Nhà thầu nước ngoài A ký h/đồng với Bên VN để xây dựng một nhà
máy điện X với giá trị là 75 triệu USD (giá đã bao gồm thuế GTGT),
giá trị h/đồng bao gồm:
+ Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 50 triệu USD.
+ Giá trị thiết kế dây chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD.
+ Giá trị nhà xưởng, hệ thống phụ trợ khác, xây dựng, lắp đặt: 15
triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt: 3 triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử: 2 triệu USD.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài A ký h/đồng với các Nhà thầu phụ
để giao lại các phần công việc có bao thầu nguyên vật liệu, Nhà thầu
nước ngoài A chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ (Ví dụ như giá trị dịch
vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt) thì phần giá trị dịch vụ này áp dụng tỷ
lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành dịch vụ là 5%
49 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Thuế nhà thầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ NHÀ THẦU
Người trình bày: TRẦN THẾ VIÊN, CPA VN, CPT VN
Saigon Auditing
Web: www.saigonauditing.com
Email: vien.tranthe@gmail.com
VĂN BẢN PHÁP QUY
Thông tư 60/2012/TT – BTC ngày 12/04/2012
có hiệu lực ngày 26/05/2012.
Thông tư 103/2014/TT – BTC ngày
06/08/2014 có hiệu lực từ 01/10/2014;
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Tổ chức NN k/doanh cả CSTT, không có CSTT; cá nhân NN
k/doanh cả ĐT cư trú, không cư trú (gọi chung là n/thầu NN)
k/doanh tại VN hoặc có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở
h/đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa họ với tổ chức, cá
nhân VN.
Tổ chức, cá nhân NN cung cấp hàng hoá tại VN theo hình
thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại
VN trên cơ sở h/đồng ký giữa tổ chức, cá nhân NN với các
DN tại VN (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hoá
cho tổ chức, cá nhân NN) hoặc cung cấp hàng hoá theo
điều kiện giao hàng DDP, DAT, DAP (Các điều khoản
thương mại quốc tế - Incoterms). (Hàng nhập khẩu được
giao theo Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên
quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam, thay
vì trước đây chỉ áp dụng đối với điều kiện DDP, DAT,
DAP của Incoterms – TT103/2014/TT-BTC)
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)
Ví dụ:
Trường hợp 1: DN X ở NN ký h/đồng mua vải của
DN VN A, đồng thời chỉ định DN A giao hàng cho
DN VN B (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ
theo quy định của pháp luật). DN X có thu nhập
phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng ký giữa DN X
với DN B (DN X bán vải cho DN B).
Trong trường hợp này, DN X là đối tượng áp
dụng theo quy định tại Thông tư này và DN B có
trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho DN
X theo quy định tại Thông tư này.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)
Ví dụ: (tiếp)
Trường hợp 2: DN Y ở NN ký h/đồng gia công vải
với DN VN C, đồng thời chỉ định DN C giao hàng
cho DN VN D để tiếp tục sản xuất (theo hình thức
xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp
luật). DN Y có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở
h/đồng ký giữa DN Y với DN D (DN Y bán hàng
cho DN D).
Trong trường hợp này, DN Y là đối tượng áp dụng
theo quy định tại Thông tư này và DN D có trách
nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho DN Y
theo quy định tại Thông tư này.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)
Ví dụ: (tiếp)
Trường hợp 3: DN Z ở NN ký h/đồng gia công hoặc
mua vải với DN VN E (DN Z cung cấp nguyên vật
liệu cho DN E để gia công) và chỉ định DN E giao
hàng cho DN VN G để tiếp tục gia công (theo hình
thức gia công xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định
của pháp luật). Sau khi gia công xong, DN G xuất
trả lại hàng cho DN Z và DN Z phải thanh toán tiền
gia công cho DN G theo h/đồng gia công.
Trong trường hợp này, DN Z không thuộc đối
tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)
Điểm mới của TT 103/2014/TT-BTC:
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động phân
phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại VN, bao gồm cả
trường hợp uỷ quyền hoặc thuê 1 số tổ chức Việt Nam.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân
Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng
đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam,
mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân
Việt Nam
NGƯỜI NỘP THUẾ
1. N/thầu NN, n/thầu phụ NN KD tại VN hoặc có TN
phát sinh tại VN đảm bảo các điều kiện:
(i) Có cơ sở thường trú tại VN, hoặc là đối tượng cư
trú tại VN;
(ii) Thời hạn k/doanh tại VN theo h/đồng n/thầu,
h/đồng n/thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày
h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ có hiệu lực;
(iii) Áp dụng chế độ kế toán VN.
Thực hiện k/doanh tại VN hoặc có thu nhập tại VN.
NGƯỜI NỘP THUẾ (TIẾP)
2.Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp
luật VN, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật
VN, tổ chức khác và cá nhân SXKD mua d/vụ, d/vụ
gắn với hàng hoá, hoặc trả thu nhập phát sinh tại
VN trên cơ sở h/đồng n/thầu hoặc h/đồng n/thầu
phụ (sau đây gọi chung là Bên VN) có trách nhiệm
khấu trừ số thuế GTGT, thuế TNDN trước khi thanh
toán cho n/thầu NN. Bao gồm:
NGƯỜI NỘP THUẾ (TIẾP)
Các tổ chức KD được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã;
Các tổ chức KT của các tổ chức CT, tổ chức CT - XH, tổ chức XH
tổ chức XH - NN, đơn vị vũ trang, tổ chức SN và các tổ chức
khác;
N/thầu dầu khí hoạt động theo Luật Dầu khí;
Chi nhánh của Công ty NN được phép hoạt động tại VN;
Tổ chức NN hoặc đại diện của tổ chức NN được phép hoạt động
tại VN;
VP bán vé, đại lý tại VN của Hãng hàng không NN có quyền vận
chuyển đi, đến VN, trực tiếp vận chuyển hoặc liên danh;
Tổ chức, CN KD d/vụ vận tải biển của hãng vận tải biển NN; đại lý
tại VN của Hãng giao nhận kho vận, hãng chuyển phát NN;
Cty chứng khoán, tổ chức phát hành chứng khoán, cty quản lý
quỹ, ngân hàng thương mại nơi quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ
chức NN mở tài khoản đầu tư chứng khoán;
Các tổ chức khác ở VN;
Các cá nhân SCKD tại VN.
CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG
1. N/thầu NN, n/thầu phụ NN là tổ chức k/doanh thực
hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu
nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại
Thông tư này.
2. N/thầu NN, n/thầu phụ NN là cá nhân NN k/doanh
thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại
Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo
pháp luật về thuế TNCN.
3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, n/thầu NN,
n/thầu phụ NN thực hiện theo các văn bản pháp luật
về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG
1. Tổ chức, cá nhân NN kinh doanh tại VN theo quy định của Luật
Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức, cá nhân NN thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ
chức, cá nhân VN không kèm theo các d/vụ được thực hiện
tại VN dưới các hình thức:
Giao hàng tại cửa khẩu NN: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí,
rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu
NN; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến
việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu NN về đến VN.
Giao hàng tại cửa khẩu VN: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí,
rủi ro liên quan đến hàng hoá cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu
VN; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến
việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu VN.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP)
3. Tổ chức, cá nhân NN có thu nhập từ d/vụ được cung cấp
và tiêu dùng ngoài VN.
Ví dụ:
Công ty H của Hongkong cung cấp d/vụ thu xếp hàng hoá
tại cảng ở Hongkong cho đội tàu vận tải quốc tế của Công
ty A ở VN. Công ty A phải trả cho Công ty H phí d/vụ thu
xếp hàng hoá tại cảng ở Hongkong.
Trong trường hợp này, d/vụ thu xếp hàng hoá tại cảng
Hongkong là d/vụ được cung cấp và tiêu dùng tại
Hongkong nên không thuộc đối tượng chịu thuế tại VN.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP)
Ví dụ:
Tổ chức NN cung cấp các d/vụ chuyên môn, quản lý và
phát hành trái phiếu, tư vấn pháp lý, đại lý lưu ký, tổ chức
roadshow (một hoạt động thuộc mảng kích hoạt thương
hiệu) cho Công ty A ở VN tại các nước mà Công ty A phát
hành chứng chỉ GDR (Global Depositary Receipt - chứng
chỉ lưu ký toàn cầu) và trái phiếu quốc tế thì các d/vụ này
do tổ chức NN thực hiện không thuộc đối tượng áp dụng
của Thông tư.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP)
4. TC-CN NN thực hiện cung cấp d/vụ dưới đây cho TC-CN VN mà
các d/vụ được thực hiện ở NN:
Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng
tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết
bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị
thay thế kèm theo;
Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);
Xúc tiến đầu tư và thương mại;
Môi giới: bán hàng hoá, cung cấp d/vụ ở NN;
Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);
Chia cước (cước thanh toán) d/vụ bưu chính, viễn thông quốc tế
giữa VN với NN mà các d/vụ này được thực hiện ở ngoài VN; d/vụ
thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của NN theo quy định
của Luật Bưu chính, Luật Viễn thông.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP)
Các ví dụ:
DN VN ký h/đồng với tổ chức ở Singapore để thực hiện d/vụ
q/cáo sản phẩm tại thị trường Singapore thì d/vụ q/cáo này của
tổ chức Singapore không thuộc đ/tượng áp dụng của Thông tư.
T/hợp tổ chức ở Singapore thực hiện q/cáo sản phẩm để tiêu
thụ tại thị trường VN trên internet thì thu nhập từ d/vụ q/cáo này
thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
DN VN ký h/đồng thuê DN ở Thái Lan thực hiện d/vụ môi giới
để bán sản phẩm của DN VN tại thị trường Thái Lan hoặc thị
trường thế giới thì d/vụ môi giới này của DN Thái Lan không
thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư;
T/hợp DN VN ký h/đồng thuê DN ở Thái Lan thực hiện d/vụ môi
giới để chuyển nhượng bất động sản của DN VN tại VN thì
d/vụ môi giới này thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP)
Các ví dụ (tiếp):
Cty A ở VN ký h/đồng với Trường Đại học B của
Singapore để nhân viên VN sang Singapore học tại
Trường Đại học B của Singapore thì d/vụ đào tạo của
Trường Đại học B không thuộc đ/tượng áp dụng của
Thông tư;
Trường hợp Cty A ở VN ký h/đồng với Trường Đại học B
của Singapore để trường Đại học B dạy học cho nhân
viên VN tại VN theo hình thức học trực tuyến thì d/vụ
đào tạo trực tuyến của trường Đại học B thuộc đ/tượng áp
dụng của Thông tư.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP)
Thông tư 103/2014/TT-BTC bổ sung:
- Bổ sung đối tượng không chịu thuế nhà thầu đối với tổ
chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan,
cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt
động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ
hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT
1. D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng
chịu thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung
cấp trên cơ sở h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ sử
dụng cho SXKD và tiêu dùng tại VN (trừ hàng hoá,
d/vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này),
bao gồm:
D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng chịu
thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung cấp
tại VN và tiêu dùng tại VN;
D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng chịu
thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung cấp
ngoài VN và tiêu dùng tại VN.
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT (TIẾP)
2. T/hợp HH được cung cấp theo h/đồng dưới hình thức:
điểm giao nhận HH nằm trong lãnh thổ VN; hoặc việc
cung cấp HH có kèm theo các d/vụ tiến hành tại VN như
lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các
d/vụ khác đi kèm với việc cung cấp HH, kể cả t/hợp việc
cung cấp các d/vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá
trị của h/đồng cung cấp HH thì giá trị HH chỉ phải chịu
thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị
d/vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn
tại Thông tư này.
T/hợp h/đồng không tách riêng được giá trị HH và giá trị
d/vụ đi kèm (bao gồm cả t/hợp d/vụ kèm theo miễn phí)
thì thuế GTGT được tính chung cho cả h/đồng.
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT (TIẾP)
DN A ở VN ký h/đồng mua dây chuyền MMTB cho Dự án Nhà
máy xi măng với DN B ở NN. Tổng giá trị h/đồng là 100 triệu
USD, bao gồm giá trị MMTB là 80 triệu USD (trong đó có thiết
bị thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), giá trị d/vụ
hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng là
20 triệu USD.
Khi nhập khẩu dây chuyền MMTB, DN A là người nhập khẩu
thực hiện nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu đối với giá trị thiết
bị nhập khẩu thuộc diện chịu thuế GTGT.
Việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT của Cty B đối với giá trị
h/đồng ký với DN A như sau:
- Thuế GTGT được tính trên giá trị d/vụ (20 triệu USD), không
tính trên giá trị dây chuyền MMTB nhập khẩu.
- Trường hợp h/đồng không tách riêng được giá trị dây
chuyền MMTB và giá trị d/vụ thì thuế GTGT được tính trên
toàn bộ giá trị h/đồng (100 triệu USD).
THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN
1. Thu nhập của NT, NTP NN P/S từ hoạt động cung cấp DV, d/vụ gắn
với HH tại VN trên cơ sở h/đồng NT, NTP.
2. HH được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận HH nằm trong
lãnh thổ VN hoặc cung cấp HH có kèm theo các d/vụ tiến hành tại
VN như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các DV
khác đi kèm với việc cung cấp HH, kể cả trường hợp việc cung cấp
các DV nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của h/đồng cung
cấp HH thì thu nhập chịu thuế TNDN của NT, NTP NN là toàn bộ giá
trị HH, d/vụ.Ví dụ:
Cty A ở VN ký h/đồng mua dây chuyền MMTB với Cty B ở NN. Tổng
giá trị HĐ là 100 tr USD (không bao gồm thuế GTGT), bao gồm
MMTB là 80 tr USD, giá trị DV hướng dẫn LĐ... là 20 triệu USD.
Nghĩa vụ thuế TNDN của Cty B được xác định như sau:
- Thuế TNDN được tính riêng đối với giá trị dây chuyền MMTB NK
(80 tr USD) và tính riêng đối với giá trị DV (20 tr USD) theo từng tỷ lệ
thuế TNDN theo quy định.
- Trường hợp h/đồng không tách riêng được giá trị dây chuyền
MMTB và giá trị d/vụ thì tính thuế TNDN trên tổng giá trị h/đồng (100
triệu USD) với tỷ lệ thuế TNDN theo quy định.
THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (TIẾP)
3. Thu nhập phát sinh tại VN của n/thầu NN, n/thầu phụ NN
là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức
nào trên cơ sở h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ (trừ
trường hợp cung cấp hàng hoá, d/vụ quy định tại Điều 4
Chương I Thông tư này), không phụ thuộc vào địa điểm
tiến hành hoạt động kinh doanh của n/thầu NN, n/thầu phụ
NN. Thu nhập chịu thuế của n/thầu NN, n/thầu phụ NN
trong một số trường hợp cụ thể như sau:
Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản.
Thu nhập từ tiền bản quyền.
THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (TIẾP)
3.(tiếp).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu
công nghiệp”, "Chuyển giao công nghệ".
Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các
khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay
không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay
không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền
gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người NN và lãi tiền gửi phát
sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại VN của cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức
phi chính phủ tại VN), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi
(nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các h/đồng;
thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu
thuộc diện miễn thuế); thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi.
THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (TIẾP)
3.(tiếp).
Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên VN phải
trả theo quy định của h/đồng.
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm
h/đồng.
Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (TIẾP)
Thông tư 103/2014/TT-BTC bổ sung:
- Thu nhập từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa.
- Thu nhập đối với việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một
số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp
thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau
bán hàng.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng
kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại
Việt Nam.
- Thu nhập từ bản quyền phầm mềm.
- Thu nhập từ lãi tín phiếu kho bạc.
NỘP THUẾ GTGT THEO PP KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ TNDN TRÊN
CƠ SỞ KÊ KHAI DT, CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ
TNDN
(còn gọi là PP Khấu trừ, Kê khai)
Điều kiện áp dụng
(i) Có cơ sở thường trú tại VN, hoặc là đ/tượng cư trú tại VN;
(ii) Thời hạn kinh doanh tại VN theo h/đồng n/thầu, h/đồng
n/thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày h/đồng n/thầu,
h/đồng n/thầu phụ có hiệu lực;
(iii) Áp dụng chế độ kế toán VN.
Nộp thuế GTGT, TNDN:
Thuế giá trị gia tăng
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
NỘP THUẾ GTGT THEO PPTÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT,
NỘP THUẾ TNDN THEO TỶ LỆ % TÍNH TRÊN D/THU
(còn gọi là PP ấn định tỷ lệ)
Đối tượng và điều kiện áp dụng:
Bên VN nộp thay thuế cho NT, NTP NN nộp thuế GTGT
theo PP trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên DT nếu
NT, NTP phụ NN không đáp ứng được một trong các ĐK
để áp dụng nộp thuế theo PP KT và kê khai trên.
Bên VN có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế để
thực hiện nộp thay thuế cho n/thầu NN, n/thầu phụ NN
trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký h/đồng.
PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Căn cứ tính thuế là Doanh thu tính thuế của d/vụ, d/vụ gắn với HH
chịu thuế GTGT và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x T/suất thuế GTGT (Thông tư 60/2012/TT-BTC)
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ d/thu do cung cấp d/vụ,
d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà
n/thầu NN, n/thầu phụ NN nhận được, chưa trừ các khoản
thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên VN trả thay
n/thầu NN, n/thầu phụ NN (nếu có).
Số thuế GTGT
phải nộp
= Doanh thu tính thuếGiá trị gia tăng x
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
trên doanh thu
PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)
Chú ý: T/hợp theo thoả thuận tại h/đồng NT, NTP d/thu NT,
NTP NN nhận được không bao gồm thuế GTGT phải
nộp thì DT tính thuế GTGT phải được quy đổi thành DT có
thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
D/thu DT chưa bao gồm thuế GTGT
tính thuế = ------------------------------------------------------------- (TT 60/2012/TT-BTC cũ)
GTGT 1 - Tỷ lệ % GTGT trên d/thu x t/suất thuế GTGT
Doanh thu tính
thuế GTGT
=
Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh
thu
PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)
Ví dụ:
N/thầu NN A cung cấp cho Bên VN d/vụ giám sát khối lượng
xây dựng nhà máy xi măng Z, giá h/đồng chưa bao gồm thuế
GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 300.000 USD.
Ngoài ra, Bên VN thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên
quản lý của n/thầu NN A với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là
40.000 USD. Theo h/đồng, Bên VN chịu trách nhiệm trả thuế
GTGT thay cho n/thầu NN. Việc xác định d/thu tính thuế GTGT
của n/thầu NN A như sau:
Xác định d/thu tính thuế:
D/thu tính thuế GTGT =
300.000 + 40.000
(1 – 5%)
= 357.894,73 USD
Chú ý: T/ hợp n/thầu NN ký h/đồng với n/thầu phụ VN hoặc n/thầu
phụ NN thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kê khai
hoặc n/thầu phụ NN nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao
bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại
H/đồng n/thầu ký với Bên VN và danh sách các n/thầu phụ VN,
n/thầu phụ NN thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương
ứng được liệt kê kèm theo H/đồng n/thầu thì d/thu tính thuế GTGT
của n/thầu NN không bao gồm giá trị công việc do n/thầu phụ VN
hoặc n/thầu phụ NN thực hiện.
T/ hợp n/thầu NN ký h/đồng với các nhà cung cấp tại VN để mua
vật tư nguyên vật liệu, MMTB để thực hiện h/đồng n/thầu và hàng
hoá, d/vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản
không thuộc hạng mục, công việc mà n/thầu NN thực hiện theo
h/đồng n/thầu thì giá trị hàng hoá, d/vụ này không được trừ khi
xác định d/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN.
PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)
Ví dụ:
N/thầu NN A ký h/đồng xây dựng nhà máy xi măng Z với Bên VN với
tổng giá trị h/đồng là 10 triệu USD (giá đã bao gồm thuế GTGT). Theo
h/đồng n/thầu, n/thầu NN A sẽ giao bớt phần giá trị xây lắp (được quy
định tại h/đồng n/thầu ký với Bên VN) cho n/thầu phụ VN B với giá trị là
01 triệu USD (giá chưa bao gồm thuế GTGT); ngoài ra, trong quá trình
xây dựng Nhà máy xi măng Z để thực hiện h/đồng n/thầu, n/thầu NN A
mua vật tư nguyên vật liệu (gạch, xi măng, cát) thực hiện xây lắp và
mua các loại hàng hoá, d/vụ như thuê xe, khách sạn cho chuyên gia,
mua văn phòng phẩm... phục vụ cho việc thực hiện h/đồng.
D/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN A trong trường hợp này được xác
định như sau:
- D/thu tính thuế GTGT = 10 triệu USD - 1 triệu USD = 9 triệu USD
- D/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN A không được trừ các khoản vật
tư nguyên vật liệu, hàng hoá, d/vụ như thuê xe, thuê khách sạn cho
chuyên gia, mua văn phòng phẩm....
PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)
Chú ý (tiếp): - Trường hợp n/thầu phụ là n/thầu phụ NN thực
hiện nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ thì d/thu tính
thuế GTGT của n/thầu NN là toàn bộ d/thu n/thầu NN nhận
được theo h/đồng ký với Bên VN. N/thầu phụ NN không phải
nộp thuế GTGT trên phần giá trị công việc n/thầu phụ NN thực
hiện theo quy định tại h/đồng n/thầu phụ ký với n/thầu NN.
Đối với d/vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ VN đi NN (không
phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền d/vụ), d/thu tính
thuế GTGT là toàn bộ d/thu n/thầu NN nhận được không bao
gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển
(hàng không, đường biển).
Đối với d/vụ chuyển phát quốc tế từ VN đi NN (không phân biệt
người gửi hay người nhận trả tiền d/vụ), d/thu tính thuế GTGT
là toàn bộ d/thu n/thầu NN nhận được.
PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)
Ví dụ:
Cty A ở NN cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm
từ NN về VN và ngược lại. D/thu tính thuế GTGT của
Cty A được xác định như sau:
+ Đối với d/vụ chuyển phát từ NN về VN (không phân
biệt người gửi ở NN hay người nhận tại VN trả tiền
dịch vụ) không thuộc diện chịu thuế GTGT;
+ Đối với d/vụ chuyển phát từ VN ra NN (không phân
biệt người gửi tại VN hay người nhận ở NN trả tiền
dịch vụ), d/thu tính thuế GTGT là toàn bộ d/thu Cty A
nhận được.
PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH THUẾ GTGT TRÊN DT
Về Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu (quy định tại khoản 2
Điều 12) TT 103/2014/TT-BTC:
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định cụ thể từ 2-
5% theo bảng tỷ lệ như sau:
STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để
tính thuế
GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm;
xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị
5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa;
xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị
3
3 Hoạt động kinh doanh khác 2
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
T/suất thuế GTGT đối với HH, DV chịu thuế GTGT là
t/suất quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế
GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào để thực
hiện h/đồng nhà thầu, h/đồng nhà thầu phụ (bao gồm
cả thuế GTGT đối với h/đồng thầu phụ mà Nhà thầu
phụ VN thực hiện).
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ví dụ:
Nhà thầu nước ngoài A ký h/đồng với Bên VN để xây dựng một nhà
máy điện X với giá trị là 75 triệu USD (giá đã bao gồm thuế GTGT),
giá trị h/đồng bao gồm:
+ Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 50 triệu USD.
+ Giá trị thiết kế dây chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD.
+ Giá trị nhà xưởng, hệ thống phụ trợ khác, xây dựng, lắp đặt: 15
triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt: 3 triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử: 2 triệu USD.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài A ký h/đồng với các Nhà thầu phụ
để giao lại các phần công việc có bao thầu nguyên vật liệu, Nhà thầu
nước ngoài A chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ (Ví dụ như giá trị dịch
vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt) thì phần giá trị dịch vụ này áp dụng tỷ
lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành dịch vụ là 5%
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Căn cứ tính thuế là d/thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế
TNDN tính trên d/thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp = D/thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế
TNDN tính trên d/thu tính thuế
Chú ý: + T/hợp, theo thoả thuận tại HĐ n/thầu, HĐ n/thầu phụ,
d/thu NT NN, NT phụ NN nhận được không bao gồm thuế
TNDN phải nộp thì DT tính thuế TNDN được xác định theo
công thức sau:
D/thu D/thu không bao gồm thuế TNDN
tính thuế = ------------------------------------------------------------
TNDN 1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên d/thu tính thuế
+ T/hợp NT NN ký h/đồng với NT phụ VN hoặc NT phụ NN
thực hiện nộp thuế GTGT PP KT, thuế TNDN theo kê khai giao
bớt một phần giá trị công việc được quy định tại h/đồng n/thầu
ký với Bên VN thì d/thu tính thuế TNDN của n/thầu NN không
bao gồm giá trị công việc, giá trị MMTB bị do NT phụ VN hoặc
NT phụ NN thực hiện.
Chú ý: Trường hợp n/thầu phụ là n/thầu phụ NN
thực hiện nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ
thì d/thu tính thuế TNDN của n/thầu NN là toàn bộ
d/thu n/thầu NN nhận được theo h/đồng ký với Bên
VN. N/thầu phụ NN không phải nộp thuế TNDN trên
phần giá trị công việc n/thầu phụ NN thực hiện theo
quy định tại h/đồng n/thầu phụ ký với n/thầu NN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chú ý : D/thu tính thuế TNDN đối với trường hợp
cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là
toàn bộ tiền cho thuê.
Trường hợp d/thu cho thuê máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên
cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương
tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người
điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận
chuyển máy móc thiết bị từ NN đến VN thì d/thu
tính thuế TNDN không bao gồm các khoản chi phí
này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chú ý: D/thu tính thuế TNDN của hãng hàng không
NN là d/thu bán vé hành khách, vận đơn hàng
không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu
hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp
luật) tại VN cho việc vận chuyển hành khách, hàng
hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện
trên các chuyến bay của chính hãng hàng không
hoặc liên danh.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chú ý: D/thu tính thuế TNDN của hãng vận tải biển
NN là toàn bộ tiền cước thu được từ hoạt động vận
chuyển hành khách, vận chuyển hàng hoá và các
khoản phụ thu khác mà hãng vận tải biển được
hưởng từ cảng xếp hàng của VN đến cảng cuối cùng
bốc dỡ hàng hoá đó (bao gồm cả tiền cước của các
lô hàng phải chuyển tải qua các cảng trung gian)
và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng hoá
giữa các cảng VN.
Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế TNDN
không bao gồm tiền cước đã tính thuế TNDN tại cảng
VN đối với chủ tàu NN và tiền cước trả cho doanh
nghiệp vận tải VN do đã tham gia vận chuyển hàng
từ Cảng VN đến một cảng trung gian.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chú ý: Đối với d/vụ giao nhận, kho vận quốc tế,
d/thu tính thuế TNDN không bao gồm cước vận
chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển
(hàng không, đường biển).
Đối với d/vụ chuyển phát quốc tế từ VN đi NN,
d/thu tính thuế TNDN là toàn bộ d/thu n/thầu NN
nhận được.
Đối với tái bảo hiểm, d/thu tính thuế TNDN là số
tiền phí nhượng tái bảo hiểm ra NN.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chú ý: Đối với chuyển nhượng CK, d/thu tính thuế
TNDN được xác định như sau:
+ Đối với chuyển nhượng chứng khoán, trái phiếu
(trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), chứng chỉ tiền
gửi, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là
tổng doanh thu bán chứng khoán, trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi tại thời điểm chuyển nhượng; - Quy
định cụ thể theo hdẫn riêng của Bộ Tài chính.
+ Doanh thu tính thuế TNDN đối với giao dịch hoán
đổi lãi suất là phần chênh lệch giữa lãi phải thu và
lãi phải trả mà Nhà thầu nước ngoài nhận được
trong 1 năm dương lịch.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TỶ LỆ (%) THUẾ TNDN TÍNH TRÊN
DOANH THU TÍNH THUẾ
STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế
TNDN tính trên DT
tính thuế
1 Thương mại: phân phối, cung cấp HH, nguyên liệu, vật tư, máy
móc, thiết bị gắn với d/vụ tại VN
1
2 D/vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5
3 Dịch vụ quản lý nhà hàng khách sạn 10
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật
liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng
2
4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm
vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
2
5 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa
hồng tái bảo hiểm
0,1
7 Dịch vụ tài chính phái sinh 2
8 Lãi tiền vay 5
9 Thu nhập bản quyền 10
TỶ LỆ (%) THUẾ TNDN TÍNH TRÊN
D/THU TÍNH THUẾ
Chú ý: Trường hợp không tách riêng được giá trị
từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế
TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế
TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị h/đồng.
Đối với HĐ cung cấp MMTB có kèm theo các d/vụ
hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử, nếu
tách riêng được giá trị MMTB và giá trị các d/vụ thì
tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị
h/đồng.
Trường hợp trong h/đồng không tách riêng được giá
trị MMTB và giá trị các d/vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế
TNDN trên DT tính thuế là 2%.
TỶ LỆ (%) THUẾ TNDN TÍNH TRÊN
D/THU TÍNH THUẾ
Thông tư 103/2014/TT-BTC bổ sung:
- Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu
đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên
vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm công trình xây
dựng cụ thể như sau:
+ Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng
hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo
hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu
tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.
+ Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị
từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp
đồng.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN.
CHÚC SỨC KHỎE VÀ THÀNH CÔNG!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 14_thue_nha_thau_new_0971.pdf