Lượng giá kinh tế tài nguyên và môi trường - Chương I: Tài nguyên môi trường và nguyên lý kinh tế thị trường
Giả sử hoạt động trồng và cung cấp sản phẩm ngô trên thị trường có hàm lợi ích
cận biên MB = 40 - 0,08Q, hàm chi phí cận biên MC = 16+ 0,04Q. Do ngoại ứng tiêu
cực từ việc sử dụng phân bón khi trồng ngô gây ra cho xã hội, hàm chi phí xã hội
cận biên khác với hàm chi phí cận biên của thị trường ngô:
MSC = 24 + 0,08Q
(Trong đó Q là sản phẩm tính bằng tấn, P là giá sản phẩm tính bằng $)
a. Xác định mức sản xuất hiệu quả cá nhân và giá tương ứng?
b. Xác định mức sản xuất hiệu quả xã hội và giá tương ứng?
c. Những người trồng ngô thường chọn mức sản xuất hiệu quả cá nhân, tính giá trị
thiệt hại do lựa chọn này gây ra cho xã hội?
27 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lượng giá kinh tế tài nguyên và môi trường - Chương I: Tài nguyên môi trường và nguyên lý kinh tế thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyen Hoang Nam Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
LƯỢNG GIÁ KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý
Kinh tế thị trường
Nguyễn Hoàng Nam
Email: nguyenhoangnam275@gmail.com
Khoa Môi trường và Đô thị
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Nguyen Hoang Nam
Nội dung Chương I
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
1.1. Môi trường
Khái niệm
•
•
Môi trường là tất cả những gì bao quanh con người.
Trong Tuyên ngôn của United Nation Educational,
Scientific, Cultural Organization (UNESCO)
“Môi trường là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ
thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong đó
con người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai
thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm
thỏa mãn các nhu cầu của con người”
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
1.1. Môi trường
• Trong Luật Bảo vệ môi trường
“Môi trường bao gồm các yếu
của Việt Nam 2005:
tố tự nhiên và vật chất
nhân tạo, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật”
Trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam 2014:
“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên
và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát
triển của con người”.
•
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
1.1. Môi trường
Môi trườngPhân loại
Nhân tạoTự nhiên
Con
người
Đời sống Sản xuất
• Môi trường tự nhiên: bao gồm tất cả các yếu tố tự nhiên được hình
thành và phát triển theo quy luật tự nhiên, tồn tại và phát triển khách
quan ngoài ý muốn của con người (địa hình, khí hậu, thủy triều, ánh
sáng)
Môi trường nhân tạo: bao gồm các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học
nhưng do con người tạo nên và có thể chi phối được (nhà cửa, đường
xá, vườn hoa, tiếng ồn, khí thải)
•
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
1.1. Môi trường
Chức năng cơ bản của môi trường:
•
•
Cung cấp tài nguyên cần thiết cho con người
Chứa đựng và hấp thụ một phần các loại chất thải từ
hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng của con người
• Cung cấp không gian sống và các giá trị cảnh quan, giá
trị sinh thái cho con người
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
1.2. Tài nguyên
Khái niệm
• Theo nghĩa rộng: tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn
nguyên liệu, nhiên liệu - năng lượng, thông tin có trên
Trái Đất và trong không gian vũ trụ liên quan mà con
người có thể sử dụng cho mục đích tồn tại và phát triển
của mình.
• Theo nghĩa hẹp:
trường có giá trị
người khai thác,
tài nguyên là thành phần của môi
sử dụng đối với con người và được con
chế biến tương ứng với trình độ khoa
học – công nghệ, với khuôn khổ tổ chức kinh tế – chính
trị – xã hội của con người
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
1.2. Tài nguyên
Khái niệm
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
"Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và
tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc
tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người”
(Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường, 2003)
•
1.2. Tài nguyên
Phân loại
Theo quan điểm kinh tế môi trường
• Tài nguyên tái tạo (renewable resources): là những
nguồn tài nguyên có khả năng tự phục hồi theo các quy
luật và chu trình chuyển hóa của tự nhiên.
VD: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,...
Tài nguyên không tái tạo (non-renewable resources): là
những nguồn tài nguyên không thể tự phục hồi theo các
quy luật tự nhiên. Việc khai thác của con người làm
giảm trữ lượng tự nhiên của những nguồn tài nguyên
này.
VD: than đá, dầu mỏ,...
•
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Mô hình khái qua ́t
Môi trường
Môi trường
Nguồn: Barry Field. Environmental Economics:An introduction. 1994, p.21
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
Tài nguyên Hệ thống kinh tế
Chất thải
(R) (W)
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
1.3. Mối quan hệ giữa MT & KT
1.3. Mối quan hệ giữa MT & KT
Mô hình cân bằng vật chất
Môi trường
Rp Rp
d
M
Rc
d
Rc
Môi trường
Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
r
Người sản xuâ ́t
Rp
r
G
Người tiêu dùng
Rc
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Nguyen Hoang Nam
1.4. Các nguyên lý thị trường
Cầu
(D-Demand)
P
QQ2 Q1
P1
P2
D ≡ MB ≡ WTP
0
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Cân bằng thị trường
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
Cung
(S – Supply)
P S≡ MC (một phần)
Q
Q2Q1
0
P1
P2
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Cân bằng thị trường
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
P
Q
S
D
E
PE
QE0
CS
PS
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Cân bằng thị trường
Mức sản lượng QE và mức giá PE
đạt hiệu quả cá nhân (MB=MC)
Điểm cân bằng
(E – Equilibrium)
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
Hiệu quả Pareto – Hiệu quả xã hội
“Một sự phân bổ nguồn lực là có hiệu quả
Pareto (hoặc đạt được tối ưu Pareto) nếu
không có khả năng dịch chuyển tới một sự
phân bổ khác có thể làm cho bất cứ người
nào khá lên mà cũng không làm cho ít nhất
là bất cứ một người nào khác kém đi”
MSB=MSC
Thông thường, MSB = MSC cũng tại điểm E,
điểm cân bằng thị trường
Wilfredo Pareto (1848-1923)
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Cân bằng thị trường
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
Thất bại thị trường
“Thất bại của thị trường là thuật ngữ để chỉ các tình huống
trong đó điểm cân bằng của các thị trường tự do cạnh tranh
không đạt được sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả”
Cách phân bổ để MB = MC (cân bằng thị trường) khác với
cách phân bổ để MSB=MSC (hiệu quả Pareto)
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
Thất bại thị trường
Có 4 nguyên nhân chính:
Tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo
Tác động của các ngoại ứng
Vấn đề cung cấp các hàng hoá công cộng
Sự thiếu vắng của một số thị trường
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
Tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo
VD: Thị trường độc quyền
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
• Mức giá của thị trường
độc quyền cao hơn
mức giá của thị trường
cạnh tranh hoàn hảo
• Giá và lượng của thị
trường độc quyền
khác với mức giá và
lượng ở điểm
MSC=MSB
=> Thất bại thị trường
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
Tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo
Cách giải quyết: Tăng tính cạnh tranh của thị trường
VD: SpaceX
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Ngoại ứng
Ngoại ứng là hiện tượng xảy ra khi một chủ thể kinh tế
này tác động làm phát sinh chi phí hoặc lợi ích cho chủ
thể kinh tế khác, nhưng chủ thể tác động không phải
bồi thường chi phí đó hoặc không được thanh toán lợi
ích đó.
Ngoại ứng là hiện tượng tồn tại những chi phí hoặc lợi
ích ở bên ngoài thị trường
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Ngoại ứng
– Ngoại ứng tiêu cực
MSC = MC + MEC
(chi phí môi trường cận biên)
– Ngoại ứng tích cực
MSB = MB + MEB
(lợi ích môi trường cận biên)
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Ngoại ứng
Cách giải quyết: Thuế/trợ cấp, luật pháp (chuẩn thải), quyền tài
sản (trên cơ sở Định lý Coase)
Nguồn clip: Learn liberty
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Hàng hoá công cộng
Hàng hoá công cộng là hàng hoá mà việc tiêu dùng của
người này không làm ảnh hưởng hay cản trở khả năng tiêu
dùng hàng hoá đó của những người khác.
2 đặc tính cơ bản:
Không loại trừ
Không cạnh tranh
Xu hướng bị khai thác sử dụng quá mức
Xu hướng cung cấp không đủ
Cách giải quyết: Sự can thiệp điều phối của nhà nước
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Sự thiếu vắng của một số thị trường
‒ Thiếu các hàng hoá tương lai
‒ Rủi ro
‒ Thiếu thông tin
Cân bằng thị trường
Thất bại thị trường
Nguyen Hoang Nam
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Bài toán 1
Cho bảng thống kê lượng cung và cầu của thị trường sản phẩm ngô tại nước X
tháng vừa qua như sau:
a. Xây dựng hàm cầu và hàm cung của thị trường ngô tại nước X?
b. Xác định mức giá và sản lượng ở điểm cân bằng thị trường?
Giá Lượng cầu Lượng cung
($/tấn) (nghìn tấn) (nghìn tấn)
20 180 60
40 140 100
60 100 140
80 60 180
100 20 220
Nguyen Hoang Nam
1.1. Môi trường
1.2. Tài nguyên
1.3. Hệ thống kinh tế và mối quan hệ với tài nguyên và MT
1.4. Các nguyên lý thị trường
1.4. Các nguyên lý thị trường
Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Bài toán 2
Giả sử hoạt động trồng và cung cấp sản phẩm ngô trên thị trường có hàm lợi ích
cận biên MB = 40 - 0,08Q, hàm chi phí cận biên MC = 16+ 0,04Q. Do ngoại ứng tiêu
cực từ việc sử dụng phân bón khi trồng ngô gây ra cho xã hội, hàm chi phí xã hội
cận biên khác với hàm chi phí cận biên của thị trường ngô:
MSC = 24 + 0,08Q
(Trong đó Q là sản phẩm tính bằng tấn, P là giá sản phẩm tính bằng $)
a. Xác định mức sản xuất hiệu quả cá nhân và giá tương ứng?
b. Xác định mức sản xuất hiệu quả xã hội và giá tương ứng?
c. Những người trồng ngô thường chọn mức sản xuất hiệu quả cá nhân, tính giá trị
thiệt hại do lựa chọn này gây ra cho xã hội?
(So sánh phúc lợi xã hội)
Nguyen Hoang Nam Chương I: Tài nguyên Môi trường và nguyên lý KTTT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c1_tn_mt_va_nguyen_ly_kttt_313.pdf