Loét dạ dày gây ra những biến chứng:
@ Chảy máu tiêu hóa ồ ạt nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân mà không cầm máu được bằng các phương pháp cầm máu thông thường.
@ Thủng ổ loét
@ Gây hẹp môn vị làm thức ăn không đi qua được
@ Ung thư hóa
Điều trị nội khoa, nội soi thất bại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Loét dạ dày tá tràng - ThS.BS Lê Thị Tuyết Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGThS.BS Lê Thị Tuyết PhượngKhoa Nội tiêu hóa BVND 115ĐẠI CƯƠNGChiếm tỷ lệ 1-3 % dân sốNam gặp nhiều hơn nữThường gặp tuổi: 30-50Do mất cân bằng giữa 02 yếu tố phá hủy và bảo vệ: - Phá hủy: H.Pylori, HCl và pepsin, - Bảo vệ: lớp tế bào niệm mạc dạ dày, dịch nhàyYẾU TỐ THUẬN LỢIDo chế độ ăn:Ăn quỏ nhiều chất kớch thớch, thức ăn quỏ chua, quỏ cay, quỏ núngĂn nhiều chất bộoChế độ ăn thiếu dinh dưỡng kộo dàiNghiện rượu, nghiện thuốc lỏĂn vội vàng, nhai khụng kỹRối loạn giờ giấc ăn uống thường xuyờn: ăn khụng đỳng bữa, khụng đỳng giờ, ăn quỏ khuya, lỳc ăn quỏ no, lỳc nhịn đúi quỏ lõu.YẾU TỐ THUẬN LỢIDo thuốc & các hóa chất: thường gặp là acid, bụi kim loại, các loại thuốc giảm đau, kháng viêm, corticoidDo nhiễm trùng đặc biệt Helicobacter-pylori (vi khuẩn gram âm, hình xoắn)Nhóm máu O (nhiều Mucopolysaccharide-N, Hp dễ gắn trên bề mặt kháng nguyên Tewisb có trên niêm mạc dạ dày, đặc trưng cho cấu tạo nhóm máu O, nhiễm Hp nhóm máu O cao gấp 1.5-2 lần) YẾU TỐ THUẬN LỢIH.pylori:Loét dạ dày: 80-85%Loét tá tràng: 95-100%Viêm dạ dày mạn: 75-80%Hội chứng rối loạn tiêu hoá không loét: 50%pH = 3-4.5 : sao chép genpH 7 : ngưng hoạt động hoàn toàn.YẾU TỐ THUẬN LỢILây qua đường tiêu hoáChia làm 3 nhóm chính: Không độc Độc tính vừa ( sinh loét, viêm) Độc tính cao ( gây ung thư)Đặc tính1/ Tiết men Urease:Ure + H20 → NH3 + H2C03 (C02 + H20)NH3 tăng cao gây tổn thương niêm mạc dạ dàyLàm thay đổi pH dạ dày, tăng tiết HCL gây loétYẾU TỐ THUẬN LỢIĐặc tính2/ Tiết ra một số men khác: ( Catalase, Oxydase, Glucopolypeptidase) cắt các cầu nối, liên kết H+ làm phá huỷ lớp chất nhầy:Hp xâm nhập vào lớp niêm mạc dạ dày.Hp gắn vào tế bào phá huỷ niêm mạc làm tổn thương DD-TT3/ Tiết ra các độc tế bào: ( Cytotoxin)Phá huỷ tế bào, sinh loét mạnh.Gây phản ứng oxy hoá mạnh làm tổn thương mô gây loét dạ dày tá tràng.YẾU TỐ THUẬN LỢIĐặc tính3/ Tiết ra các độc tế bào: ( Cytotoxin)Phá huỷ tế bào, sinh loét mạnh.Gây phản ứng oxy hoá mạnh trong Neutrophil làm tổn thương mô gây loét dạ dày tá tràng.Tìm thấy chủ yếu ở vùng hang vị, chỉ có ở TQ, HTT khi có dị sản niêm mạc DD, ngược lại sẽ không có ở vùng niêm mạc DD có dị sản niêm mạc ruộtYẾU TỐ THUẬN LỢIDo nguyên nhân thần kinh: thường gặp ở người hay lo lắng, sợ hãi, làm việc căng thẳng, gặp ở người sống ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn, gặp ở người làm việc trí óc nhiều hơn ở người làm việc chân tay.Do nguyên nhân nội tiết: đái tháo đường, hạ đường huyết, hội chứng cushing, xơ ganLÂM SÀNGTriệu chứng toàn thân+ Mệt mõi, uể oãi, khả năng làm việc kém, khả năng tập trung kém+ Tính tình hay cáu gắt+ Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai+ Ăn không ngon+ Ợ hơi, ợ chua.LÂM SÀNG Triệu chứng tại ổ bụng: + Đau bụng: thường đau vùng thượng vị, đau có thể xuất hiện lúc đói, lúc no, hoặc không liên quan gì tới bữa ăn, đau âm ĩ hoặc đau xuất hiện thành từng cơn, đau theo chu kỳ, theo mùa+ Buồn nôn, nôn, ợ hơi, ợ chua+ Cảm giác đầy bụng, khó tiêu, sôi bụng, nóng rát vùng thượng vị+ Rối loạn tiêu hóa: táo bón hoặc tiêu chảy.LÂM SÀNG Các dạng loét1/ Loét khổng lồ: kích thước > 2,5cm2/ Loét dưới HTT: thường đi kèm dị dạng đường mật, túi thừa tá tràng3/ Loét câm: tỷ lệ 17%, thường ở bệnh nhân lớn tuổi4/ Hội chứng Zollinger-Ellison: u tuyến tụy không phải tế bào beta, tiết gastrin-like, đặc điểm loét đa ổ tá tràng kèm hạ đường huyết, tiêu chảy, phân mỡ,..CẬN LÂM SÀNGNội soi dạ dày: giúp chẩn đoán chính xác bệnh lý DD-TT, có thể làm xét nghiệm tìm Hp, có thể sinh thiết để chẩn đoán chính xác bệnh lý lành tính hay ác tính, đặc biệt nội soi dạ dày có thể áp dụng để điều trị như chích cầm máu trong xuất huyết tiêu hóa, cắt đốt polypChụp dạ dày có cản quang: chỉ định trong một số trường hợp, đặc biệt ở những bệnh nhân chống chỉ định nội soi dạ dày: hình ảnh các niêm mạc thô không đồng đều, bờ cong lớn nham nhở, hình răng cưaCT-SCAN, MRICẬN LÂM SÀNG: CHẨN ĐOÁN HPTest xâm lấn dựa trên nội soi:Test urease nhanhNhuộm và quan sát dưới kính hiển vi Giải phẫu bệnhNuôi cấyPCRTest không xâm lấnHơi thở C13/14-ureas (urea breath test: UBT)Kháng thể IgG và IgAPCR trong mẫu nước bọt và phânCHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆTViêm dạ dày Viêm tụyViêm ganViêm đường mật, viêm túi mậtViêm loét đại tràngSỏi thậnPhình động mạch chủ bụngThiếu máu mạc treo ruộtNhồi máu cơ timThuyên tắc phổiCHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆTViêm ruột thừa: thường đột ngột, cấp tính, đau ngày càng tăng, lúc đầu có thể đau vùng trên rốn như đau dạ dày, về sau đau khu trú vùng hố chậu phải, thường đi kèm với các triệu chứng sốt, môi khô, lưỡi dơTắc ruột: là tình trạng ruột bị tắc một phần hay hoàn toàn, các chất bị ứ lại trong lòng ruột không thãi ra ngoài đượcBIẾN CHỨNGHẹp môn vị: đau bụng & nôn ói rất dữ dội, đặc biệt ói thức ăn ngày hôm trước, có mùi hôi thối.Thủng dạ dày: đột ngột có cơn đau dữ dội như dao đâm, bụng gồng cứng như gỗXuất huyết tiêu hóa: biểu hiện ói ra máu & đi cầu phân máu có thể máu đỏ, hoặc phân có màu đen hôi thối.Ung thư dạ dày: là một trong những biến chứng của các bệnh lý lành tính ở dạ dày không được điều trị hoặc điều trị không đúng.XHTH do lóet DDGiả túi thừa do sẹo loétĐIỀU TRỊ1/Chế độ ăn uống:Không ăn quá nhiều chất kích thích, thức ăn quá chua, quá cay, quá nóngKhông ăn quá nhiều chất béoChế độ ăn phải đầy đủ các chất dinh dưỡngKhông uống rượu, không hút thuốc láKhông nên ăn quá nhanh, nhai không kỹ.Ăn đúng bữa, đúng giờ, không ăn quá khuya bữa ăn cuối cùng trước lúc ngủ ít nhất 4 giờ, không ăn quá no hoặc nhịn đói quá lâu.ĐIỀU TRỊ2/ Chế độ làm việc, nghĩ ngơi hợp lý, tránh làm việc quá sức, căng thẳng lo âu kéo dài, phiền muộn quá đáng.Không dùng các thuốc gây tổn thương DD nếu không có chỉ định của BS3/ Thuốc & các phương pháp điều trị khácTHUỐC KHÁNG ACID1/Kháng acid hòa tan (bicarbonate)Tác dụng nhanh (10-15’), ngắn, gây xuất tiết thứ phátNhiều tác dụng phụ do hấp thu vào máu: rối lọan kiềm toan, sỏi thận, suy thận,..THUỐC KHÁNG ACID2/Kháng acid không hòa tan, không hấp thu vào máu (Hydroxit nhôm và magiê )Trung hòa acid dạ dày, làm tăng pH trong dạ dày tá tràng, ức chế sự co cơ trơn, do đó ức chế làm rỗng dạ dày. Gây bón hoặc tiêu chảyTương tác: Giảm hiệu quả của fluoroquinolones,corticosteroid, benzodiazepines, và các phenothiazin. Nhôm và magiê tăng cường tác dụng của acid valproic, sulfonylureas, quinidine, và levodopaTHUỐC KHÁNG ACID- Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc- Thận trọng:Mang thai: Nhóm nguy cơ C (có nguy cơ thai nhi trong nghiên Thận trọng thuốc kháng acid chứa nhôm ở những bệnh nhân xuất huyết ồ ạt ở đường tiêu hóa trên THUỐC KHÁNG H2Ức chế tác dụng của histamin trên tế bào thành, ức chế sự tiết acid. Giảm ½ liều khi suy gan, suy thậnTăng Creatinin thứ phát, phải giảm liều từ từ khi ngưngTHUỐC KHÁNG H2Cimetidine- Liều: 150 mg uống ngày 4 lần ( < 600 mg/ngày)50 mg /TM/TB mỗi 6-8giờ (< 400 mg/ngày)- Tương tác: tăng nồng độ theophylline, warfarin, chống trầm cảm ba vòng, quinidine, procainamide, metronidazole, propranolol, lidocaine trong máu- Chống chỉ định: Tiền sử mẫn cảm- Thận trọng+ Mang thai: Nhóm nguy cơ B (nguy cơ cho thai không được xác nhận ở người nhưng đã thể hiện trong một số nghiên cứu ở động vật)+ Gây trạng thái lú lẫn ở bệnh nhân cao tuổi+ Gây rối loạn cương và vú to ở namTHUỐC KHÁNG H22. Ranitidine (Zantac)- Liều lượng+ 150 mg uống ngày 2 lần hoặc 300 mg uống trước khi đi ngủ; không vượt quá 300 mg/ngày+ 50 mg/liều, tiêm TM/TB mỗi 6-8 giờTương tác: làm giảm tác dụng của ketoconazole, itraconazoleChống chỉ định: Tiền sử mẫn cảm- Thận trọng: + Mang thai (Nhóm nguy cơ B)+ Suy thận, suy gan, THUỐC KHÁNG H23. Famotidine - Liều lượng40 mg uống buổi tối, trước khi đi ngủ20 mg/liều tiêm TM mỗi 12 h; không vượt quá 40 mg/ngày- Tương tác: Có thể làm giảm tác dụng của ketoconazole và itraconazole- Chống chỉ định: Tiền sử mẫn cảm- Thận trọng+ Mang thai (Nhóm nguy cơ B)THUỐC KHÁNG H24. Nizatidine (Axid)- Liều lượng+ 300 mg uống trước khi ngủ hoặc 150 mg uống ngày 2 lần- Chống chỉ định: Tiền sử mẫn cảm- Thận trọng+ Mang thai (Nhóm nguy cơ B) + Thận trọng trong suy thận hoặc suy ganPPIKhi sử dụng PPI chỉ ở dạng tiền họat động, sau khi uống được hấp thu vào máu hoặc đi đến nơi tác động chuyển hóa thành thuốc khi đó mới có tác dụng, không bền ở môi trường acid, vì vậy các PPI đều bao tan ở ruột. Không nên bẻ nhỏ hoặc nghiền viên thuốc trước khi uống để bảo vệ dược chất.Nên uống PPI trước ăn 30 phút, thuốc sẽ được đưa đến tế bào thành đúng lúc tế bào tiết ra acid do bữa ăn, có acid tiền thuốc biến thành thuốc và phát huy tác dụng.Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1 – 2 giờ, nhưng nhờ gắn với bơm proton bằng liên kết thuận nghịch, vì vậy tác dụng ức chế sự tiết acid mạnh và kéo dài.Gây tương tác do ức chế cytocrom P450 đưa đến giảm sự chuyển hóa và thải trừ khi dùng chung một số thuốc như clopidogrel, seduxen, theophylinPPIDùng kéo dài dẫn đến làm tăng gastrin máu gây tác dụng phụ: tiêu chảy, táo bón, nhức đầu,..FDA đã tiến hành các nghiên cứu về tính an toàn của thuốc ức chế bơm proton khi dùng liều cao hoặc kéo dài. Ngày 25/5/2010, trên trang web chính thức FDA đưa ra cảnh báo khi sử dụng thuốc PPI liều cao hoặc kéo dài trên một năm sẽ làm gia tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay và xương cột sống. Đồng thời yêu cầu các hãng dược phẩm bổ sung nguy cơ này vào nhãn thuốc.PPIOmeprazole: tổng hợp năm 1979, có tác dụng ức chế đặc hiệu không hồi phục đối với bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành, có vai trò quan trọng trong sự tiết acid ở giai đoạn cuối. Thuốc có tác dụng ức chế acid mạnh, có thể gây vô toan. Liều 20mg/ngày có thể làm giảm tiết 80%.Liều 20mg/ ngày x 2 tuần tỷ lệ liền sẹo 70 –80% và tăng lên 85% sau 4 tuần. Với liều 40mg/ngày, tỷ lệ liền sẹo đạt 90%PPILansoprazole 30mg/ngày điều trị x 8 tuần tỷ lệ liền sẹo loét dạ dày đạt 89 – 92% và diệt HP 21 – 43%; tỷ lệ liền sẹo loét hành tá tràng khoảng 96% và diệt HP từ 5 – 52%.Pantoprazole 40mg/ngày x hai tuần tỷ lệ liền sẹo là 89% và tỷ lệ giảm đau là 89%; nếu sử dụng trong 4 tuần thì tỷ lệ liền sẹo là 99%. PPIRabeprazole 20mg tác dụng ức chế tiết acid mạnh hơn omeprazole 2 – 10 lần, liều 20mg/ngày ngay trong ngày đầu đã ức chế tiết acid tới 88%. Liều thích hợp dùng trong lâm sàng là 20mg/ngày dùng trong 4 – 6 tuần.Esomeprazole: 20mg hoặc 40mg có tác dụng ức chế tiết acid kéo dài nhờ trong công thức có đồng phân quang học S 20 – 40mg/ngày, dùng trong 4 – 6 tuần PPIGần đây nghiên cứu thấy một số thuốc ức chế bơm proton giảm tác dụng chống kết dính tiểu cầu của clopidogrel. Clopidogrel là 1 tiền dược, cần phải chuyển hóa ở gan qua enzym cytochrome P450 (CYP), khi được kích hoạt, clopidogrel sẽ không cho tiểu cầu kết dính bằng cách ức chế adenosine diphosphate ở thụ thể P2Y12. PPITháng 9 năm 2010, FDA yêu cầu nhà sản xuất phải cảnh báo dùng clopidogrel (Plavix) với thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể làm suy giảm tác dụng bảo vệ tim của clopidogrel. Quyết định này dựa trên 4 nghiên cứu công bố trên báo Clinical Pharmacology and Therapeutics ngày 09.15.2010 ở 282 người tình nguyện mạnh khỏe, nghiên cứu thiết kế chéo, ngẫu nhiên, có kiểm chứng với giả dược.PPIKết quả cho thấy lượng chất chuyển hóa có họat tính của clopidogrel là clopi-H4 giảm từ 40% đến 47% khi dùng chung với omeprazole và lượng clopidogrel không chuyển hóa (chưa có họat tính) tăng từ 37% lên 51%. Tiểu cầu kết tụ tối đa và tính dãn mạch đều tăng và tính ức chế tiểu cầu kết tụ giảm khi dùng chung với omeprazole. Tuy nhiên, khi dùng pantoprazole, lượng clopi-H4 giảm ít hơn chỉ còn 14%, và thay đổi về kết tụ tiểu cầu cũng như dãn mạch đều ít hơn so với những thuốc ức chế bơm proton khác.SUCRALFAT- Liên kết với protein tích điện dương trong dịch DD hình thành một chất nhầy kết dính bảo vệ niêm mạc DD-TT chống lại pepsin, acid, muối mật. - Liều lượng: 1 g uống ngày 4 lần- Tương tác: giảm tác dụng của ketoconazole, ciprofloxacin, tetracyclin, phenytoin, warfarin, quinidine, theophylline, và norfloxacin- Chống chỉ định: Tiền sử mẫn cảm- Thận trọng+ Mang thai (Nhóm nguy cơ B)+ Thận trọng trong suy thận và suy giảm bài tiết lượng nhôm đã được hấp thuPROSTAGLANDIN E 2-Chất tương đồng với prostaglandin, bảo vệ niêm mạc đường tiêu hoá bằng cách thay thế prostaglandin E1Liều lượng: 200 mcg x 4 lần trong bữa ăn. Chống chỉ định: Tiền sử mẫn cảmThận trọng+ Mang thai (Nguy cơ nhóm X: chống chỉ định dùng cho thai phụ do nguy cơ lớn hơn lợi ích)+ Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thậnTEPRENONE (DIMIXEN)Kích thích tổng hợp glycoprotein trọng lượng phân tử cao & phospholipids là thành phần chính của màng nhày dạ dàyTăng BicarbonateKích thích sự làm lành tổn thươngTăng tổng hợp ProstaglandinCải thiện máu nuôi dạ dàyĐIỀU TRỊ HPĐIỀU KIỆNỨc chế toan thật tốtPhối hợp từ 2 KS trở lênKS có độ nhạy cao với H.pyloriÍt kháng thuốc Không bị hủy trong môi trường acid ĐIỀU TRỊ HPCÁC PHÁC ĐỒPPI + 2 kháng sinhPPI + 2 kháng sinh + BismuthRBC( Ranitidine Bismuth Subcitrat) + 2 KSThời gian 10- 14 ngàyCác kháng sinh chấp nhận hiện nay diệt trừ HP:ClarithromycineAmoxicillin hoặc TetracyclinMetronidazole hoặc TinidazoleLevofloxacine hoặc CiprofloxacineĐIỀU TRỊ HPChỉ định điều trị tiệt trừ Hp:Loét dạ dày, tá tràngViêm dạ dày mạn type B hoạt độngU Malt lymphomaSau cắt dạ dày vì KTiền căn gia đình có K và luôn bị nhiễm HpCó chỉ định dùng NSAIDCHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬTLoét dạ dày gây ra những biến chứng:@ Chảy máu tiêu hóa ồ ạt nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân mà không cầm máu được bằng các phương pháp cầm máu thông thường.@ Thủng ổ loét@ Gây hẹp môn vị làm thức ăn không đi qua được@ Ung thư hóaĐiều trị nội khoa, nội soi thất bại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- loet_dd_tt_hvqy_in_1989.ppt