Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ - Trung gian tài chính
Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ - Trung gian tài chính Quĩ đầu tư tương hỗ công ty tài chính
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ - Trung gian tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/9/15
1
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
KẾT CẤU CHƯƠNG
I. Vai trò của các trung gian tài chính
II. Các loại hình trung gian tài chính
1. Các tổ chức nhận tiền gửi
2. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
3. Các trung gian tài chính khác
09/11/2015
2
I. VAI TRÒ CỦA CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
1. Khái niệm trung gian tài chính
2. Vai trò của các trung gian tài chính
09/11/2015
3
Tài chính tiền tệ-C
hương 5
09/11/2015
4
Tài chính tiền tệ-C
hương 5
NGƯỜI TIẾT
KIỆM
NGƯỜI CẦN VỐN
TRUNG GIAN
VỐN
VỐN
1. KHÁI NIỆM TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
¢ Trung gian tài chính là các tổ chức có hoạt động kinh
doanh chủ yếu là huy động nguồn tiền của những người
tiết kiệm cuối cùng và sau đó cung cấp cho những người
cần vốn cuối cùng.
09/11/2015
5
2. VAI TRÒ CỦA CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
a. Chu chuyển các nguồn vốn
b. Giảm thiểu chi phí giao dịch
c. Giảm thiểu các rủi ro phát sinh do thông tin bất cân
xứng
d. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn cuộc
sống xã hội
09/11/2015
6
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
11/9/15
2
A. CHU CHUYỂN CÁC NGUỒN VỐN
a. Kênh huy động vốn đầu tư trong nước:
09/11/2015
7
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
A. CHU CHUYỂN CÁC NGUỒN VỐN
b. Kênh huy động vốn từ nước ngoài:
09/11/2015
8
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
q Lãi suất thấp (dưới 2%, trung bình từ 0.25%năm)
q Thời gian cho vay cũng như thời gian ân hạn dài (25-40 năm mới phải
hoàn trả và thời gian ân hạn 8-10 năm)
q Trong nguồn vốn ODA luôn có một phần viện trợ không hoàn lại, thấp
nhất là 25% của tổng số vốn ODA.
q Mục tiêu chính là giúp các nước đang phát triển phát triển k inh tế, nâng
cao phúc lợi xã hội.
NHƯỢC ĐIỂM ???
A. CHU CHUYỂN CÁC NGUỒN VỐN
b. Kênh huy động vốn từ nước ngoài:
09/11/2015
9
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TỪ NƯỚC
NGOÀI (FDI)
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP TỪ NƯỚC
NGOÀI (FII – FPI )
Hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân
hay công ty nước này vào nước khác
bằng cá ch th iết lập cơ sở sản xuất, k inh
doanh hoặ c n ắm quy ền kiểm soát các
doanh nghiệp trong nước
Đầu tư b ằng c ách mua cổ phiếu của cá c
doanh nghiệp đang hoạ t động. Mục đ ích
là kiếm lợi nhuận
Không tham gia vào quản lý và đ iều
hành doanh nghiệp
(OECD, W ORLD BANK) Foreign
investor must own at le ast 10% or more
of the voting sto ck or ordinary share s of
the investee company.
THẢO LUẬN VỀ TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ
B. GIẢM THIỂU CHI PHÍ GIAO DỊCH
Chi phí giao dịch là gì?
09/11/2015
10
Tài chính tiền tệ-C
hương 3CHI PHÍ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
CHI PHÍ HOA HỒNG MÔI GIỚI THỜI GIAN BỎ RA
CHI PHÍ QUẢN LÝ DANH MỤC
B. GIẢM THIỂU CHI PHÍ GIAO DỊCH 09/11/2015
11
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
GIÁ TRỊ GIAO DỊCH PHÍ HOA HỒNG MÔI GIỚI
<100 triệu đồng/ngày 0,35%
100 - 300 triệu đồng/ngày 0,30%
300 - 500 triệu đồng/ngày 0,25%
500 - dưới 1 tỷ đồng/ngày 0,20%
≥1 tỷ đồng/ngày 0,15 %
LÀM SAO GIẢM ĐƯỢC CHI PHÍ GIAO DỊCH ???
NĐT 1
NĐT 2
NĐT 3
NĐT 4
.
TRUNG
GIAN
QUY MÔ NHỎ QUY MÔ LỚN
TÍNH KINH TẾ NHỜ
QUY MÔ
B. GIẢM THIỂU CHI PHÍ GIAO DỊCH 09/11/2015
12
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
GIÁ TRỊ GIAO DỊCH PHÍ HOA HỒNG MÔI GIỚI
<100 triệu đồng/ngày 0,35%
100 - 300 triệu đồng/ngày 0,30%
300 - 500 triệu đồng/ngày 0,25%
500 - dưới 1 tỷ đồng/ngày 0,20%
≥1 tỷ đồng/ngày 0,15 %
LÀM SAO GIẢM ĐƯỢC CHI PHÍ GIAO DỊCH ???
TRUNG
GIAN
QUY MÔ LỚN
•TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
•QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
•PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ
TÍNH CHUYÊN MÔN
11/9/15
3
B. GIẢM THIỂU CHI PHÍ GIAO DỊCH
Chi phí giao dịch là gì?
Trung gian tài chính giúp giảm thiểu chi phí giao dịch nhờ:
+ Tính kinh tế nhờ quy mô (Economies of Scale)
+ Tính chuyên môn (Expertise)
09/11/2015
13
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
C. GIẢM THIỂU CÁC RỦI RO PHÁT SINH DO
THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG
2. Thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information)
- Là sự không công bằng về thông tin mà mỗi bên có
được
Giao dịchLựa chọn
đối nghịch
Rủi ro
đạo đức
C. GIẢM THIỂU CÁC RỦI RO PHÁT SINH DO THÔNG TIN
BẤT CÂN XỨNG (CONT’D)
• Lựa chọn đối nghịch (adverse selection)
- Là rủi ro do các thông tin bất cân xứng tạo ra trước khi diễn ra các
giao dịch, trong đó những người đi vay không có khả năng trả được
nợ nhất lại là những người tích cực nhất để vay và do đó có nhiều
khả năng được lựa chọn nhất
09/11/2015
15
C. GIẢM THIỂU CÁC RỦI RO PHÁT SINH DO THÔNG TIN
BẤT CÂN XỨNG (CONT’D)
• Rủi ro đạo đức (moral hazard)
- Là vấn đề do thông tin bất cân xứng gây ra sau khi
giao dịch đã diễn ra
09/11/2015
16
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
C. GIẢM THIỂU CÁC RỦI RO PHÁT SINH DO THÔNG TIN
BẤT CÂN XỨNG (CONT’D)
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÓI CHUNG.
1. Thông tin bất cân xứng ảnh hưởng đến hoạt động này
như thế nào ?
2. Trung gian tài chính làm sao đ ể giảm thiểu những hậu
quả mà nó gây ra?
09/11/2015
17
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
D. GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢKINH TẾ VÀ TIÊU
CHUẨN CUỘC SỐNG XÃ HỘI
- Lợi ích với người tiết kiệm:
+ Khắc phục được tình trạng thiếu kinh nghiệm, thiếu
thông tin, khả năng hạn chế khi tiếp cận thị trường, thiếu
những công cụ tài chính có quy mô nhỏ, chi phí giao dịch
cao,
+ Đa dạng hóa sản phẩm tài chính => phân tán rủi ro
- Lợi ích đối với người vay vốn:
+ Giảm chi phí giao dịch
+ Gắn kết chặt chẽ nhu cầu của người TK và người vay
+ Đa dạng hóa sản phẩm tài chính
09/11/2015
18
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
11/9/15
4
II. CÁC LOẠI HÌNH TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
1. Các tổ chức nhận tiền gửi (Depository Institutions)
2. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (Contractual
Savings Institutions)
3. Các định chế trung gian đầu tư
09/11/2015
19
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
1. CÁC TỔ CHỨC NHẬN TIỀN GỬI
a. Ngân hàng thương mại
b. Các tổ chức tiết kiệm
c. Quỹ tín dụng
09/11/2015
20
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
A. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Huy động vốn: nhận tiền gửi – tiền gửi thanh toán, tiền gửi
tiết kiệm
Sử dụng vốn: cho vay, đầu tư, cung ứng dịch vụ thanh toán
-Các nghiệp vụ ngoại bảng ngân hàng (VD, thanh toán
quốc tế)
09/11/2015
21
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
B. CÁC TỔ CHỨC TIẾT KIỆM
Huy động vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi, phần lớn là tiền
gửi tiết kiệm. Sử dụng vốn chủ yếu thông qua cho vay thế chấp
(mortgage)
Các loại hình tổ chức tiết kiệm:
+Quỹ tiết kiệm và cho vay (Savings and Loan Associations)
+Ngân hàng tiết kiệm (Savings Bank)
09/11/2015
22
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
C. CÁC QUỸ TÍN DỤNG (CREDIT UNION)
a. Quỹ tín dụng:
Là tổ chức tín dụng hợp tác, thực hiện mục tiêu là tương
trợ giữa các thành viên.
Hoạt động theo cơ chế:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của thành viên và
ngoài thành viên, vay vốn từ các định chế tài chính khác
- Cho vay đối với các thành viên và không phải thành viên
trên địa bàn
09/11/2015
23
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
Tài sản có (Tài sản) Tài sản nợ (Nguồn vốn)
I. Các khoản mục về
ngân quỹ
-TM, vàng, ngoạ i tệ
-Tiền gửi ở NHTW
-Tiền gửi ở NH khác
-Ngân quỹ đang thu
I. Vốn huy động
1. Tiền gửi
2 . Các hình thức huy
động khác
II.Tín dụng
-Cho vay ngắn hạn
-Cho vay trung dàihạn
II. Vốn vay
-Vay các NH khác
-Vay NH nước ngoài
-Vay NHTW
III. Đầu tư III. Vốn tự có ( Vốn
CSH)
ULTIMATE
SAVERS
LENDERS
11/9/15
5
2. CÁC TỔ CHỨC TIẾT KIỆM THEO HỢP ĐỒNG
a. Công ty bảo hiểm
b. Quỹ hưu trí
09/11/2015
25
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
2. CÁC TỔ CHỨC TIẾT KIỆM THEO HỢP ĐỒNG
a. Công ty bảo hiểm
Ví dụ: Anh B tham gia bảo hiểm nhân tho ̣ trong thời hạn 20 năm với số
tiền bảo hiểm là 300 triệu đồng. Phí anh B phải trả là 20 triệu.
09/11/2015
26
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
NHẬN 300 TRIỆU ĐỒNG TIỀN BẢO
HIỂM
LẤY SỐ ĐÔNG BÙ SỐ ÍT
PHÍ BẢO HIỂM GẮN LIỀN VỚI RỦI RO
LỰA CHỌN RỦI RO TRONG KINH DOANH
A. CÔNG TY BẢO HIỂM
Là tổ chức tài chính có hoạt động chủ yếu là nhằm đảm bảo về
mặt tài chính cho những người có hợp đồng BH về những rủi
ro thuộc trách nhiệm của BH trên cơ sở người tham gia phải trả
1 khoản tiền gọi là phí BH
09/11/2015
27
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
A. CÔNG TY BẢO HIỂM
2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của
mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau đây:
A) Mua trái phiếu Chính phủ;
B) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;
C) Kinh doanh bất động sản;
D) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;
Đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
E) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.
09/11/2015
28
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
B. QUỸ HƯU TRÍ
- Huy động vốn từ số tiền đóng góp của những người tham
gia quỹ
- Sử dụng vốn thu được để đầu tư và hoàn trả một phần lãi
cho các thành viên tham gia góp quỹ
Việt Nam: Thủ tướng cho phép lập Quỹ hưu trí tự
nguyện: Mở ra hướng phát triển mới cho TTCK (2014)
09/11/2015
29
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
B. QUỸ HƯU TRÍ 09/11/2015
30
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
11/9/15
6
B. QUỸ HƯU TRÍ
2. Cơ cấu danh mục đầu tư của nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng
nghiệp vụ của quỹ hưu trí tự nguyện và phần vốn đầu tư của quỹ
chủ sở hữu vào quỹ hưu trí tự nguyện như sau:
a. Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không
b. Mua trái phiếu Chính phủ
c. Trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính quyền địa phương
d. Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp
Quỹ hưu trí tự nguyện không được đầu tư vào cổ phiếu của các
công ty chứng khoán;
e. Doanh nghiệp bảo hiểm không được trực tiếp đầu tư vào bất
động sản, vàng, bạc, kim loại quý, đá quý;
09/11/2015
31
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
3. CÁC ĐỊNH CHẾ TRUNG GIAN ĐẦU TƯ
a. Quỹ đầu tư tương hỗ (Mutual Fund)
b. Công ty tài chính (Finance Companies)
09/11/2015
32
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
§ Quyõ ñaàu tö laø moät ñònh cheá taøi chính thöïc hieän huy
ñoäng voán cuûa ngöôøi tieát kieäm thoâng qua vieäc mua baùn
caùc chöùng chæ goùp voán ñaàu tö.
§ Coâng ty quaûn lyù quyõ vaø cô cheá giaùm saùt
Quyõ ñaàu tö Quyõ ñaàu tö
A. QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ
Phát hành chứng chỉ quỹ để huy động vốn từ các nhà đầu
tư
Đầu tư vốn huy động được vào thị trường tài chính
Vai trò: giúp các nhà đầu tư cá nhân có thể thực hiện đa
dạng hóa danh mục đầu tư chỉ với một số tiền nhỏ
Hai loại quỹ đầu tư tương hỗ:
+ Quỹ đầu tư mở (Open-ended Fund): cho phép nhà đầu tư
bán lại chứng chỉ quỹ cho công ty quản lý quỹ
+ Quỹ đầu tư đóng (Close-ended Fund): không cho phép
nhà đầu tư bán lại chứng chỉ quỹ cho công ty quản lý quỹ,
nhà đầu tư có thể bán chứng chỉ quỹ trên thị trường thứ cấp
09/11/2015
35
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
B. CÔNG TY TÀI CHÍNH (79/2002/NĐ-CP)
Điều 2. Định nghĩa Công ty Tài chính
Công ty Tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn
huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư;
cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và
thực hiện một số d ịch vụ khác theo quy định của pháp
luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không
được nhận tiền gửi dưới 1 năm.
09/11/2015
36
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
11/9/15
7
B. CÔNG TY TÀI CHÍNH
Điều 17. Các hình thức huy động vốn:
Công ty Tài chính được huy động vốn từ các nguồn sau:
1. Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức,
cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các
loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật
hiện hành.
3. Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, ngoài
nước và các tổ chức tài chính quốc tế.
4. Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá
nhân trong và ngoài nước
09/11/2015
37
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
B. CÔNG TY TÀI CHÍNH
Điều 18. Cho vay
Điều 19. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương
phiếu và các giấy tờ có giá khác
Điều 20. Bảo lãnh
Điều 21. Các hình thức cấp tín dụng khác
09/11/2015
38
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
C. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Là trung gian tài chính đặc biệt, thực hiện các chức năng
gồm:
+ Môi giới
+ Tư vấn
+ Bảo lãnh phát hành
09/11/2015
39
Tài chính tiền tệ-C
hương 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chu_o_ng_5_trung_gian_ta_i_chi_nh_6422.pdf