Lý thuyết Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access

Truy vấn là câu lệnh dùng để lấy thông tin từ một hoặc nhiều bảng Ví dụ: Select * from sinhvien Select * from sinhvien where StudentID=“SV001”

pptx13 trang | Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu AccessHệ quản trị cơ sở dữ liệuHệ quản trị cơ sở dữ liệu?Những hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiện nayHệ quản trị cơ sở dữ liệu AccessHệ quản trị cơ sở dữ liệuHệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS), là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Hỗ trợ khả năng Lưu trữSửa chữaXóaVà tìm kiếm thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Nhiều loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu từ nhỏ đến lớn.Những hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiện nayĐa số dùng ngôn ngữ truy vấn hướng cấu trúc (Structured Query Language – SQL)Các hệ quản trị CSDL phổ biếnMicrosoft AccessMySQLSQL ServerOracleHệ quản trị cơ sở dữ liệu AccessMicrosoft Access (MS Access hay Acess) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hãng MicrosoftThường được đóng gói cùng bộ Microsoft officePhiên bản:Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access (tiếp)So sánh với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khácƯu điểm:Nhỏ gọnCài đặt dễ dàngPhù hợp với các ứng dụng qui mô nhỏNhược điểm:Hạn chế số người dùng (số người cùng truy cập vào cơ sở dũ liệu)Hạn chế về kích thước cơ sở dữ liệu ( < 2GB)Hạn chế về tổng số module trong một ứng dụngKích thước dữ liệu càng lớn, độ ổn định càng giảmKhông hỗ trợ truy cập từ xa qua mạngHệ quản trị cơ sở dữ liệu Access (tiếp)Một số khái niệm cơ bảnBảngBản ghiTrườngQuan hệ giữa các bảngTruy vấnReportBảngLưu trữ thông tin dưới dạng các dòng và các cộtMỗi dòng trong bảng biểu diễn một thực thể (Ví dụ mỗi dòng trong bảng sinh viên biểu diễn 1 sinh viên)Mỗi cột trong bảng biểu diễn một thuộc tính của thực thể (Ví dụ cột Adress trong bảng sinh viên biểu diễn cho địa chỉ của sinh viên)Bảng (tiếp)Bản ghi (Record): Mỗi dòng trong bảng gọi là một bản ghiTrường (Field): Mỗi cột trong bảng gọi là một trườngKhóa chính (Primary key): Dùng để xác định duy nhất một bản ghi bất kỳ trong bảng, khóa chính có thể được tạo thành từ một hay nhiều trườngVí dụ: Trong bảng sinhvien thì trường Student ID là khóa chính vì không thể có hai sinh viên trùng ID với nhauMối quan hệ giữa các bảngMS Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ Giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu có mối quan hệ với nhauTruy vấnTruy vấn là câu lệnh dùng để lấy thông tin từ một hoặc nhiều bảngVí dụ:Select * from sinhvienSelect * from sinhvien where StudentID=“SV001”ReportThể hiện dữ liệu trên định dạng có thể in ấn đượcSử dụng report có thể sắp xếp lại thông tin hiển thị theo ý của người dùngThực hành!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxlythuyetaccess_2591.pptx