BỒI THƯỜNG TỔN THẤT
+ Trả tiền bảo hiểm trong các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ,
số tiền chi trả đã được ghi rõ trong hợp đồng;
+ Trả tiền bảo hiểm trong bảo hiểm tai nạn, bệnh tật, ốm đau
cần phải khám chữa, điều trị, phẫu thuật, số tiền chi trả dựa
trên số thực tế phát sinh có tính đến chế độ bảo trợ xã hội
hoặc tính trên cơ sở số tiền được ấn định trên hợp đồng;
+ Trả tiền bồi thường tổn thất trong hợp đồng bồi thường
thiêt hại khi có rủi ro xảy ra, số tiền bồi thường không vượt
quá giá trị thiệt hại thực tế
189 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý thuyết tài chính - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hát
triển
Chi trả
nợ và
viện
trợ
Chi dự
trữ
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi NSNN
Chế độ xã hội
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Khả năng tích lũy của nền kinh tế
Mô hình tổ chức bộ máy của Nhà nước và những nhiệm
vụ kinh tế - xã hội mà Nhà nước đảm nhiệm trong từng
thời kỳ.
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
2.2.6. Các nguyên tắc tổ chức chi NSNN
Gắn chặt thu để bố trí chi NSNN
Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí
các khoản chi tiêu của NSNN
Tập trung có trọng điểm
Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với khối
lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái để tạo nên công cụ tổng
hợp cùng tác động đến các vấn đề của nền kinh tế vĩ mô.
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
2.2.7. Bội chi NSNN và các giải pháp làm xử lý
a) Khái niệm:
Bội chi NSNN là hiện tượng thu NSNN không đủ để
bù đắp các khoản chi NSNN trong một thời kỳ nhất định.
b) Các loại bội chi:
- Bội chi cơ cấu: xảy ra do sự thay đổi chính sách thu – chi
của Nhà nước, Nhà nước chủ động phát hành thêm tiền vào
lưu thông để chi tiêu nhằm kích thích kinh tế phát triển.
- Bội chi chu kỳ: là do sự thay đổi của chu kỳ kinh tế,
thường xảy ra trong chu kỳ suy thoái của nền kinh tế.
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
c) Các giải pháp xử lý bội chi NSNN
Nhóm giải pháp tăng thu
- Tăng thuế
- Phát hành thêm tiền giấy
Nhóm giải pháp giảm chi
- Cắt giảm các khoản chi chưa cấp thiết, các khoản chi phi
kinh tế
- Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, tham nhũng, lãng phí
Các giải pháp tạo nguồn thu
- Vay nợ trong và ngoài nước
- Nhận viện trợ
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
2.2.8. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN
a) Khái niệm hệ thống NSNN:
Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp Ngân sách gắn bó
hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chi
của mỗi cấp Ngân sách.
Ngân sách Nhà nước
Ngân sách
Trung ương Ngân sách
địa phương
Ngân sách tỉnh và TP trực thuộc TƯ
Ngân sách huyện, quận, thị xã,
TP thuộc tỉnh
Ngân sách xã, phường, thị trấn
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
b) Phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước
Khái niệm: Phân cấp quản lý NSNN là giải quyết các mối
quan hệ giữa chính quyền Nhà nước Trung ương với các cấp
chính quyền địa phương trong việc xử lý các vấn đề của hoạt
động NSNN.
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
Nội dung:
- Giải quyết các mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính
quyền trong việc ban hành các chính sách, chế độ thu chi, chế
độ quản lý NSNN.
- Giải quyết mối quan hệ vật chất trong quá trình phân giao
nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN
- Giải quyết các mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu
trình Ngân sách.
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
Nguyên tắc phân cấp:
- Phân cấp quản lý NSNN phải được tiến hành đồng bộ với
phân cấp quản lý kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính.
- Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của NSTƯ và vị trí độc
lập của NSĐP trong hệ thống NSNN thống nhất.
- Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong quản lý Ngân sách
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
2.2.9. Chu trình quản lý NSNN
a) Năm ngân sách: Ở nước ta, năm ngân sách trùng với
năm dương lịch, thời điểm bắt đầu là ngày 01/01 và thời điểm
kết thúc là ngày 31/12 hàng năm. Giữa các nước, mốc tính
năm ngân sách là không giống nhau, song nói chung năm
ngân sách vẫn là 12 tháng.
b) Chu trình quản lý NSNN:
Chu trình
Quyết toán
NSNN
Lập
NSNN
Chấp hành NSNN
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
1
Phương hướng,
chỉ tiêu, nhiệm
vụ phát triển
kinh tế, xã hội,
văn hóa, an
ninh, quốc
phòng của Đảng
và Nhà nước
2 3
Lập Ngân sách Nhà nước
4
Kết quả phân
tích việc thực
hiện lập dự
toán ngân
sách trong
thời gian qua.
Chỉ tiêu phát
triển kinh tế,
xã hội của
Nhà nước
trong niên độ
Hệ thống
các chính
sách, chế độ,
tiêu chuẩn,
định mức
thu chi của
NSNN
a) Nguyên tắc lập NSNN
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
2.2.9. Chu trình quản lý NSNN
b) Chu trình quản lý NSNN:
Chu trình
Quyết toán
NSNN
Lập
NSNN
Chấp hành NSNN
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
Chấp hành ngân sách Nhà nước
Tổ chức chấp hành dự toán thu:
+ Xác lập hệ thống chính sách, chế độ động viên thích hợp
+ Tăng cường tuyên truyền chính sách, chế độ thu
+ Kiện toàn bộ máy tổ chức thu thống nhất, gọn nhẹ, hiệu quả
+ Đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý thu các khâu
+ Tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ của
cán bộ quản lý thu.
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
Tổ chức chấp hành dự toán chi:
+Thực hiện cấp phát kinh phí trên cơ sở hệ thống các định
mức, tiêu chuẩn.
+ Đảm bảo việc cấp phát kinh phí theo kế hoạch được duyệt
+ Đảm bảo thực hiện nguyên tắc: Mọi khoản kinh phí chi trả
từ ngân sách phải do kho bạc trực tiếp thanh toán
+ Đổi mới phương thức cấp phát của ngân sách Nhà nước
theo hướng nhanh, gọn, dễ kiểm tra, giảm các kênh cấp phát,
đặc biệt đối với vốn cấp phát vốn xây dựng cơ bản.
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
2.2.9. Chu trình quản lý NSNN
b) Chu trình quản lý NSNN:
Chu trình
Quyết toán
NSNN
Lập
NSNN
Chấp hành NSNN
www.themegallery.com
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II
Quyết toán ngân sách Nhà nước
Quá trình quyết toán ngân sách Nhà nước cần tập trung:
+ Soát xét lại toàn bộ chế độ hiện hành về kế toán và quyết
toán ngân sách, đảm bảo quyết toán nhanh, gọn, chính xác, kịp
thời;
+ Đổi mới quá trình lập, báo cáo, phê chuẩn quyết toán và
tổng quyết toán ngân sách Nhà nước theo hướng tăng cường
trách nhiệm của đơn vị, cơ quan, địa phương nâng cao vai trò
của cơ quan tài chính, Chính phủ, Quốc hội.
+ Thực hiện quyết toán từ cơ sở , gắn chặt giữa cơ quan chuẩn
chi, cơ quan cấp phát, cơ quan quản lý.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
3.1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp
3.1.1. Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh
tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
3.1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
Là khâu cơ sở của hệ thống tài chính
Mọi sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp
đều nhằm tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
3.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp: Xác định nhu cầu vốn cần
thiết, lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp, kịp thời.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Đánh giá và
lựa chọn dự án đầu tư, bố trí cơ cấu vốn hợp lý
Đòn bảy kích thích và điều tiết kinh doanh: Tạo ra sức
mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ,
xác định giá bán hợp lý
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
3.2. Tổ chức quản lý doanh nghiệp
3.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức QLDN
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của nghành kinh doanh
Môi trường kinh doanh
3.2.2. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp
Tôn trọng pháp luật
Hạch toán kinh doanh
giữ chữ tín
An toàn và phòng ngừa rủi ro
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
3.3. Những nội dung chủ yếu của hoạt động TCDN
3.3.1. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
a) Vốn kinh doanh và đặc trưng:
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
hữu hình và vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời.
Tiền được coi là vốn nếu thỏa mãn điều kiện:
+ Tiền phải được được đảm bảo bằng một lượng tài sản có thực;
+ Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định đủ
để đầu tư cho một dự án kinh doanh;
+ Tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh lời.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
b) Đầu tư vốn kinh doanh:
Khái niệm: Đầu tư vốn là hoạt động chủ quan có cân
nhắc, tính toán của nhà đầu tư trong việc bỏ vốn vào một
mục tiêu kinh doanh nào đó với hi vọng sẽ đưa lại hiệu
quả kinh tế cao trong tương lai.
Phân loại: 2 Cách phân loại chủ yếu:
- Phân loại theo phạm vi đầu tư:
+ Đầu tư bên trong doanh nghiệp: Gồm đầu tư xây
dựng cơ bản và đầu tư vốn lưu động.
+ Đầu tư bên ngoài doanh nghiệp: Góp vốn liên
doanh với doanh nghiệp khác, mua cổ phiếu, trái phiếu
của DN khác hoặc của Nhà nước.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
- Phân loại theo mục tiêu đầu tư cụ thể của doanh nghiệp:
+ Đầu tư hình thành doanh nghiệp
+ Đầu tư cho việc tăng năng lực sản xuất của DN
+ Đầu tư cho đổi mới sản phẩm
+ Đầu tư cho thay đổi thiết bị công nghệ
+ Đầu tư để mở rộng tiêu thụ sản phẩm, tăng năng lực
cạnh tranh.
+ Đầu tư tài chính ra bên ngoài.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
c) Nguồn vốn kinh doanh
- Nhìn chung vốn đầu tư của doanh nghiệp được hình
thành từ hai nguồn khác nhau: Nguồn vốn chủ sở hữu
và các khoản nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu: Thuộc quyền sở hữu của chủ doanh
nghiệp. Khi mới thành lập, Vốn CSH hình thành vốn
điều lệ do chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư góp vốn. Trong
quá trình hoạt động, vốn CSH được bổ sung từ kết quả
hoạt động kinh doanh.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
c) Nguồn vốn kinh doanh
- Nợ phải trả: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp khai thác,
huy động từ các chủ thể khác qua vay nợ, thuê mua DN
được sử dụng tạm thời trong một thời gian sau đó phải
hoàn trả cho chủ nợ.
- Theo tính chất và thời hạn thanh toán, nợ phải trả gồm:
+ Nợ ngắn hạn: Nợ mà DN phải trả trong ngắn hạn như
vay ngắn hạn, phải trả người bán
+ Nợ dài hạn: Các khoản nợ trên 1 năm như vay dài hạn,
thuê tài sản cố định
+ Nợ khác: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, phải trả khác.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
c) Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh
Căn cứ vào nội dung kinh tế, nguồn vốn của doanh
nghiệp được chia thành:
Vốn cố định
Vốn lưu động
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
Vốn cố định
- Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định của
doanh nghiệp.
-Tài sản cố định của doanh nghiệp được chia làm 2 loại:
+ Tài sản cố định hữu hình
+ Tài sản cố định vô hình
- Đặc điểm TSCĐ:
+ Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm
+ Chuyển dần phần giá trị vào giá thành sản phẩm
tương ứng với phần giá trị hao mòn.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
Vốn cố định
- Phương thức quản lý vốn cố định: Quản lý vốn cố định là
quản lý cả về mặt hiện vật và mặt giá trị.
+ Về mặt hiện vật: Không chỉ là giữ nguyên hình thái vật
chất mà còn là duy trì năng lực sản xuất ban đầu. Đòi hỏi
trong quá trình sử dụng phải quản lý chặt chẽ, không làm mất,
thường xuyên bảo dưỡng, nâng cao năng lực hoạt động
+ Về mặt giá trị: Đánh giá lại tài sản cố định một cách
thường xuyên, chính xác, tạo điều kiện xác định mức khấu
hao hợp lý.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
Tỷ suất lợi
nhuận vốn
cố định
=
Lợi nhuận trước thuế x100%
Số vốn cố định bình quân trong kỳ
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định cho biết một đồng
vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định phản ánh một
đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu suất sử
dụng vốn cố
định
=
Doanh thu(doanh thu thuần) trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong kỳ
- Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
Hệ số trang
bị TSCĐ
=
NG TSCĐ bình quân trong kỳ
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
- Hệ số trang bị phản ánh giá trị TSCĐ bình quân trang
bị cho một công nhân trực tiếp sản xuất.
Hệ số hao
mòn TSCĐ
=
Số tiền hao mòn lũy kế
NG TSCĐ ở thời điểm đánh giá
- Hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh mức độ hao mòn
TSCĐ trong doanh nghiệp so với thời điểm ban đầu.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
c) Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh
Căn cứ vào nội dung kinh tế, nguồn vốn của doanh
nghiệp được chia thành:
Vốn cố định
Vốn lưu động
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
- Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu
động của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động chia làm 2 loại:
+ Tài sản lưu động: Nguyên, nhiên, vật liệu
+ Tài sản lưu động lưu thông: Các loại vốn bằng tiền,
thành phẩm chờ tiêu thụ, vốn trong thanh toán
- Đặc điểm: Không giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu, chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm, được thu hồi
một lần khi sản phẩm được tiêu thụ.
Vốn lưu động
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
- Biện pháp quản lý vốn lưu động:
+ Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên cần thiết để tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử
dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả.
+ Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn ở mọi khâu của quá
trình sản xuất và tiêu thụ.
+ Áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn như: xử lý vật tư
ứ đọng, hàng hóa luân chuyển một cách kịp thời.
+ Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn lưu
động để có biện pháp điều chỉnh kịp thời, hợp lý.
Vốn lưu động
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
- Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Tốc độ luân
chuyển vốn
(L)
=
Tổng mức luân chuyển (M)
Vốn lưu động bình quân trong kỳ (V)
Kỳ luân
chuyển
(K)
=
360
Số lần luân chuyển (L)
Kỳ luân
chuyển
(K)
=
360
Số lần luân chuyển (L)
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
3.3.2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp
a) Chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong
một kỳ nhất định.
b) Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản
phẩm nhất định
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
3.3.3. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
c) Doanh thu của doanh nghiệp
- Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được nhờ
đầu tư kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
- Doanh thu của doanh nghiệp thường bao gồm:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: DT về tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ;
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính: Thu từ hoạt
động kinh doanh, liên kết, tiền lãi
+ Doanh thu bất thường: Thu nhượng bán tài sản
cố định, các khoản được bồi thường
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
3.3.3. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
d) Lợi nhuận của doanh nghiệp:
- Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh
lệch giữa khoản thu và chi phí mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động
của doanh nghiệp đưa lại.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
Lợi nhuận của doanh nghiệp được phân
phối theo trình tự sau:
- Nộp thuế TNDN cho Nhà nước
- Bù các khoản lỗ năm trước, không được
trừ vào lợi nhuận trước thuế.
- Nộp tiền sử dụng vốn NSNN đối với DNNN
- Trả các khoản tiền bị phạt, bồi thường do vi phạm pháp luật
- Trừ các khoản chi phí phát sinh không được tính vào chi
phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế
- Trả lợi tức cổ phần, chia lãi
- Trích lập quỹ chuyên dùng.
www.themegallery.com
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG III
3.4. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động TCDN
(Sinh viên tự nghiên cứu)
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.1. Những vấn đề chung về bảo hiểm
4.1.1. Khái niệm
- Đứng trên quan điểm cộng đồng: Bảo hiểm là phương
thức xử lý rủi ro thông qua việc lập quỹ dự trữ, đề
phòng rủi ro, chuyển giao phân tán rủi ro nhằm đảm bảo
cho quá trình tái sản xuất và đời sống của con người
trong xã hội được diễn ra bình thường.
- Đứng trên phương diện tài chính: Bảo hiểm là hệ thống
các quan hệ phân phối theo nguyên tắc hoàn trả có điều
kiện giữa những chủ thể kinh tế góp vốn lập quỹ dự
phòng tập trung nhằm mục đích khắc phục hậu quả của
rủi ro, ổn định kinh doanh và đời sống.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm
Bảo hiểm là một loại hình dịch vụ tài chính đặc biệt:
+ Sản phẩm của bảo hiểm là sản phẩm vô hình
+ Chu trình kinh doanh bảo hiểm là chu trình kinh doanh
đảo ngược: Sản phẩm được bán ra trước (doanh thu được
thực hiện trước) sau đó mới phát sinh chi phí.
Vừa mang tính bồi hoàn vừa mang tính không bồi hoàn:
Đối tượng tham gia bảo hiểm chỉ được bồi hoàn nếu như có
rủi ro xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm
Việc phân phối, sử dụng quỹ bảo hiểm không được
xác định trước về quy mô và thời gian diễn ra.
Phân phối của quỹ bảo hiểm không phải là sự phân
phối đồng đều theo mức đóng góp.
4.1.3. Vai trò của bảo hiểm
Góp phần bảo toàn vốn kinh doanh và ổn định đời
sống của người tham gia bảo hiểm;
Góp phần phòng tránh, hạn chế tổn thất, bảo đảm an
toàn cho sản xuất và đời sống;
Góp phần cung ứng vốn cho phát triển KT – XH.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.1.2. Phân loại bảo hiểm
Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại hoạt động bảo hiểm:
Mục đích hoạt động của các tổ chức quản lỹ quỹ bảo hiểm
Căn cứ vào kỹ thuật bảo hiểm
Phương thức xử lý rủi ro
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Căn cứ mục đích hoạt động
của các tổ chức bảo hiểm
Bảo hiểm có mục
đích kinh doanh
Là bảo hiểm vì mục
tiêu lợi nhuận, tổ
chức bảo hiểm tìm
kiếm lợi nhuận trên
cơ sở các hợp đồng
bảo hiểm.
Bảo hiểm không có
mục đích kinh doanh:
Là hoạt động bảo
hiểm không mục tiêu
lợi nhuận mà vì mục
đích tương hỗ giữa các
thành viên tham gia
bảo hiểm
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Theo phương thức quản lý
quỹ bảo hiểm
Quỹ được quản lý theo
kỹ thuật phân chia:
Là loại hình bảo hiểm
đảm bảo các rủi ro có
tính chất ổn định (tương
đối), thường độc lập với
tuổi thọ con người, hợp
đồng bảo hiểm loại này
thường là ngắn hạn.
Quản lý bằng kỹ thuật
tồn tích vốn
Là loại hình BH đảm bảo
cho các rủi ro có tính
chất thay đổi (rõ rệt) theo
thời gian, có gắn liền với
tuổi thọ con người, hợp
đồng BH loại này thường
là trung và dài hạn.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Căn cứ phương thức xử lý
rủi ro
Phương thức chuyển giao
phân tán rủi ro: Người tham
gia bảo hiểm sẽ chuyển giao,
phân tán rủi ro cho các tổ
chức bảo hiểm mà bản thân
họ không muốn hoặc không
thể gánh chịu bằng việc trích
nộp một phần thu nhập của
mình dưới dạng phí bảo hiểm
Phương thức tự bảo
hiểm: Là việc các tổ
chức, cá nhân, doanh
nghiệp thành lập các
quỹ dự trữ riêng để bù
đắp các tổn thất có thể
xảy ra đối với quá
trình sản xuất và đời
sống của mình.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.1.4. Các nguyên tắc quản lý bảo hiểm
Nguyên tắc sàng lọc rủi ro
Định phí bảo hiểm phải dựa trên cơ sở phí của các rủi ro
Nguyên tắc thận trọng
Nguyên tắc lấy số đông bù số ít
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.2. Bảo hiểm kinh doanh
4.2.1. Khái niệm
Bảo hiểm kinh doanh là phương thức hoạt động
kinh doanh của các tổ chức bảo hiểm nhằm mục đích
kiếm lời dựa trên cơ sở huy động các nguồn lực tài
chính thông qua đóng góp của người tham gia bảo
hiểm để lập quỹ bảo hiểm, phân phối sử dụng chúng
để trả tiền bảo hiểm, bồi thường tổn thất cho những
đối tượng được bảo hiểm khi các sự kiện bảo hiểm
xảy ra.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.2.2. Các hình thức bảo hiểm kinh doanh
BH thiệt
hại
BH con
người
Bảo hiểm tài sản
Đối tượng bảo hiểm
là các tài sản hữu
hình
Bảo hiểm trách
nhiệm dân sự
Đối tượng bảo hiểm
là phần trách nhiệm
dân sự của người
được bảo hiểm
Bảo hiểm nhân thọ
Biến cố rủi ro bảo
hiểm phụ thuộc vào
tuổi thọ con người
Bảo hiểm con người khác
Bảo hiểm rủi ro khác về
con người như mất khả
năng lao động, bệnh tật,
tai nạn
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.2.3. Cơ chế hình thành, phân phối, sử dụng quỹ BHKD
a) Cơ chế hình thành quỹ
Quỹ bảo hiểm
kinh doanhVốn kinh doanh
Doanh thu
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
VỐN KINH DOANH
+ Các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thể là DN
nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh, có
thể có cách thức khác nhau để huy động vốn.
+ Để được kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm thì mức
vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp
định mà Nhà nước đặt ra.
+ Trong quá trình hoạt động, vốn của doanh nghiệp có
thể được bổ sung thêm từ kết quả kinh doanh mang
lại.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.2.3. Cơ chế hình thành, phân phối, sử dụng quỹ BHKD
a) Cơ chế hình thành quỹ
Quỹ bảo hiểm
kinh doanhVốn kinh doanh
Doanh thu
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
DOANH THU
Doanh thu và thu nhập của công ty bảo hiểm:
+ Thu kinh doanh bảo hiểm;
+ Thu từ hợp đồng thương mại tái bảo hiểm;
+ Thu từ hoạt động đầu tư;
+ Các khoản thu khác.
Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, nguồn thu quan
trọng nhất tạo nên doanh thu của các doanh nghiệp
bảo hiểm là phí bảo hiểm (khoản tiền mà người tham
gia bảo hiểm trả cho người bảo hiểm để nhận được sự
bảo đảm trước rủi ro).
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm
Quỹ bảo
hiểm kinh
doanh
2
3
5
1
4
6
Ký quỹ
Bồi thường
tổn thất
Dự phòng
nghiệp vụ
Nghĩa vụ
với NSNN
Quỹ dự trữ
bắt buộc
Phân phối
lợi nhuận
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
KÝ QUỸ
+ Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp
giấy phép và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm
phải sử dụng vốn điều lệ để ký quỹ tại một ngân
hàng thương mại tại Việt Nam và được hưởng
lãi trên số tiền ký quỹ.
+ Khi gặp khó khăn về khả năng thanh toán và
được BTC chấp thuận, thì DN bảo hiểm được
sử dụng tiền ký quỹ nhưng phải bổ sung trong
vòng 90 ngày.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm
Quỹ bảo
hiểm kinh
doanh
2
3
5
1
4
6
Ký quỹ
Bồi thường
tổn thất
Dự phòng
nghiệp vụ
Nghĩa vụ
với NSNN
Quỹ dự trữ
bắt buộc
Phân phối
lợi nhuận
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
BỒI THƯỜNG TỔN THẤT
+ Trả tiền bảo hiểm trong các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ,
số tiền chi trả đã được ghi rõ trong hợp đồng;
+ Trả tiền bảo hiểm trong bảo hiểm tai nạn, bệnh tật, ốm đau
cần phải khám chữa, điều trị, phẫu thuật, số tiền chi trả dựa
trên số thực tế phát sinh có tính đến chế độ bảo trợ xã hội
hoặc tính trên cơ sở số tiền được ấn định trên hợp đồng;
+ Trả tiền bồi thường tổn thất trong hợp đồng bồi thường
thiêt hại khi có rủi ro xảy ra, số tiền bồi thường không vượt
quá giá trị thiệt hại thực tế.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm
Quỹ bảo
hiểm kinh
doanh
2
3
5
1
4
6
Ký quỹ
Bồi thường
tổn thất
Dự phòng
nghiệp vụ
Nghĩa vụ
với NSNN
Quỹ dự trữ
bắt buộc
Phân phối
lợi nhuận
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
- Các doanh nghiệp bảo hiểm phải lập quỹ dự phòng nghiệp
vụ và ghi vào phần tài sản nợ để thực hiện cam kết của mình
đối với người được bảo hiểm.
- Đối với công ty BH phi nhân thọ, dự phòng nghiệp vụ gồm:
+ Dự phòng phí chưa được hưởng
+ Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa được giải quyết
+ Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất
DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
- Đối với công ty BH nhân thọ, dự phòng nghiệp vụ
gồm:
+ Dự phòng toán học
+ Dự phòng phí chưa được hưởng
+ Dự phòng bồi thường
+ Dự phòng chia lãi
+ Dự phòng đảm bảo cân đối
DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm
Quỹ bảo
hiểm kinh
doanh
2
3
5
1
4
6
Ký quỹ
Bồi thường
tổn thất
Dự phòng
nghiệp vụ
Nghĩa vụ
với NSNN
Quỹ dự trữ
bắt buộc
Phân phối
lợi nhuận
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
+ Các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh các dịch vụ bảo
hiểm theo phương thức hạch toán kinh doanh nhằm mục đích
kiếm lời phải có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
+ Thuế GTGT cho các hoạt động phát sinh doanh thu tính trên
các khoản phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm, thuế
suất là 10%; doanh nghiệp được khấu trừ 5 % trên số tiền bồi
thường cho người được bảo hiểm.
+ Các dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm
con người, bảo hiểm vật nuôi cây trồng và một số dịch vụ bảo
hiểm nông nghiệp khác không thuộc diện chịu thuế GTGT.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi tức thu được
Thu
nhập
chịu
thuế
=
DT hoạt động kinh
doanh BH
-
Chi phí hợp lý
hoạt động kinh
doanh BH
+
Thu nhập
chịu thuế
khác
+ Ngoài ra các công ty bảo hiểm còn phải nộp các loại thuế
khác trong phạm vi hoạt động của mình như thuế môn bài,
thuế nhà đất, thu về sử dụng vốn ngân sách.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
LẬP QUỸ DỰ TRỮ BẮT BUỘC VÀ PHÂN PHỐI
LỢI NHUẬN
+ Các doanh nghiệp bảo hiểm và môi giới bảo hiểm phải
trích lập một tỷ lệ phần trăm nhất định trên lãi ròng hàng
năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỷ lệ quy định.
+ Sau khi lập quỹ dự trữ bắt buộc, phần còn lại sẽ phân phối
cho chủ sỡ hữu doanh nghiệp.
+ Đối với công ty bảo hiểm nhân thọ, một phần lợi nhuận có
thể được chia cho người được bảo hiểm dưới hình thức tham
gia chia lời.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam
Năm 1965 công ty bảo hiểm đầu tiên tại Việt Nam
thành lập.
Trong gần 30 năm hoạt động ( 1965 –
1994), Bảo Việt là công ty duy nhất và
độc quyền nhà nước về bảo hiểm; chủ
yếu thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm
hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm tàu
biển, tái bảo hiểm.
a) Giai đoạn 1965 - 1993
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam
Từ năm 1986 Nhà nước áp dụng chính sách tự do hóa
nền kinh tế, lĩnh vực ngoại thương và đầu tư quốc tế bắt
đầu phát triển và ngành bảo hiểm cũng phát triển theo;
đầu thập niên 80 Bảo Việt Mở rộng mạng lưới phát triển
trên phạm vi cả nước.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Giai đoạn 1993 - 2000
4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam
Ngày 18/12/1993 Chính phủ ban hành Nghị định
100/CP về kinh doanh bảo hiểm, chấm dứt giai đoạn độc
quyền của Nhà nước.
Chi nhánh của Bảo Việt tại Thành phố Hồ Chí Minh
tách thành công ty bảo hiểm Bảo Minh.
Tiếp đến là sự ra đời của các công ty cổ phần như:
Công ty BH cổ phần petrolimex, công ty cổ phần BH Nhà
rồng ( Bảo Long).
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Giai đoạn 1993 - 2000
4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam
Với mục tiêu là hội nhập quốc tế, mở rộng thị trường Nhà
nước cấp phép thành lập những liên doanh đầu tiên trong
lĩnh vực bảo hiểm như: Công ty liên doanh môi giới bảo
hiểm INCHIBROK, công ty liên doanh bảo hiểm quốc tế
Việt Nam (VIA).
Tiếp theo đó là sự ra đời của các công ty bảo hiểm
chuyên ngành như công ty bảo hiểm của ngành Dầu khí Việt
Nam (PVIC), công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện (PTI).
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Giai đoạn 1993 - 2000
4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam
Năm 1999 thị trường như bùng nổ với sự ra đời liên tiếp
của 5 công ty bảo hiểm: trong đó 2 công ty liên doanh là
Bảo Minh (CMG) và Việt Úc, 3 công ty 10% vốn nước
ngoài là Allianz (AGF), Prudential và Chifon – Manulife.
Tính đến năm 2001 đã có 17 doanh nghiệp được cấp phép
hoạt động tại Việt Nam, ngoài ra còn có sự xuất hiện của các
văn phòng nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Giai đoạn 2001 đến nay:
4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam
Luật kinh doanh bảo hiểm ra đời hình thành hành
lang pháp lý cho hoạt động bảo hiểm.
Cùng với sự ra đời của các công ty bảo hiểm là
sự ra đời của các hình thức, sản phẩm bảo hiểm mới.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3. Bảo hiểm xã hội
4.3.1. Khái niệm
Là các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập
được tồn tích dần và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung, được
hình từ sử đóng góp của người sử dụng lao động và người
lao động theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền
lợi vật chất cho người lao động và gia đình họ, khi gặp phải
các biến cố làm giảm hoặc mất khả năng thanh toán từ thu
nhập theo lao động.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3. Bảo hiểm xã hội
4.3.2. Phạm vi đối tượng BHXH
LUẬT
BẢO HIỂM XÃ HỘI
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ 71/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2006
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3.2. Hệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội
Add Your Text1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
3. Bảo hiểm thất nghiệp
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Bảo hiểm xã hội
bắt buộc
Ốm đau
Thai sản
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Hưu trí
Tử tuất
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Bảo hiểm xã hội
tự nguyện
Hưu trí
Tử tuất
Bảo hiểm thất
nghiệp
Trợ cấp thất nghiệp
Trợ cấp học nghề
Hỗ trợ tìm việc làm
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3.3. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BHXH
a) Cơ chế hình thành
Nhà nước hỗ trợ và các nguồn khác
Người sử dụng lao động đóng góp
Người lao động đóng góp
Quỹ
bảo
hiểm
xã hội
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3.3. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BHXH
a) Sử dụng quỹ BHXH
Chi quản lý, khen thưởng
Chi nộp bảo hiểm y tế theo quy định
Quỹ
bảo
hiểm
xã hội
Chi đầu tư để bảo toàn, tăng trưởng quỹ
và các khoản chi khác
Chi thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội
cho người tham gia BHXH theo chế độ
hưởng đã quy định
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3.4. Tìm hiểu về BHXH ở Việt Nam
(Sinh viên tự nghiên cứu)
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.1. Những vấn đề chung về tín dụng
5.1.1. Khái niệm
Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
những người đi vay và những người cho vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
5.1.2. Đặc điểm của tín dụng
- Phân phối của tín dụng mang tính chất hoàn trả
- Hoạt động tín dụng có sự vận động đặc biệt của giá cả.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.1.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
- Góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
diễn ra thường xuyên, liên tục;
- Góp phần tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất
kinh doanh;
- Góp phần điều chỉnh, ổn định và tăng trưởng kinh tế;
- Góp phần nâng cao đời sống của nhân dân và thực
hiện các chính sách xã hội khác của Nhà nước;
- Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2. Các tổ chức tín dụng trong nền kinh tế trường
Tín dụng ngân hàng1
Tín dụng thương mại2
Tín dụng Nhà nước3
Tín dụng thuê mua4
Tín dụng tiêu dùng5
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.1. Tín dụng ngân hàng
a) Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là các
quan hệ vay mượn giữa các ngân hàng
với các chủ thể kinh tế khác trong nền
kinh tế theo nguyên tắc của tín dụng.
b) Đặc điểm:
-TDNH huy động vốn và cho vay đều được thực hiện dưới
hình thức tiền tệ;
- Trong TDNH, các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung
gian trong quá trình huy động và cho vay vốn.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Cơ chế tạo lập và sử dụng quỹ TDNH
Cơ chế tạo lập:
Vốn tự có của doanh nghiệp
Huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội
Quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán hoặc
vay NHTƯ và các tổ chức tín dụng khác.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Cơ chế tạo lập:
Huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội:
+ Đây là nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh của NHTM
+ Việc huy động thông qua các hình thức như: Nhận tiền
gửi, phát hành chứng khoán
+ Các tổ chức kinh tế có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
thường gửi vào NHTM dưới 2 hình thức tiền gửi có kỳ hạn
hoặc không có kỳ hạn.
+ Tiền gửi của dân cư gồm: tiền gửi tiết kiệm và tài khoản
tiền gửi cá nhân.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Cơ chế tạo lập:
Vốn tự có của NHTM:
+ Vốn tự có của NHTM bao gồm: Vốn điều lệ, các quỹ dự
trữ và các tài sản nợ khác theo quy định của NHTƯ.
+ Các quỹ dự trữ: Trong quá trình hoạt động, các NHTM
phải lập các quỹ tùy theo mục đích như quỹ khen thưởng,
quỹ dự trữ đặc biệt
+ Các tài sản nợ khác được xem như cốn tự có của NH
như: Lợi nhuận chưa phân phối, kết quả tài chính..
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Cơ chế sử dụng quỹ tín dụng của NHTM
Cho vay trung và dài hạn
Cho vay ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán
Hoạt động ngân quỹ
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
d) Nguyên tắc quản lý cho vay:
Sàng lọc và giám sát:
+ Ngân hàng phải tập hợp đầy đủ,
chính xác các thông tin về khác hàng
để đánh giá tình hình tài chính và độ
tin cậy của họ.
+ Ngân hàng phải đưa ra các điều khoản hoạt động,
giám sát các hoạt động của người vay đảm bảo họ luôn
tuân tủ các điều khoản hoạt động đó.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
d) Nguyên tắc quản lý cho vay:
Quan hệ khách hàng lâu dài dựa trên nguyên tắc
của tín dụng:
+ Các ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ lâu dài với
khách hàng. Nếu có mối quan hệ thường xuyên lâu dài với
khác hàng thì NH sẽ giảm bớt được phí thu thập và xử lý
thông tin cũng như chi phí theo dõi, quản lý khách hàng.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
d) Nguyên tắc quản lý cho vay:
Cho vay có tài sản thế chấp hoặc tín chấp bảo lãnh
- Tài sản thế chấp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của
người đi vay đem ra cam kết đối với ngân hàng cho khoản
nợ của mình. Nếu người đi vay không có khả năng thanh
toán thì tài sản thế chấp sẽ thuộc người cho vay.
- Vay tín chấp là hình thức vay tiền ngân hàng và các tổ
chức tín dụng được đảm bảo bằng sự tín nhiệm, không
cần có tài sản thế chấp.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
d) Nguyên tắc quản lý cho vay:
Hạn chế tín dụng
- Hạn chế tín dụng có 2 dạng: Ngân hàng từ chối cho vay
hoặc ngân hàng sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế mức vay
đó dưới mức người vay mong muốn để hạn chế người đi
vay đầu tư những dự án rủi ro cao hoặc sử dụng không
hiệu quả vốn vay.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
e) Ưu nhược điểm của tín dụng ngân hàng
Ưu điểm:
- Khối lượng tín dụng: Tín dụng ngân hàng có khả
năng cung ứng những khoản vốn lớn đáp ứng đầy đủ
nhu cầu vay của khách hàng.
- Về thời hạn tín dụng: Ngân hàng có thể đi vay ngắn
hạn để cho vay dài hạn, tạo điều kiện cho nhu cầu của
người tích lỹ và người đầu tư được đáp ứng phù hợp.
- Phạm vi tín dụng: Có khả năng huy động vốn và cho
vay rất lớn, liên quan đến các chủ thể và các lĩnh vực
khác nhau trong nền kinh tế.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
e) Ưu nhược điểm của tín dụng ngân hàng
Nhược điểm:
- hạn chế cơ bản của tín dụng ngân hàng là có độ rủi ro
cao do việc ngân hàng cho vay với số tiền lớn hơn
nhiều so với vốn tự có hoặc có sự chuyển hóa thời hạn
và phạm vi tín dụng rất rộng.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.2. Tín dụng thương mại
a) Khái niệm: Là các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
những người sản xuất kinh doanh, được thực hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
b) Đặc điểm:
- Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa
- Chủ thể tham gia vào tín dụng thương mại là những
người sản xuất kinh doanh thuộc mọi loại hình sở hữu,
mọi ngành nghề.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.2. Tín dụng thương mại
b) Đặc điểm
- Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa
- Chủ thể tham gia vào tín dụng thương mại là những
người sản xuất kinh doanh thuộc mọi loại hình sở hữu,
mọi ngành nghề.
- Công cụ của tín dụng thương mại là thương phiếu (hối
phiếu và lệnh phiếu).
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Hối phiếu
Hối phiếu thực chất là một phiếu ghi nợ do chủ
nợ lập ra đê ra lệnh cho người thiếu nợ trả một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng (chủ nợ hoặc người do
chủ nợ chỉ định).
Mẫu hối phiếu
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Hối phiếu
- Nội dung hối phiếu: Tên hối phiếu phải được
ghi trên mặt trước của hối phiếu, lệnh yêu cầu thanh
toán không điều kiện một số tiền nhất định cho người
thụ hưởng, thời hạn thanh toán hối phiếu, địa điểm
thanh toán hối phiếu, tên địa chỉ người ký phát, tên địa
chỉ người thụ hưởng, địa điểm và ngày ký phát hành, tên
địa chỉ của người ký phát.
- Hối phiếu thiếu một trong các nội dung trên sẽ
không có giá trị.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
BILL OF EXCHANGE
No. 123/200x Ho Chi Minh City , August 5, 2009
For: USD 32,829.00
At 60 days after sight of this FIRST of Bill of Exchange (SECOND
of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of
BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM the sum of
UNITED STATES DOLLARS THIRTY FOUR THOUSAND
EIGHT HUNDRED TWENTY NINE ONLY.
Drawn under the MITSUI BANK, TOKYO , JAPAN
L/C No. 12345 dated July 5, 2009
To: THE MITSUI BANK For and on Behalf of Cholonimex,
Vietnam
SINGAPORE (Authorized Signature)
Tran Van Nghia
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
1) Đây là hối phiếu thương mại hay hối phiếu ngân hàng?
2) Số tiền của hối phiếu là bao nhiêu?
3) Tên người ký phát hối phiếu, tên người thụ hưởng, tên
người trả tiền?
4) Địa điểm ký phát, địa điểm trả tiền?
5) Ai phải ký chấp nhận trả tiền? Vào lúc nào?
6) Ngày ký phát hối phiếu? Ngày hối phiếu được thanh toán?
Câu hỏi?
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Lệnh phiếu
- Lệnh phiếu thực chất là một phiếu nhận nợ do
người thiếu nợ (người phát hành) lập ra để cam kết trả
một số tiền nhất định cho người thụ hưởng khi có yêu
cầu hoặc vào một thời gian nhất định.
- Nội dung lệnh phiếu: Tên lệnh phiếu phải được
ghi trên mặt trước của lệnh phiếu, cam kết thanh toán
không điều kiện một số tiền xác định và các nội dung
khác tương tự trên hối phiếu.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Đặc điểm của thương phiếu
- Trìu tượng: Không ghi rõ nguyên nhân dẫn đến tín dụng.
- Bắt buộc: Đến hạn thanh toán, người mắc nợ phải thanh
toán ngay cho người bán một cách vô điều kiện.
- Lưu thông: Trong thời gian hiệu lực, thương phiếu được
sử dụng như phương tiện thanh toán.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng thương mại
Ưu điểm: Góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu
thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế
nhờ giảm chi phí giao dịch.
Hạn chế:
- Quy mô tín dụng cung ứng giới hạn trong khả
năng vốn hàng hóa của doanh nghiệp.
- Thời hạn TDTM thường là ngắn hạn.
- Phạm vi TDTM chỉ được thực hiện dưới hình
thức hàng hóa.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng Nhà nước
a) Khái niệm: Tín dụng Nhà nước là các quan hệ tín
dụng giữa Nhà nước với dân cư và các chủ thể kinh
tế khác để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước trong quản lý kinh tế - xã hội.
b) Đặc điểm:
- Đối tượng của tín dụng Nhà nước là tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội.
- Công cụ sử dụng trong tín dụng nhà nước là trái
phiếu chính phủ.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Trái phiếu chính phủ
Tín phiếu Kho bạc: Là loại trái
phiếu ngắn hạn dưới 1 năm.
Trái phiếu Kho bạc: Là loại trái
phiếu có thời hạn từ một năm trở lên.
Trái phiếu công trình: Là loại trái
phiếu có thời hạn từ một năm trở lên,
vay vốn cho từng công trình cụ thể
theo kế hoạch đầu tư của Nhà nước.
Trái phiếu chính phủ quốc tế: Phát hành ra thị trường
vốn quốc tế nhằm huy động vốn của nước ngoài.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng Nhà nước
Ưu điểm: - Có mức độ an toàn cao, các công
cụ huy động vốn có độ thanh khoản cao.
- Bù đắp bội chi NS, là công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế.
Hạn chế: Nếu mức độ huy động không hợp lý có
thể dẫn đến tình trạng chèn lấn đầu tư của tư nhân
do Chính phủ huy động vốn qua phát hành trái
phiếu, gây sức ép tăng lãi suất khiến cho đầu tư của
tư nhân giảm xuống.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng thuê mua
a) Khái niệm: Tín dụng tài chính là các quan hệ tín dụng
nảy sinh giữa Công ty tài chính (Công ty cho thuê tài
chính) với những người sản xuất, kinh doanh dưới hình
thức cho thuê tài sản.
b) Đặc điểm:
- Đối tượng của tín dụng thuê mua là các tài sản.
- Chủ thể của tín dụng thuê mua là các công ty tài chính
và những người sản xuất kinh doanh.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng thuê mua
có 3 hình thức tín dụng thuê mua
- Thuê vận hành
- Thuê tài chính
- Bán và tái thuê ( tự học)
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng thuê mua
Ưu điểm:
- Tín dụng thuê mua giúp DN vẫn có thể đại hóa sản
xuất theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ với số vốn
tự có hạn chế.
- Hình thức tín dụng này không nhất định phải có tài sản
thế chấp, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khoản vay.
Hạn chế:
- Vì đối tượng tín dụng là tài sản nên phạm vi tín dụng hẹp
hơn so với TDNH.
- Chi phí sử dụng vốn cao hơn so với tín dụng thông thường.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng tiêu dùng
a) Khái niệm: Là các quan hệ tín dụng giữa công ty tài
chính với người tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
b) Đặc điểm:
- Đối tượng tín dụng tiêu dùng là hàng hóa dùng cho mục
đích tiêu dùng như ti vi, xe máy, tủ lạnh
- Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tiêu dùng gồm có công
ty tài chính và người tiêu dùng
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng tiêu dùng
Ưu điểm:
- Góp phân nâng cao đời sống nhân dân trong khi thu
nhập hiện tại còn hạn chế.
- Thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm nhất là
với hàng hóa có giá trị lớn hoặc hàng hóa chậm luân
chuyển.
Hạn chế:
- Hình thức này có dễ gây tâm lý tiêu dùng quá mức
trong nhân dân.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng quốc tế: (Chương tín dụng quốc tế)
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.3. Lãi suất
5.3.1. Khái niệm về lợi tức TD và lãi suất TD
- Lợi tức tín dụng là thu nhập mà người cho vay nhận
được ở người đi vay trả cho việc sử dụng tiền vay.
- Lãi suất được biểu hiện bằng quan hệ tỷ lệ giữa lợi
tức tín dụng và tổng số tiền vay trong một thời gian
nhất định.
- lãi suất là giá cả của tín dụng, nó là giá của quyền
sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG VI
5.3.1. Các loại lãi suất tín dụng
- Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
- Lãi suất sàn và lãi suất trần
- Lãi suất cơ bản của ngân hàng: lãi suất tiền
gửi, lãi suất cho vay, lãi suất liên ngân hàng.
5.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
- Ảnh hưởng của cung, cầu quỹ cho vay
- Ảnh hưởng của rủi ro và kỳ hạn
- Ảnh hưởng của lạm phát
- Ảnh hưởng của các chính sách vĩ mô của Nhà nước
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính
6.1.1. Khái niệm
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các
hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử
dụng các khoản vốn thông qua những
phương thức giao dịch và công cụ tài
chính nhất định.
→ Thị trường tài chính là nơi diễn ra
các hoạt động mua bán các loại giấy tờ
có giá, nơi gặp gỡ của các nguồn cung,
cầu về vốn.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.2. Đối tượng, công cụ của thị trường tài chính
- Đối tượng của thị trường tài chính là quyền sử
dụng các nguồn tài chính
- Công cụ chủ yếu của thị trường tài chính là các
chứng khoán.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.3. Chức năng thị trường tài chính
- Dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả
năng cung ứng nguồn tài chính đến những chủ thể
cần nguồn tài chính.
- Chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho
các chứng khoán.
- Chức năng cung cấp thông tin kinh tế và đánh
giá giá trị của doanh nghiệp.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.4. Vai trò của thị trường tài chính
Thu hút, huy động các nguồn tài chính nhàn rỗi
trong xã hội để tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội.
Những người
đi vay
- Cá nhân
- Công ty
- Chính phủ
.........
Những
người đi
vay:
- Công ty
- Chính phủ
- Cá nhân
........
Thị
trường
tài
chính
Trung gian tài
chínhVốn
Vốn Vốn
V
ố
n
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.4. Vai trò của thị trường tài chính
Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong
nền kinh tế:
- Người cần vốn phải trả chi phí sử dụng vốn
cân nhắc, lựa chọn dự án hiệu quả cao
- Người có vốn tạm thời nhàn rỗi có nhiều cơ hội
lựa chọn hình thức và thời điểm đầu tư thích hợp
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính
sách mở cửa, cải cách kinh tế của chính phủ.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.4. Phân loại thị trường tài chính
Căn cứ vào
phương thức huy
động nguồn TC
Thị trường nợ
Thị trường vốn cổ phần
Sự luân chuyển
các nguồn TC
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.4. Phân loại thị trường tài chính
Tính chất
pháp lý
TTTC chính thức
TTTC không chính thức
Thời gian sử
dụng nguồn TC
huy động được
Thị trường tiền tệ
Thị trường vốn
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.2. Thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ là một bộ phận của TTTC, là nơi
mua bán, trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn có kì
hạn dưới 1 năm, là nơi đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho
nền kinh tế.
6.2.1. Đối tượng, công cụ TT tiền tệ
- Đối tượng của thị trường tiền tệ là quyền sử dụng các
nguồn tài chính cso thời hạn sử dụng ngắn hạn.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.2.1. Đối tượng, công cụ thị trường tiền tệ
Công cụ của thị trường tiền tệ bao gồm:
+ Tín phiếu kho bạc
+ Thương phiếu
+ Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
+ Giấy chấp nhận thanh toán của Ngân hàng
+ Các hợp đồng mua lại
+ Vốn dự trữ bắt buộc
+ Trái phiếu ngắn hạn
+ Tín phiếu ngân hàng
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.2.2. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ
+ Ngân hàng trung ương
+ Ngân hàng thương mại
+ Kho bạc Nhà nước
+ Người đầu tư
+ Người môi giới và người kinh doanh
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.2.2. Các bộ phận chủ yếu của thị trường tiền tệ
Thị trường cho vay ngắn hạn trực tiếp
Thị trường hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ
Thị trường liên ngân hàng
Thị trường chứng khoán ngắn hạn
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.3. Thị trường vốn
Thị trường vốn là một bộ phận của thị
trường tài chính, là nơi mua bán, trao đổi các công
cụ tài chính trung và dài hạn, có kỳ hạn trên 1
năm, là thị trường cung ứng vốn đầu tư dài hạn
cho nền kinh tế.
6.3.1. Đối tượng, công cụ của thị trường vốn
Đối tượng của thị trường vốn là các chứng
khoán trung và dài hạn.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.3.2. Công cụ của thị trường vốn
Cổ phiếu: là một loại chứng
khoán xác nhận quyền sở hữu
vốn góp vào công ty và quyền
được hưởng một khoản cổ tức
theo định kì.
Trái phiếu: Một loại chứng khoán xác nhận
một khoản vốn cho vay và quyền được hưởng
mức thu nhập theo định kì
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.3.3. Các bộ phận của thị trường vốn
Thị trường cho vay dài hạn
Thị trường tín dụng thuê mua hay cho thuê tài chính
Thị trường chứng khoán trung và dài hạn
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4. Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị
trường tài chính, là nơi mua bán trao đổi các chứng khoán
ngắn hạn, dài hạn và trung hạn.
Nếu xét theo thời hạn của chứng khoán, TTCK gồm:
+ TTCK ngắn hạn
+ TTCK trung hạn và dài hạn
Nếu xét theo sự luân chuyển của các nguồn tài
chính, TTCK bao gồm:
+ TTCK sơ cấp
+ TTCK thứ cấp
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp
- Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường phát
hành các loại chứng khoán.
- Chủ thể tham gia TTCK sơ cấp:
+ Các chủ thể cần nguồn tài chính
+ Các chủ thể cung ứng nguồn tài chính
+ Các chủ thể là môi giới đóng vai trò bảo lãnh
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp
- Cơ chế hoạt động chứng khoán sơ cấp là cơ chế
phát hành.
- Phát hành theo phương thức ủy thác:
+ Những người bảo lãnh tập hợp thành tổ hợp phát
hành, thỏa thuận về phương thức bán và phân phối
thù lao.
+ Mỗi thành viên sẽ nhận được một lượng chứng
khoán nhất định để bán cho nhà đầu tư theo giá đã
công bố.
+ Chi phí cho người bảo lãnh do người phát hành trả
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp
- Phương thức phát hành theo kiểu đấu giá:
+ Chủ thể phát hành thông báo tiến trình đấu giá
+ Các tổ chức tham gia đấu giá tiến hành chào giá
từ thấp đến cao và được tổng hợp vào bảng tổng
hợp xin mua.
+ Chủ thể phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt đầu từ
giá cao nhất đến khi đạt được tổng số tiền mà họ
mong muốn.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp
Thị trường chứng khoán thứ cấp
là thị trường lưu thông, thị trường
mua đi bán lại các chứng khoán
đã được phát hành trên thị trường
chứng khoán sơ cấp, làm thay đổi
quyền sở hữu chứng khoán.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp
Chủ thể tham gia thị trường chứng khoán thứ cấp:
+ Người đầu tư
+ Các tổ chức quản lý giám sát thị trường
+ Người môi giới
+ sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch
chứng khoán
+ Các tổ chức khác có liên quan đến nghiệp vụ
chứng khoán như công ty tư vấn, tổ chức ký gửi và
thanh toán chứng khoán.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp
- Các hoạt động chủ yếu của thị trường chứng khoán
thứ cấp:
+ Cung cấp lệnh mua, bán chứng khoán
+ Định giá chứng khoán và các nhân tố ảnh
hưởng đến thị giá chứng khoán.
+ Giao dịch chứng khoán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ly_thuyet_tai_chinh_1521.pdf