Lý thuyết ngân hàng thương mại
Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ của ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng , cung ứng dịch vụ thanh toán.
chuyển hóa tài sản:
- ngân hàng huy động vốn bằng việc phát hành nợ với những đặc tính nhất định
- ngân hàng sử dụng vốn để mua tài sản với một đặc tính khác
13 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2979 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết ngân hàng thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 1
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Bài 4
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Giới thiệu khái quát
về hệ thống NHTM Việt Nam
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 2
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Định nghĩa Ngân hàng thương mại
Luật Ngân hàng 1997: “Ngân hàng thương
mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động khác có liên quan”
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Bảng cân đối kế tốn của một NHTM
Tài sản cĩ
Dự trữ và tiền mặt
Chứng khốn
• Chứng khốn chính phủ
• Chứng khốn khác
Cho vay
• Thương mại và cơng
nghiệp
• Bất động sản
• Tiêu dùng
• Khác
Tài sản khác
Tài sản nợ
Tiền gửi khơng kỳ hạn (cĩ
thể viết séc)
Tiền gửi kỳ hạn và tiết kiệm
Vay
Vốn ngân hàng
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 3
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Khái lược về hoạt động của NHTM
Chuyển hĩa tài sản (asset transformation)
• NH huy động vốn bằng việc phát hành nợ với những
đặc tính nhất định (quy mơ, thời hạn, mức độ rủi ro,
suất sinh lợi)
• NH sử dụng vốn để mua tài sản với một tập hợp
những đặc tính khác;
Trong quá trình chuyển hĩa tài sản, NHTM thực
hiện một số chức năng quan trọng:
• Huy động và phân bổ vốn
• Vận hành hệ thống thanh tốn
• Sàng lọc, chuyển giao, và phân tán rủi ro
• “Sản xuất” thơng tin và giám sát khách hàng (MH, AS)
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
5(75%)4(62%)TM nhà nước
64AMC
898(1.5%)36.000(11.4%)HTXTD
47Liên doanh
07100% vốn nước ngồi
27(12%)157(1.2%)CN NH nước ngồi
37(11%)123(21.5%)Khu vực, cổ phần
13Chính sách
11Trung ương
VNTQLoại hình ngân hàng
Tổ chức hệ thống NHTM ở Việt Nam
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 4
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Sự thống trị của các NHTMQD
194.100∑ T.D NHTMQD
205.430T.D 5 NHTMQD
267.000∑ T.S NHTMVN
314.000T.S 5 NHTMQD
Số liệu về tài sản và tín dụng của 5 NHTMQD theo báo cáo thường
niên của 5 ngân hàng này.
Số liệu về tổng tài sản và tín dụng của cả hệ thống ngân hàng
TMVN theo IMF với số liệu của NHNNVN
Sở hữu nhà nước trong ngân hàng 1998
82%
10%
8%
4 NHTMQD 51 NHTMCP 27 NHLD&NN
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Tái cấp vốn cho hệ thơng NHTMNN
-12,413,94,2NHTMCP
-10,811,211,0NHTMQD
4,7411,4139,3Hệ thống N.H
2003200019981996Nợ xấu (%)
2.245-1.0001.045INCOMBANK
2.5004001.0001.100VIETCOMBANK
3.6501.4501.2001.000NHĐT&PTVN
4.4797001.5002.279NHNN&PTNT
VĐL 2003200312/2002VĐL 2001Tái cấp vốn (tỷ)
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 5
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
ROA và CAR của một số hệ thống NH
Nguồn: Huỳnh Thế Du, TBKTSG số 52/2005
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Vai trị của hệ thống NHTM
trong quá trình phát triển kinh tế
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 6
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Vai trị tương đối của NHTM
ở Mỹ, Đức, và Nhật (1960 – 1996)
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Hoa Kỳ
0
50
100
150
200
250
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
%
G
D
P
Bank loans Bonds Stocks
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 7
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Hoa Kỳ
0
50
100
150
200
250
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
%
G
D
P
Bank loans Bonds Stocks
Đức
0
50
100
150
200
250
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
%
G
D
P
Bank loans Bonds Stocks
Nhật Bản
0
50
100
150
200
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
%
G
D
P
Bank loans Bonds Stocks
Anh
0
50
100
150
200
250
300
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
%
G
D
P
Bank loans Bonds Stocks
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Việt Nam
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
GDP/đầu người Tín dụng NH (%GDP)
Nguồn: World Development Indicators 2005
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 8
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Trung Quốc
Nguồn: World Development Indicators 2005
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
0
10
20
30
40
50
60
GDP/đầu người Tín dụng NH (%GDP) Vốn hĩa TTCK (%GDP)
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Một số nhận xét
Ở các nước đang phát triển, chứng khốn (cổ phiếu
và trái phiếu) khơng phải là nguồn tài trợ bên ngồi
quan trọng nhất cho doanh nghiệp;
Ngay ở Mỹ, cho đến giữa những năm 1990 thì tài
chính gián tiếp (thơng qua các trung gian tài chính)
vẫn cịn quan trọng hơn tài chính trực tiếp;
Nĩi chung, đối với các nước đang phát triển, ngân
hàng là nguồn tài trợ bên ngồi quan trọng nhất cho
doanh nghiệp;
Nền kinh tế và hệ thống tài chính càng phát triển thì
vai trị của ngân hàng càng giảm trong khi vai trị của
TTCK càng tăng.
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 9
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Tại sao NH vẫn giữ vai trị quan trọng?
Chi phí giao dịch
Thơng tin bất cân xứng
Giảm bớt hậu quả của “người ăn theo” và
“hiệu ứng bầy đồn” (do nợ NH cĩ tính cá
nhân, khơng trao đổi được)
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Áp dụng khung lý thuyết để phân tích
hoạt động và vai trị của hệ thống NHTM
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 10
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Chi phí giao dịch và vai trị của FIs?
CPGD ngăn cản sự tham gia của các nhà
đầu tư nhỏ, lẻ trên thị trường tài chính;
CPGD trong hoạt động của NHTM bao gồm?
• Tựu trung là các chi phí về thơng tin;
Sự tồn tại CPGD đáng kể là cơ sở cho sự
xuất hiện của các FIs như những đơn vị sản
xuất thơng tin:
• Hiệu quả kinh tế theo quy mơ,
• Chuyên mơn hĩa
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Một số nguyên lý của quản lý NHTM
Quan tâm chính của NHTM:
• Giảm thiểu chi phí huy động vốn
• Duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu rút tiền
• Duy trì hệ số đủ vốn
• Quản lý rủi ro đối với tài sản
Quản lý rủi ro
• Rủi ro kỳ hạn (rủi ro thanh khoản)
• Rủi ro tín dụng
• Rủi ro lãi suất
• v.v.
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 11
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Các rủi ro của ngân hàng thương mại
Rủi ro kỳ hạn/rủi ro thanh khoản
• Kỳ hạn của tài sản cĩ thường dài hơn kỳ hạn của tài
sản nợ → NHTM thực hiện việc chuyển đổi kỳ hạn.
• Ngân hàng cĩ thể mất khả năng thanh tốn khi người
gửi tiền rút tiền ồ ạt (nguyên nhân: thơng tin bất cân
xứng, hiệu ứng bầy đồn).
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Các rủi ro của ngân hàng thương mại
Rủi ro lãi suất
• Lãi suất tiền gửi thường là lãi suất thả nổi và ngắn
hạn. Lãi suất tiền vay thường là lãi suất cố định và
dài hạn.
• Khi lãi suất tăng mạnh, ngân hàng sẽ bị thua thiệt do
phải trả lãi nhiều hơn cho tiền gửi trong khi lãi nhận
được từ các khoản cho vay hiện hữu vẫn khơng đổi.
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 12
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Các rủi ro của ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng
• Ngân hàng chịu khả năng các đối tượng vay vốn cĩ
thể khơng cĩ khả năng hồn trả lãi và vốn gốc. Các
khoản vay này trở thành nợ khĩ địi (hay nợ xấu).
• Tỷ lệ nợ xấu càng tăng, thì ngân hàng sẽ càng mất
vốn để xĩa các khoản nợ này. Khi giá trị tài sàn rịng
của ngân hàng trở thành số âm thì ngân hàng được
coi là phá sản “về mặt kỹ thuật”.
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Rủi ro tín dụng
Lựa chọn ngược trong tín dụng ngân hàng
• AS: những người vay “cĩ vấn đề” hay rủi ro nhất là những
người sẵn sàng trả lãi suất cao nhất;
Rủi ro đạo đức
• MH: nếu khơng bị giám sát thỏa đáng, người vay cĩ thể sử
dụng vốn vay sai mục đích và rủi ro cao;
Biện pháp khắc phục
• Thu thập thơng tin và sàng lọc khách hàng/dự án
• Tập trung cho vay trong một số lĩnh vực nhất định
• Đưa vào hợp đồng nợ 1 số điều khoản ràng buộc
• Giám sát việc sử dụng nợ vay và hồn nợ
• Phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng
• Yêu cầu cĩ bảo đảm (tài sản thế chấp)
• Hạn mức tín dụng (credit rationing)
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khĩa 2005-2006
Tài chính Phát triển
Vũ Thành Tự Anh 13
Bài giảng 4
Ngân hàng thương mại Vũ Thành Tự Anh
Quản trị NHTM ở Việt Nam
Các mục tiêu (kinh tế và phi kinh tế) của hệ
thống NHTMNN?
Ai sở hữu các NHTMNN?
Ai kiểm sốt các NHTMNN?
Mối quan hệ của NHTMNN với các bên hữu
quan: NHTMNN – NN – DNNN …
Hệ quả tất yếu:
• Hiệu quả kinh tế thấp
• Nợ xấu
• Dễ bị tổn thương, đặc biệt khi cĩ sốc (Beim và
Calomiris, Ch. 7)
Shared by taichinh.net [ Click ]hared by http:// lu taichinh.net [ lick ]
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lý thuyết ngân hàng thương mại.pdf