
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
1000Base-LX: Gigabit Ethernet (GbE)
www.ctec.edu.vn
177
Cáp Fiber (đơn mode hoặc đa mode)
Tốc độ truyền tối đa
Chiều dài tối đa 1 segment Phụ thuộc vào chất lƣợng cáp
Khoảng cách tối đa giữa 2 điểm – đơn
mode
Khoảng cách tối đa giữa 2 điểm – đa
mode
10km
550m
Tín hiệu truyền trên cáp là tín hiệu
laser
Bƣớc sóng = 1300mm
Chuẩn IEEE 802.03z
CHƢƠNG V: CÁC KIẾN TRÚC
VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN
Các chuẩn mạng không dây
www.ctec.edu.vn
178
802.11
• Năm 1997, IEEE (Institute of Electrical and
Electronics Engineers) đã giới thiệu một
chuẩn đầu tiên cho WLAN
• Chuẩn này đƣợc gọi là 802.11
• 802.11chỉ hỗ trợ cho băng tần mạng cực
đại lên đến 2Mbps
• Với lý do đó, các sản phẩm không dây
thiết kế theo chuẩn 802.11 ban đầu dần
không đƣợc sản xuất
179
802.11b
• Đƣợc mở rộng từ 802.11
• Chuẩn này hỗ trợ băng thông lên đến
11Mbps
• 802.11b sử dụng tần số vô tuyến (2.4
GHz)
• Các thiết bị 802.11b có thể bị xuyên nhiễu
từ
180
802.11a
• Đƣợc mở rộng từ chuẩn 802.11
• Tuy nhiên trong thực tế, 802.11a và
802.11b đƣợc tạo một cách đồng thời
• Do giá thành cao hơn nên 802.11a chỉ
đƣợc sử dụng trong các mạng doanh
nghiệp còn 802.11b thích hợp hơn với thị
trƣờng mạng gia đình.
181
802.11a
• 802.11a hỗ trợ băng thông lên đến 54
Mbps và sử dụng tần số vô tuyến 5GHz.
• Tần số của 802.11a cao hơn so với
802.11b
– phạm vi của hệ thống này hẹp hơn so với các
mạng 802.11b.
– khó xuyên qua các vách tƣờng và các vật cản
khác hơn.
– không thể tƣơng thích với nhau
– thiết bị mạng hybrid cho 802.11a/b ra đời 182
802.11g
• Xuất hiện vào năm 2002
• 802.11g là sự kết hợp tốt nhất giữa
802.11a và 802.11b
• Hỗ trợ băng thông lên đến 54Mbps và sử
dụng tần số 2.4 Ghz để có phạm vi rộng.
• 802.11g có khả năng tƣơng thích với các
chuẩn 802.11b, điều đó có nghĩa là các
điểm truy cập 802.11g sẽ làm việc với các
adapter mạng không dây 802.11b và
ngƣợc lại.
183
802.11n
• Là chuẩn mới nhất hiện nay
• Băng thông sẽ hỗ trợ tốc độ dữ liệu lên
đến 100 Mbps.
• 802.11n cũng cung cấp phạm vi bao phủ
tốt hơn so với các chuẩn Wi-Fi trƣớc nó
nhờ cƣờng độ tín hiệu mạnh của nó.
• Thiết bị 802.11n sẽ tƣơng thích với các
thiết bị 802.11g.
184
Bluetooth
• Bluetooth là một công nghệ mạng không dây hỗ
trợ trong một phạm vi rất hẹp (xấp xỉ 10m) và
băng thông thấp (1-3Mbps) đƣợc thiết kế cho
các thiết bị mạng năng lƣợng thấp giống nhƣ
các máy cầm tay.
• Bluetooth sử dụng trong kết nối mạng PDA hoặc
các điện thoại di động với các máy tính PC
• Hiếm khi đƣợc sử dụng cho mục đích kết nối
mạng WLAN nói chung do phạm vi và tốc độ
hẹp.
185
WiMax
• WiMax cũng đƣợc phát triển riêng với Wi-
Fi.
• WiMax đƣợc thiết kế nhằm có thể kết nối
mạng không dây trong phạm vi rộng hơn
(trải rộng đến hàng dặm hoặc km).
186
DANH SÁCH CHỦ ĐỀ
1. Tìm hiểu và cài đặt giao thức HTTP
2. Tìm hiểu và cài đặt giao thức HTTPS
3. Tìm hiểu và cài đặt giao thức FTP
4. Tìm hiểu và cài đặt giao thức SMTP
5. Tìm hiểu hệ thống địa chỉ IPv6
6. Tìm hiểu lịch sử và đặc điểm các chuẩn mạng không dây
7. Tìm hiểu vấn đề định tuyến trong thiết bị router cisco
8. Tìm hiểu vấn đề VLAN trên switch cisco 2960
9. Tìm hiểu các giao thức bảo mật trên router virgo 2910
10. Tìm hiểu và cài đặt cơ chế NAT trên router virgo 2910
11. Tìm hiểu các giao thức mã hóa dữ liệu của wifi
KIỂM TRA (1)
1. Nêu các tiêu chí phân loại mạng máy
tính? Theo bạn tiêu chí nào thƣờng đƣợc
sử dụng nhất. Tại sao?
2. Vẽ sơ đồ mô hình OSI. Tại sao mô hình
OSI đƣợc sử dụng trong thực tế?
188
KIỂM TRA
15 phút
• Tại sao trong thực tế thƣờng sử dụng
mạng STAR để thiết kế cho hệ thống
mạng? So sánh đặc điểm cũng nhƣ ƣu
điểm và hạn chế của mạng STAR so với
mạng BUS?
189
190
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ctec_mangmt_new_2052.pdf