TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
---------- --------
CHUYÊN ĐỀ
MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Tên chuyên đề:
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI VỚI NỀN
KINH TẾ.
GVHD: TS Hoàng Văn Liêm.
Thực hiện: Nhóm 8 (Lớp tài chính tiền tệ 1_N1)
Danh sách nhóm:
1.Cao Thị Kim Ngân.
2.Trần Thị Ngoan Thoa.
3.Đinh Thị Huệ.
4.Nguyễn Thị Phương.
5.Lê Thị Huê.
6.Nguyễn Thị Quỳnh Trang.
7.Lê Thị Xuân Mai.
8.Nguyễn Thị Khánh Hoà.
9.Nguyễn Văn Tín.
10.Phan Xuân Hoàng.
14 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1945 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch sử hình thành thị trường tài chính và vai trò của nó đối với nền kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TR NG Đ I H C KINH T HUƯỜ Ạ Ọ Ế Ế
KHOA K TOÁN TÀI CHÍNHẾ
---------- --------
CHUYÊN ĐỀ
MÔN TÀI CHÍNH TI N TỀ Ệ
Tên chuyên đề:
L CH S HÌNH THÀNH TH TR NG TÀIỊ Ử Ị ƯỜ
CHÍNH VÀ VAI TRÒ C A NÓ Đ I V I N NỦ Ố Ớ Ề
KINH T .Ế
GVHD: TS Hoàng Văn Liêm.
Th c hi n: Nhóm 8 (L p tài chính ti n t 1_N1)ự ệ ớ ề ệ
Danh sách nhóm:
1.Cao Th Kim Ngân.ị
2.Tr n Th Ngoan Thoa.ầ ị
3.Đinh Th Hu .ị ệ
4.Nguy n Th Ph ng.ễ ị ươ
5.Lê Th Huê.ị
6.Nguy n Th Quỳnh Trang.ễ ị
7.Lê Th Xuân Mai.ị
8.Nguy n Th Khánh Hoà.ễ ị
9.Nguy n Văn Tín.ễ
10.Phan Xuân Hoàng.
1. L i m đ uờ ở ầ
Trong quá trình phát tri n kinh t xã h i ể ế ộ nhu c u v v nầ ề ố luôn là v n đ quanấ ề
tr ng đ c u tiên hàng đ u tr c khi b t đ u vào m t năm tài khóa m i. Đọ ượ ư ầ ướ ắ ầ ộ ớ ể
th y r ng vi c hình thành m t th tr ng v n cho phát tri n kinh t xã h i làấ ằ ệ ộ ị ườ ố ể ế ộ
vô cùng quan tr ng thì vi c tìm hi u th tr ng v n hay th tr ng tài chínhọ ệ ể ị ườ ố ị ườ
(TTTC) ra đ i là do đâu và nó có vai trò to l n nh th nào đ i v i n n kinhờ ớ ư ế ố ớ ề
t nói chung và n n kinh t Vi t Nam nói riêng là đi u h t s c c n thi t. Đóế ề ế ệ ề ế ứ ầ ế
chính là lý do chung tôi t p trung nghiên c u chuyên đ :ậ ứ ề
“L ch s hình thành th tr ng tài chính và vai trò c a nó đ i v i n n kinhị ử ị ườ ủ ố ớ ề
t ”.ế
TTTC là m t s n ph m b c cao c a n n kinh t th tr ng hay nói chính xácộ ả ẩ ậ ủ ề ế ị ườ
h n, là n n kinh t ti n tơ ề ế ề ệ, đó, bên c nh các th tr ng khác, th tr ng tàiở ạ ị ườ ị ườ
chính ho t đ ng nh là m t s k t n i gi a “ng i cho vay đ u tiên” vàạ ộ ư ộ ự ế ố ữ ườ ầ
“ng i s d ng cu i cùng”, t o ra vô s các giao d ch, và m i giao d ch, dùườ ử ụ ố ạ ố ị ở ỗ ị
đ ng c nào ,cũng t o ra các dòng ch y v v n trong m t n n kinh t - nh làộ ơ ạ ả ề ố ộ ề ế ư
s l u thông máu trong m t c th - m t n n kinh t ho t đ ng lành m nh vàự ư ộ ơ ể ộ ề ế ạ ộ ạ
có hi u qu ch khi nào th tr ng này cũng ho t đ ng có hi u qu nh th ,ệ ả ỉ ị ườ ạ ộ ệ ả ư ế
và ng c l i.ượ ạ
Trong n n kinh t th tr ng cung và c u g p nhau t o thành th tr ng. Giáề ế ị ườ ầ ặ ạ ị ườ
c hàng hoá xu t hi n nh m gi i quy t tr ng thái cân b ng cung và c u làả ấ ệ ằ ả ế ạ ằ ầ
yêu c u c p bách. Hàng hoá trong th tr ng tài chính là các công c tài chính.ầ ấ ị ườ ụ
Đ i v i m i ch th ho t đ ng s n xu t kinh doanh, v n đ đ u t cho phátố ớ ỗ ủ ể ạ ộ ả ấ ố ể ầ ư
tri n kinh doanh, phát tri n s n xu t là y u t s ng còn, vì v y v n có v trí toể ể ả ấ ế ố ố ậ ố ị
l n trong n n kinh t .ớ ề ế
Trong m i quan h t ng quan v i các th tr ng khác, TTTC có v trí là thố ệ ươ ớ ị ườ ị ị
tr ng kh i đi m cho các lo i th tr ng, nó có tác d ng chi ph i đi u hànhườ ở ể ạ ị ườ ụ ố ề
và xâm nh p vào các lo i th tr ng khác. Bi t rõ m i quan h gi a th tr ngậ ạ ị ườ ế ố ệ ữ ị ườ
tài chính và các th tr ng khác, chính ph có th gi i quy t n n khan hi mị ườ ủ ể ả ế ạ ế
v n và đi u hành qu n lý kinh t th tr ng thông qua th tr ng tài chính.ố ề ả ế ị ườ ị ườ
TTTC nâng cao năng su t và hi u qu ho t đ ng kinh doanh, s n xu t c aấ ệ ả ạ ộ ả ấ ủ
n n kinh t . T o ra t c đ vòng luân chuy n v n nhanh, góp ph n làm tăngề ế ạ ố ộ ể ố ầ
tr ng kinh t . T o đi u ki n cho s thành l p các t ch c kinh t m i. ưở ế ạ ề ệ ự ậ ổ ứ ế ớ
TTTC t o ra c h i đ u t và đem l i l i ích cho m i thành viên trong xã h i.ạ ơ ộ ầ ư ạ ợ ọ ộ
Các t ch c kinh t và ng i dân thông qua TTTC s d ng h p lý ngu n v nổ ứ ế ườ ử ụ ợ ồ ố
đ đ u t d i nhi u hình th c khác nhau đ b o đ m và tăng ngu n v n. ể ầ ư ướ ề ứ ể ả ả ồ ố
TTTC giúp cho vi c s d ng v n có hi u qu h n, không ch đ i v i ng iệ ử ụ ố ệ ả ơ ỉ ố ớ ườ
có ti n đ u t mà còn c v i ng i vay ti n đ ề ầ ư ả ớ ườ ề ể đ u tầ ư. Ng i cho vay s cóườ ẽ
lãi thông qua lãi su tấ cho vay. Ng i đi vay v n ph i tính toán s d ng v nườ ố ả ử ụ ố
vay đó hi u qu .ệ ả
Có th nói, ể TTTC là chi c c u n i gi a cung và c u v n trong n n kinh t ,ế ầ ố ữ ầ ố ề ế
t o đi u ki n thu n l i chuy n ngu n v n nhàn r i đ n n i thi u v n đ đápạ ề ệ ậ ợ ể ồ ố ỗ ế ơ ế ố ể
ng nhu c u phát tri n kinh t . Thông qua TTTC mà hình thành giá mua giáứ ầ ể ế
bán các lo i c phi u, trái phi u, kỳ phi u, gi y n ng n h n, dài h n…hìnhạ ổ ế ế ế ấ ợ ắ ạ ạ
thành nên t l lãi su t đi vay, lãi su t cho vay, lãi su t ng n, trung h n và dàiỷ ệ ấ ấ ấ ắ ạ
h n.ạ
Vi t Nam, k t khi n n kinh t chuy n sang v n hành theo c ch thỞ ệ ể ừ ề ế ể ậ ơ ế ị
tr ng, đ c bi t là trong b i c nh h i nh p kinh t khu v c và th gi i,giaườ ặ ệ ố ả ộ ậ ế ự ế ớ
nh p WTO, lĩnh v c tài chính là lĩnh v c mang tính nh y c m luôn đòi h i sậ ự ự ạ ả ỏ ự
đ i m i c v m t nh n th c và th c ti n.ổ ớ ả ề ặ ậ ứ ự ễ
Chính vì v yậ , vi c nghiên c u “L ch s hình thành và vai trò c a TTTC là h tệ ứ ị ử ủ ế
s c quan tr ng, nó s giúp cho các nhà đ u t hi u rõ ngu n g c ra đ i c aứ ọ ẽ ầ ư ể ồ ố ờ ủ
lo i th tr ng đ c bi t này, t đó n m b t đ c t m quan tr ng, nh h ngạ ị ườ ặ ệ ừ ắ ắ ượ ầ ọ ả ưở
c a nó đ i v i ho t đ ng SXKD đ có k ho ch s d ng v n có hi u quủ ố ớ ạ ộ ể ế ạ ử ụ ố ệ ả
nh t.ấ
2.Các khái ni m:ệ
Đ d dàng h n trong vi c tìm hiể ễ ơ ệ ểu TTTC,tr c h t, chúng ta hãy tìm hi uướ ế ể
khái ni m TTTC và các khái ni m liên quan:ệ ệ
Khái ni m1: “TTTC là t ng hoà các m i quan h cung c u v “v n”, di n raệ ổ ố ệ ầ ề ố ễ
d i hình th c vay, mua bán v v n, ti n t và các ch ng t có giá nh mướ ứ ề ố ề ệ ứ ừ ằ
chuy n d ch v n t ể ị ố ừ n i cungơ đ n ế n i c uơ ầ v v n, nh m đ m b o cho cácề ố ằ ả ả
ho t đ ng kinh t .”ạ ộ ế
Khái ni m 2: “TTTC là m t lo i th tr ng đ c bi t nên đ i t ng mua bánệ ộ ạ ị ườ ặ ệ ố ượ
trên th tr ng tài chính là m t lo i hàng hóa đ c bi t: đó là quy n s d ngị ườ ộ ạ ặ ệ ề ử ụ
v n ng n h n và dài h n. Ng i bán quy n s d ng tài chính có d th aố ắ ạ ạ ườ ề ử ụ ư ừ
ngu n tài chính đem nh ng quy n s d ng các ngu n tài chính d th a đóồ ượ ề ử ụ ồ ư ừ
nh m thu đ c kho n l i t c nh t đ nh. Ng i mua quy n s d ng ngu n tàiằ ượ ả ợ ứ ấ ị ườ ề ử ụ ồ
chính là nh ng ng i đang thi u ngu n tài chính mu n mua quy n s d ngữ ườ ế ồ ố ề ử ụ
ngu n tài chính ng i khác.”ồ ở ườ
Khái ni m 3: “TTTC là th tr ng mà đó di n ra các ho t đ ng mua bánệ ị ườ ở ễ ạ ộ
quy n s d ng các ngu n tài chính thông qua các ph ng th c giao d ch vàề ử ụ ồ ươ ứ ị
công c tài chính nh t đ nh”ụ ấ ị
Th c tự ế, m tộ h th ng th tr ng tài chính hoàn ch nh ph i bao g mệ ố ị ườ ỉ ả ồ :
h th ng th tr ng ti n t ho t đ ng ch y u thông qua h th ng ngân hàngệ ố ị ườ ề ệ ạ ộ ủ ế ệ ố
(g m NHTW và NHTM)ồ
các công ty tài chính
th tr ng v nị ườ ố
th tr ng ch ng khoán, trong đó ị ườ ứ th tr ng ch ng khoán gi vai trò quanị ườ ứ ữ
tr ng.ọ
Th tr ng ti n t : là m t b ph n c a th tr ng tài chính đ c chuyên mônị ườ ề ệ ộ ộ ậ ủ ị ườ ượ
hóa đ i v i các ngu n tài chính đ c trao quy n s d ng ng n h nố ớ ồ ượ ề ử ụ ắ ạ
Th tr ng v n:là m t b ph n c a th tr ng tài chính. ị ườ ố ộ ộ ậ ủ ị ườ Di n ra mua bán cácễ
công c tài chính dài h n, g m th tr ng cho thuê tài chính, th tr ng thụ ạ ồ ị ườ ị ườ ế
ch p ( th tr ng tín d ng trung và dài h n) và th tr ng ch ng khoánấ ị ườ ụ ạ ị ườ ứ
Th tr ng ch ng khoán:là m t b ph n c a th tr ng tài chính, ị ườ ứ ộ ộ ậ ủ ị ườ là thị trường
mà ở nơi đó người ta mua bán, chuyển nhượng, trao đổi chứng khoán nhằm
mục đích kiếm lời. Tuy nhiên, đó có thể là TTCK tập trung hoặc phi tập
trung.Xét theo s luân chuy n c a các ch ng khoán ,s luân chuy n các ngu nự ể ủ ứ ự ể ồ
tài chính, th tr ng ch ng khoán bao g m th tr ng ch ng khoán s c p vàị ườ ứ ồ ị ườ ứ ơ ấ
th tr ng ch ng khoán th c p.ị ườ ứ ứ ấ
∗ Th tr ng ch ng khoán s c p: là th tr ng phát hành các lo iị ườ ứ ơ ấ ị ườ ạ
ch ng khoán, là n i di n ra ho t đ ng mua, bán các lo i ch ng khoánứ ơ ễ ạ ộ ạ ứ
m i đ c phát hành l n đ u. Th tr ng này làm tăng v n đ u t choớ ượ ầ ầ ị ườ ố ầ ư
n n kinh t thông qua vi c phát hành ch ng khoán c a các ch thề ế ệ ứ ủ ủ ể
c n v n trên th tr ng.ầ ố ị ườ
∗ Th tr ng ch ng khoán th c p: là th tr ng l u thông và là n iị ườ ứ ứ ấ ị ườ ư ơ
di n ra các ho t đ ng mua đi bán l i các ch ng khoán đã đ c phátễ ạ ộ ạ ứ ượ
hành trên th tr ng ch ng khoán s c p, làm thay đ i quy n s h uị ườ ứ ơ ấ ổ ề ở ữ
ch ng khoánứ
Th tr ng s c p: là th tr ng tài chính trong đó nh ng phát hành m iị ườ ơ ấ ị ườ ữ ớ
c a m t ch ng khoán đ c ng i huy đ ng ngu n tài chính bán cho ng iủ ộ ứ ượ ườ ộ ồ ườ
đ u tiên mua nó.ầ
Th tr ng th c p: là th tr ng tài chính trong đó th c hi n giao d chị ườ ứ ấ ị ườ ự ệ ị
các ch ng khoán đã đ c phát hành trên th tr ng s c pứ ượ ị ườ ơ ấ
Th tr ng tài chính chính th c: là b ph n th tr ng tài chính mà t i đóị ườ ứ ộ ậ ị ườ ạ
các ho t đ ng huy đ ng cung ng, giao d ch các ngu n tài chính đ c th cạ ộ ộ ứ ị ồ ượ ự
hi n theo nh ng nguyên t c nh t đ nhệ ữ ắ ấ ị
Th tr ng tài chính không chính th c: là b ph n th tr ng tài chính màị ườ ứ ộ ậ ị ườ
đó các ho t đ ng huy đ ng, cung ng, giao d ch các ngu n tài chính đ cở ạ ộ ộ ứ ị ồ ượ
th c hi n theo s th a thu n gi a ng i cung c p ngu n tài chính và ng iự ệ ự ỏ ậ ữ ườ ấ ồ ườ
c n ngu n tài chính mà không theo nguyên t c, th ch do nhà n c quy đ nh.ầ ồ ắ ể ế ướ ị
3.L ch s hình thành th tr ng tài chínhị ử ị ườ .
Cung giông nh cac loai thi tr ng khac, thê chê thi tr ng phai đ c duy trĩ ́ ư ́ ̣ ̣ ườ ́ ̉ ́ ̣ ườ ̉ ượ ̀
trong nên kinh tê tai chinh. T c la, cac chu thê th a vôn va thiêu vôn trên thì ́ ̀ ́ ứ ̀ ́ ̉ ̉ ừ ́ ̀ ́ ́ ̣
tr ng tao ra cung va câu vê san phâm tai chinh.ườ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ ́
Trong c ch kinh t bao c p,vi c kinh doanh do NN đi u ph i, các ch thơ ế ế ấ ệ ề ố ủ ể
hoàn toàn b đ ng trong c mu n kinh doanh, dù bi t h ng đó là mang l iị ộ ướ ố ế ướ ạ
l i nhu n cao. Còn trong s thông thoáng c a n n kinh t th tr ng, các chợ ậ ự ủ ề ế ị ườ ủ
th ch đ ng tìm đ ng đ u t có l i cho mình đ đ t đ c hi u qu t i u,ể ủ ộ ườ ầ ư ợ ể ạ ượ ệ ả ố ư
đ ng th i, s phát tri n c a n n kinh t th tr ng đã làm xu t hi n các chồ ờ ự ể ủ ề ế ị ườ ấ ệ ủ
th th a v n và cũng có c nh ng ng i c n v n.ể ừ ố ả ữ ườ ầ ố
Các ch th c n ngu n tài chính:ủ ể ầ ồ
Các doanh nghi p: đ có th ho t đ ng SXKD m i doanh nghi p đi u có m tệ ể ể ạ ộ ỗ ệ ề ộ
l ng v n t có nh t đ nh, nh ng con s này là có h n đ i v i nhu c u tăngượ ố ự ấ ị ư ố ạ ố ớ ầ
qui mô s n xu t, đ u t d án m i hay đ u t c s v t ch t, áp d ng côngả ấ ầ ư ự ớ ầ ư ơ ở ậ ấ ụ
ngh …c a doanh nghi p. Vì v y, huy đ ng ngu n tài chính là m t nhu c uệ ủ ệ ậ ộ ồ ộ ầ
th ng xuyên c a m i doanh nghi p.ườ ủ ỗ ệ
Nhà n c thông qua NSNN, cung c p kinh phí đ th c hi n các ch c năng,ướ ấ ể ự ệ ứ
nhi m v c a mình nh :ệ ụ ủ ư
Phân b ngu n tài chính qu c giaổ ồ ố
Kích thích phát tri n s n xu t kinh doanh.ể ả ấ
Đ nh h ng hình thành c c u kinh t , thúc đ y s n xu t phát tri n: cung c pị ướ ơ ấ ế ẩ ả ấ ể ấ
kinh phí đ u t c s h t ng công c ng, hình thành các ngành then ch t…ầ ư ơ ở ạ ầ ộ ố
Tr giá.ợ
Gi i quy t các v n đ xã h i: chi ho t đ ng b máy nhà n c, l c l ngả ế ấ ề ộ ạ ộ ộ ướ ự ượ
công an,qu c phòng, giáo d c, y t , h tr th t nghi p, ng h thiên tai…ố ụ ế ỗ ợ ấ ệ ủ ộ
T t c đ u chi t ngu n NSNN có h n. Do v y, đ đ u t d án phát tri nấ ả ề ừ ồ ạ ậ ể ầ ư ự ể
kinh t - xã h i hay đ bù đ p b i chi Nhà n c cũng c n huy đ ng thêmế ộ ể ắ ộ ướ ầ ộ
ngu n tài chính t các ch th khác.ồ ừ ủ ể
Ngoài ra, các t ch c tín d ng cũng th ng xuyên c n huy đ ng ngu n tàiổ ứ ụ ườ ầ ộ ồ
chính đ cho vay, các nhà đ u t c n v n cho d án m i, các h gia đình, cáể ầ ư ầ ố ự ớ ộ
nhân c n ngu n tài chính đ trang tr i nhu c u chi đ t xu t.ầ ồ ể ả ầ ộ ấ
Bên c nh đó, n n kinh t th tr ng cũng t n t i nh ng ch th th a v n:ạ ề ế ị ườ ồ ạ ữ ủ ể ừ ố
Doanh nghi p: ngu n v n đang th a đó là nh ng kho n thu nh p ch a có nhuệ ồ ố ừ ữ ả ậ ư
c u s d ng (ng n h n ho c dài h n nh doanh thu tiêu th ch a t i kì thanhầ ử ụ ắ ạ ặ ạ ư ụ ư ớ
toán, s ti n qu kh u hao c b n ch a dùng, l i nhu n tái đ u t ch aố ề ỹ ấ ơ ả ư ợ ậ ầ ư ư
dùng...) nh ng kho n này đ u có th cho vay.ữ ả ề ể
Các h gia đình, cá nhân có ti n đ dành, ti n đ c th a k , m c dù s ti nộ ề ể ề ượ ừ ế ặ ố ề
m i cá nhân, h gia đình có đ c không ph i l n nh ng thành ph n này l iỗ ộ ượ ả ớ ư ầ ạ
chi m t tr ng cao trong xã h i (kho ng 70%) nên n u t p trung l i thì s trế ỉ ọ ộ ả ế ậ ạ ẽ ở
thành m t ngu n tài chính vô cùng m nh.ộ ồ ạ
Còn có qu ti n t c a các t ch c xã h i, qu b o hi m mà ch a s d ngỹ ề ệ ủ ổ ứ ộ ỹ ả ể ư ử ụ
cũng là ngu n cung ng v n.ồ ứ ố
Các ch th th a v n không mu n đ phí ngu n tài chính nhàn r i c a mình,ủ ể ừ ố ố ể ồ ỗ ủ
h tim kiêm l i nhuân thông qua hoat đông đâu t , con cac chu thê thiêu vônọ ̀ ́ ợ ̣ ̣ ̣ ̀ ư ̀ ́ ̉ ̉ ́ ́
dùng nó đ bô sung vôn cho hoat đông SXKD va cac nhu câu đâu t khac saoể ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ư ́
cho có hi u qu và ti t ki m.ệ ả ế ệ
Vân đê la lam sao đê cho đâu t găp đ c tiêt kiêm; phai co n i đê tao ra ś ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ư ̣ ượ ́ ̣ ̉ ́ ơ ̉ ̣ ự
găp g nay. S g p g này chính la qua trinh giao l u vôn hay noi khac h n lạ ơ ̀ ự ặ ơ ̀ ́ ̀ ư ́ ́ ́ ơ ̀
c n t o ra m t n i đ cho nh ng nguôn vôn nhan rôi không co chô đâu t giaoầ ạ ộ ơ ể ữ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̃ ̀ ư
l u v i nh ng nha đâu t đang cân vôn.ư ớ ữ ̀ ̀ ư ̀ ́
Ban đ u, vi c vay và cho vay d a trên s quen bi t, tín nhi m (anh em, hàngầ ệ ự ự ế ệ
xóm, b n bè…) nên ph m vi và s l ng r t h n ch .ạ ạ ố ượ ấ ạ ế
Khi các ch th g p nhau thông qua vai trò c a ng i trung gian là Ngân hàngủ ể ặ ủ ườ
thì có s d dàng h n, vi c luân chuy n v n đ c nhanh chóng và đáng tinự ễ ơ ệ ể ố ượ
c y h n.ậ ơ
Nh ng ph m vi l a ch n các ph ng án cho vay c a Ngân hàng không đ cư ạ ự ọ ươ ủ ượ
r ng l n,lãi su t không ph i lúc nào cũng h p d n ng i g i ti n vào đ cóộ ớ ấ ả ấ ẫ ườ ử ề ể
ti m l c m nh, vi c g i và rút ti n g p nhi u phi n hà, vi c cho vay khôngề ự ạ ệ ử ề ặ ề ề ệ
ph i lúc nào cũng d dàng v i b t kì ai…ả ễ ớ ấ
Có th kh ng đ nh r ng: môt nên kinh tê muôn tăng tr ng thi phai co hoatể ẳ ị ằ ̣ ̀ ́ ́ ưở ̀ ̉ ́ ̣
đông đâu t ; tr c khi muôn đâu t , phai huy đông vôn t nguôn tiêt kiêm; đâụ ̀ ư ướ ́ ̀ ư ̉ ̣ ́ ừ ̀ ́ ̣ ̀
t co hiêu qua sinh ra l i nhuân lai lam tăng thêm nguôn tiêt kiêm. Băt nguôn tư ́ ̣ ̉ ợ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ừ
môi quan hê nhân qua gi a đâu t va tiêt kiêm, m t yêu c u đ t ra là c n có́ ̣ ̉ ữ ̀ ư ̀ ́ ̣ ộ ầ ặ ầ
nhi u hình th c huy đ ng v n m i, nhanh chóng, linh ho t h n, góp ph n gi iề ứ ộ ố ớ ạ ơ ầ ả
quy t cân đ i gi a cung và c u v ngu n tài chính trong xã h i.ế ố ữ ầ ề ồ ộ
Các công c huy đ ng v n xu t hi n d i nhi u hình th c đ đáp ng yêuụ ộ ố ấ ệ ướ ề ứ ể ứ
c u đó:ầ
Các gi y t ghi n : Nhà n c phát hành trái phi u công trình, công trái...,ấ ờ ợ ướ ế
doanh nghi p phát hành th ng phi u, trái phi u…ệ ươ ế ế
Các công ty c ph n phát hành c phi u đ huy đ ng v n.ổ ầ ổ ế ể ộ ố
=> gi y t ghi n , c phi u g i chung là ch ng khoán (CK)ấ ờ ợ ổ ế ọ ứ
Khi CK xu t hi n thì cũng xu t hi n nhu c u mua bán, chuy n nh ng gi aấ ệ ấ ệ ầ ể ượ ữ
các ch s h u khác nhau: ng i này có nhu c u rút v n đ u t ho c diủ ở ữ ườ ầ ố ầ ư ặ
chuy n v n c n bán thì có ng i khác mu n mua CK đó. Chính đi u này làmể ố ầ ườ ố ề
xu t hi n m t lo i th tr ng đ c bi t đ cân đ i cung c u v v n trong n nấ ệ ộ ạ ị ườ ặ ệ ể ố ầ ề ố ề
kinh t là “th tr ng tài chính”.ế ị ườ
Nh v y, th tr ng tài chính (TTTC) ra đ i là đ gi i quy t mâu thu n gi aư ậ ị ườ ờ ể ả ế ẫ ữ
cung và c u v v n trong n n kinh t thông qua các công c tài chính đ c bi tầ ề ố ề ế ụ ặ ệ
là các lo i CK.ạ
4.Vai trò c a th tr ng tài chínhủ ị ườ .
Vai trò đ u tiên và cũng là quan tr ng nh t c a th tr ng tài chính là kênh d nầ ọ ấ ủ ị ườ ẫ
v n t ng i ti t ki m đ n ng i kinh doanh, giúp cho vi c chuy n v n tố ừ ườ ế ệ ế ườ ệ ể ố ừ
ng i không có c h i đ u t sinh l i đ n nh ng ng i có c h i đ u t sinhườ ơ ộ ầ ư ờ ế ữ ườ ơ ộ ầ ư
l i. ờ
Đê th c hiên đ c vai trò nay, thi tr ng phai tao ra cac kênh huy đông vôn t̉ ự ̣ ượ ̀ ̣ ườ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ừ
n i th a, nh : ca nhân, hô gia đinh, cac đ n vi kinh tê, tô ch c đoan thê xa hôi,ơ ừ ư ́ ̣ ̀ ́ ơ ̣ ́ ̉ ứ ̀ ̉ ̃ ̣
Chinh phu, … trong va ngoai n c đê chuyên sang cac nha đâu t thiêu vôn,́ ̉ ở ̀ ̀ ướ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ư ́ ́
nh : các đ n v kinh t , Chính ph , cá nhân, h gia đình… b ng hình th c tàiư ơ ị ế ủ ộ ằ ứ
tr tr c ti p ho c tài tr gián ti p:ợ ự ế ặ ợ ế
Tài tr tr c ti p:ợ ự ế
Ng i c n v n phát hành các lo i CK l n đ u ( CK kh i th y) đ huy đ ngườ ầ ố ạ ầ ầ ở ủ ể ộ
ngu n v n nhàn r i c a ng i có v n nh m đáp ng nhu c u ho t đ ng c aồ ố ỗ ủ ườ ố ằ ứ ầ ạ ộ ủ
mình. đây, quan h gi a ng i có v n và ng i c n v n không ph i quaỞ ệ ữ ườ ố ườ ầ ố ả
b t kì trung gian nào, ngu n tài chính ấ ồ v n đ ng th ngậ ộ ẳ t ng i th a v n đ nừ ườ ừ ố ế
ng i thi u v n trong khi CK v n đ ng theo chi u ng c l i. Do đó mà v nườ ế ố ậ ộ ề ượ ạ ố
đ c l u chuy n nhanh chóng h n nhi u so v i thông qua các t ch c tàiượ ư ể ơ ề ớ ổ ứ
chính trung gian, đáp ng k p th i nhu c u v n c a các ch th .ứ ị ờ ầ ố ủ ủ ể
Tài tr gián ti p:ợ ế
Các trung gian tài chính phát hành CK th c p đ huy đ ng các ngu n tàiứ ấ ể ộ ồ
chính t m th i nhàn r i c a nh ng ng i có v n, sau đó m i dùng s ti n nàyạ ờ ỗ ủ ữ ườ ố ớ ố ề
mua l i CK kh i th y c a nh ng ng i thi u v n. đây, ngu n tài chínhạ ở ủ ủ ữ ườ ế ố Ở ồ
không v n đ ng th ng t ng i th a v n sang ng i thi u v n mà ph i quaậ ộ ẳ ừ ườ ừ ố ườ ế ố ả
các trung gian nh t đ nh.ấ ị
Vai trò th hai:ứ Th tr ng tài chính thúc đ y nâng cao vi c s d ng v n cóị ườ ẩ ệ ử ụ ố
hi u qu h n, không ch đ i v i ng i có ti n đ u t mà còn c v i ng iệ ả ơ ỉ ố ớ ườ ề ầ ư ả ớ ườ
vay ti n đ đ u t .ề ể ầ ư
Ng i cho vay s có lãi thông qua lãi su t cho vay. Ng i đi vay v n ph i tínhườ ẽ ấ ườ ố ả
toán s d ng v n vay đó hi u qu nh t do h ph i hoàn tr c v n l n lãiử ụ ố ệ ả ấ ọ ả ả ả ố ẫ
cho ng i cho vay đ ng th i ph i t o thu nh p và tích lũy cho chính b n thânườ ồ ờ ả ạ ậ ả
mình, bên c nh đó ng i cho vay cũng ph i cân nh c, l a ch n d án ho tạ ườ ả ắ ự ọ ự ạ
đ ng hi u qu cao, an toàn, ít r i ro v i kh năng sinh lãi cao nh tộ ệ ả ủ ớ ả ấ tr c khiướ
đ u t vào đó. Chính cái sân ch i v i đích đén là đ u t và ti t ki m đ sinhầ ư ơ ớ ầ ư ế ệ ể
l i và tích lũy mà TTTC t o ra, đã kích thích các nhà đ u t tích c c tính toánờ ạ ầ ư ự
trong kinh doanh vì m c tiêu cu i cùng là l i nhu n.ụ ố ợ ậ
V i s linh ho t c a th tr ng tài chính, ng i có ti n nhàn r i có nhi u cớ ự ạ ủ ị ườ ườ ề ỗ ề ơ
h i đ l a ch n hình th c và th i đi m đ u t thích h p h n, nh : d dàngộ ể ự ọ ứ ờ ể ầ ư ợ ơ ư ễ
bán các CK đã mua đ rút v n và th c hi n đ u t vào các CK khác, t c là, cóể ố ự ệ ầ ư ứ
th l u chuy n v n t n i kinh doanh kém hi u qu sang n i kinh doanh cóể ư ể ố ừ ơ ệ ả ơ
hi u qu , t o ra s luân chuy n v n m t cách linh ho t trong n n kinh t .ệ ả ạ ự ể ố ộ ạ ề ế
Vai trò th baứ
Th tr ng tài chính đ c hình thành tùy thu c vào đi u ki n chính tr - kinhị ườ ượ ộ ề ệ ị
t - xã h i c a m i n c nên có nh ng đ c thù riêng th tr ng c a m iế ộ ủ ỗ ướ ữ ặ ở ị ườ ủ ỗ
n c. Tuy nhiên, ngày nay v i t c đ t do hóa toàn c u, không m t thướ ớ ố ộ ự ầ ộ ị
tr ng nào có th phát tri n riêng l mà ph i có m i liên h l n nhau. Đi uườ ể ể ẻ ả ố ệ ẫ ề
đó đ c th hi n b ng vi c m c đ t do hóa th tr ng tài chính trong n cượ ể ệ ằ ệ ứ ộ ự ị ườ ướ
và m c đ h i nh p vào n n kinh t th gi i. Vì th mà hi n nay h u h tứ ộ ộ ậ ề ế ế ớ ế ệ ở ầ ế
các n c trên th gi i đ u ti n hành c i cách tài chính ti n t theo xu h ngướ ế ớ ề ế ả ề ệ ướ
t do hóa tài chính. Vi c hình thành và phát tri n th tr ng tài chính c a m iự ệ ể ị ườ ủ ỗ
qu c gia s t o đi u ki n thu n l i h n cho quá trình h i nh p c a m i qu cố ẽ ạ ề ệ ậ ợ ơ ộ ậ ủ ỗ ố
gia, m ra kh năng to l n cho s h p tác và phát tri n. TTTC s t o đi uở ả ớ ự ợ ể ẽ ạ ề
ki n thu n l i cho các nhà đ u t mua, bán CK mà không c n ph i qua cácệ ậ ợ ầ ư ầ ả
th t c ph c t p và không c n s v n l n nh các hình th c đ u t tr c ti p.ủ ụ ứ ạ ầ ố ố ớ ư ứ ầ ư ự ế
Nh v y TTTC b sung thêm hình th c đ u t c a n c ngoài vào trongư ậ ổ ứ ầ ư ủ ướ
n c, t n d ng đ c ngu n v n c a n c ngoài, cung c p cho s phát tri nướ ậ ụ ượ ồ ố ủ ướ ấ ự ể
kinh t xã h i trong n c.ế ộ ướ
Vai trò th t .ứ ư
TTTC đóng vai trò quan tr ng trong vi c th c hi n chính sách tài chính – ti nọ ệ ự ệ ề
t c a Nhà n c trong vi c đi u hoà các ho t đ ng kinh t - xã h i.ệ ủ ướ ệ ề ạ ộ ế ộ
B ng vi c s d ng các công c c a TTTC cùng v i c ch ho t đ ng c a thằ ệ ử ụ ụ ủ ớ ơ ế ạ ộ ủ ị
tr ng, Nhà n c có th th c thi có hi u qu các chính sách tài chính và ti nườ ướ ể ự ệ ả ề
t nh :ệ ư
Thông qua th c hi n chính sách th tr ng m b ng vi c mua, bán ch ngự ệ ị ườ ở ằ ệ ứ
khoán c a Chính ph , thay đ i t l d tr b t bu c, lãi su t tái chi t kh uủ ủ ổ ỉ ệ ự ữ ắ ộ ấ ế ấ
c a các NHTM, Nhà n c có th th c hi n vi c đi u hành l u thông ti n t .ủ ướ ể ự ệ ệ ề ư ề ệ
TTTC là n i Nhà N c ti n hành vay n dân chúng m t cách d dàng nh t.ơ ướ ế ợ ộ ễ ấ
Đi u này s giúp Nhà n c gi i quy t b i chi NSNN, mà không ph i phátề ẽ ướ ả ế ộ ả
hành ti n, t đó ngăn ch n l m phát, ki m ch l m phát giúp th c hi n cề ừ ặ ạ ề ế ạ ự ệ ả
chính sách tài chính và ti n t .ề ệ
ệVai trò TTTC đ i v i Vi t Namố ớ ệ
V i t c đ h i nh p và toàn c u hoá ngày càng cao hi n nay, m t đ t n cớ ố ộ ộ ậ ầ ệ ộ ấ ướ
mu n t n t i và phát tri n không còn s l a ch n nào khác là h i nh p, n uố ồ ạ ể ự ự ọ ộ ậ ế
không s l c h u r i suy tàn. Vi t Nam cũng không n m ngoài quy lu t tácẽ ạ ậ ồ ệ ằ ậ
đ ng c a n n kinh t th tr ng, cho nên, t khi b t đ u đ i m i đ t n cộ ủ ề ế ị ườ ừ ắ ầ ổ ớ ấ ướ
đ n nay (ĐH VI năm 1986), chúng ta đã tích c c th c hi n chính sách m c a,ế ự ự ệ ở ử
tham gia các t ch c th ng m i, Ngân hàng trong khu v c và th gi i: WTO,ổ ứ ươ ạ ự ế ớ
ASEAN, WB, IMF, ADB…
D i nh h ng c a TTTC trong n n kinh t th tr ng, nh p đ kinh tướ ả ưở ủ ề ế ị ườ ị ộ ế
n c ta đã có nh ng b c chuy n m nh m , đ c bi t là trong đ u t và tàiướ ữ ướ ể ạ ẽ ặ ệ ầ ư
chính. T t c nh vao vai trò to l n c a TTTC.ấ ả ờ ớ ủ
Hi n nay, Viêt Nam đang co tôc đô tăng tr ng kinh tê liên tuc va luôn gi ệ ̣ ́ ́ ̣ ưở ́ ̣ ̀ ữ ở
m c cao trong vong 5 năm qua va trong chiên l c phat triên đên năm 2020,ứ ̀ ̀ ́ ượ ́ ̉ ́
Viêt Nam phân đâu tr thanh n c ̣ ́ ́ ở ̀ ướ công nghiêp vê c baṇ ̀ ơ ̉ . Cho nên, đê đap ng̉ ́ ứ
nhu câu vê vôn cho phat triên kinh tê xa hôi t nay đên năm 2020, nên kinh tề ̀ ́ ́ ̉ ́ ̃ ̣ ừ ́ ̀ ́
Viêt Nam luôn đoi hoi nguôn vôn huy đông rât l n. Chinh vi thê, thi tr ng taị ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ớ ́ ̀ ́ ̣ ườ ̀
chinh Viêt Nam hinh thanh va phat triên co vai tro rât to l n la n i tâp trung moí ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ớ ̀ ơ ̣ ̣
nguôn l c vê tai chinh cho s nghiêp phat triên cua đât n c. ̀ ự ̀ ̀ ́ ự ̣ ́ ̉ ̉ ́ ướ
Th tr ng tài chính đóng vai trò là kênh d nị ườ ẫ v nố t ngừ ư i ti t ki m ờ ế ệ đ nế
ng i ườ kinh doanh, giúp cho vi c chuy n v n t ng i không có c h i ệ ể ố ừ ườ ơ ộ đ u tầ ư
sinh l i đ n nh ng ng i có c h i đ u t sinh l i.ợ ế ữ ườ ơ ộ ầ ư ợ
Khi lai suât tiêt kiêm ch a thât s hâp dân nh ng ng i co tiên nhan rôi mong̃ ́ ́ ̣ ư ̣ ự ́ ̃ ữ ườ ́ ̀ ̀ ̃
muôn co n i đâu t sinh l i cao h n, mao hiêm h n thi thi tr ng ch ng khoań ́ ơ ̀ ư ợ ơ ̣ ̉ ơ ̀ ̣ ườ ứ ́
la môt kênh huy đông vôn tr c tiêp cho nên kinh tê. D a vao tinh thanh khoaǹ ̣ ̣ ́ ự ́ ̀ ́ ự ̀ ́ ̉
cao cua tai san tai chinh trên thi tr ng nay cung nh tinh linh hoat trong l ả ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ườ ̀ ̃ ư ́ ̣ ự
chon danh muc đâu t sao cho m c sinh l i tôi u, thi tr ng ch ng khoan rạ ̣ ̀ ư ứ ờ ́ ư ̣ ườ ứ ́
đ i Viêt Nam đa thât s la n i thu hut vôn rât l n vi tinh hâp dân suât sinhờ ở ̣ ̃ ̣ ự ̀ ơ ́ ́ ́ ớ ̀ ́ ́ ̃ ở ́
l i cao h n lai suât tiêt kiêm hay s ky vong vao gia tri cô phiêu trong t ngờ ơ ̃ ́ ́ ̣ ự ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ươ
lai.
Hi n nay, ngu n v n đ u t đóng góp kho ng 50% - 55% tăng tr ng kinh tệ ồ ố ầ ư ả ưở ế
h ng năm. B i v y, huy đ ng v n cho đ u t phát tri n kinh t - xã h i làằ ở ậ ộ ố ầ ư ể ế ộ
m t khâu c t y u c a toàn b h th ng các ngân hàng n c ta. ộ ố ế ủ ộ ệ ố ướ
Trong đi u ki n v n ngân sách nhà n c có h n, v n t có c a doanh nghi pề ệ ố ướ ạ ố ự ủ ệ
và ng i s n xu t còn ít i, thì v n đ u t cho s n xu t kinh doanh ch y uườ ả ấ ỏ ố ầ ư ả ấ ủ ế
d a vào v n tín d ng ngân hàng.ự ố ụ
Đ có v n cho vay, các ngân hàng th ng m i (NHTM) đã ể ố ươ ạ huy đ ng v nộ ố
trong xã h i, v n trong dân, v n n c ngoàiộ ố ố ướ . H th ng ngân hàng huy đ ngệ ố ộ
v n cho đ u t phát tri n b ng đa d ng các ph ng th c, nh : gi i t a v nố ầ ư ể ằ ạ ươ ứ ư ả ỏ ố
đ ng trong s n x u, phát hành c phi u và trái phi u tăng v n đi u l , thuọ ố ợ ấ ổ ế ế ố ề ệ
hút ti n g i ti t ki m và phát tri n d ch v ngân hàng.ề ử ế ệ ể ị ụ
T ng ngu n v n huy đ ng c a các NHTM và t ch c tín d ng toàn qu cổ ồ ố ộ ủ ổ ứ ụ ố
trong 5 năm qua đ t t c đ tăng kho ng 20% - 25%/năm, g p h n 3 l n t cạ ố ộ ả ấ ơ ầ ố
đ tăng tr ng kinh t .ộ ưở ế
C th : v n huy đ ng c a h th ng Ngân hàngụ ể ố ộ ủ ệ ố
Năm 2000 tăng 26,5% so v i năm tr cớ ướ
năm 2001 tăng 25,53%
Năm 2002 tăng 17,7%
Năm 2003 tăng 24,94%
Năm 2004 tăng 30,39%
Năm 2005 tăng 18%
Và 6 tháng đ u năm 2006 tăng h n 12%.ầ ơ
Có th kh ng đ nh, h th ng ngân hàng đóng vai trò ch l c đáp ng nhu c uể ẳ ị ệ ố ủ ự ứ ầ
v n cho n n kinh t . ố ề ế Đáng chú ý là các NHTM nhà n c ướ chi m trên 70%ế thị
ph n huy đ ng v n; th ph n c a các NHTM c ph n tuy còn khiêm t n,ầ ộ ố ị ầ ủ ổ ầ ố
nh ng đang có xu h ng tăng nhanh.ư ướ
Bên c nh các kênh huy đ ng v n nói trên h th ng ngân hàng còn là đ u m iạ ộ ố ệ ố ầ ố
đàm phán và ký k t, t ch c ti p nh n v n và cho vay nhi u d án c a WB,ế ổ ứ ế ậ ố ề ự ủ
ADB,... v đi n l c, giao thông nông thôn, c i thi n môi tr ng, xóa đói gi mề ệ ự ả ệ ườ ả
nghèo.
Huy đ ng v n c a ngân sách ch y u b ng hình th c phát hành tín phi u Khoộ ố ủ ủ ế ằ ứ ế
b c nhà n c qua đ u th u t i Ngân hàng Nhà n c, v i s tham gia c a cácạ ướ ấ ầ ạ ướ ớ ự ủ
ngân hàng, t ch c b o hi m, qu đ u t ...; phát hành trái phi u Chính phổ ứ ả ể ỹ ầ ư ế ủ
trong và ngoài n c, phát hành công trái và v n c a Công ty d ch v ti t ki mướ ố ủ ị ụ ế ệ
B u đi n, v n c a B o hi m xã h i chuy n cho Qu h tr phát tri n (nay làư ệ ố ủ ả ể ộ ể ỹ ỗ ợ ể
Ngân hàng Phát tri n). Thêm vào đó còn có ngu n v n ODA do Ngân hàngể ồ ố
Phát tri n cho vay l i.ể ạ
Trong giai đo n 2001 - 2005, Chính ph đã phát hành kho ng g n 60.000 tạ ủ ả ầ ỉ
đ ng trái phi u; trong đó 50.000 t đ ng phát hành qua Kho b c Nhà n c,ồ ế ỉ ồ ạ ướ
8.000 t đ ng phát hành qua đ u giá trên Trung tâm Giao d ch ch ng khoán Hàỉ ồ ấ ị ứ
N i và Thành ph H Chí Minh...ộ ố ồ
Cu i năm 2005, Chính ph cũng l n đ u tiên phát hành 750 tri u USD tráiố ủ ầ ầ ệ
phi u ra th tr ng qu c t , th i h n trái phi u là 10 năm. Giá bán cu i cùngế ị ườ ố ế ờ ạ ế ố
c a trái phi u cho các nhà đ u t n c ngoài b ng 98,223% m nh giá, v i lãiủ ế ầ ư ướ ằ ệ ớ
su t là 6,875%/năm, tính ra theo lãi su t c a nó, lãi su t c a 100% m nh giáấ ấ ủ ấ ủ ệ
trái phi u là 7,125%/năm. So v i m t s n c có m c đ tín nhi m t ngế ớ ộ ố ướ ứ ộ ệ ươ
đ ng Vi t Nam thì lãi su t trái phi u c a Vi t Nam th p h n. C th , lãiươ ệ ấ ế ủ ệ ấ ơ ụ ể
su t trái phi u cùng kỳ h n c a Phi-lip-pin là 8,075%/năm, c a In-đô-nê-xi-aấ ế ạ ủ ủ
là 7,75%/năm. Toàn b s v n phát hành trái phi u Chính ph nói trên đ cộ ố ố ế ủ ượ
B Tài chính đ T ng công ty Công nghi p tàu th y Vi t Nam vay l i đ u tộ ể ổ ệ ủ ệ ạ ầ ư
cho các d án đóng tàu. ự
Đ n ngày 31-12-2005, ngu n v n tín d ng đ u t phát tri n c a Nhà n c đãế ồ ố ụ ầ ư ể ủ ướ
tham gia v i t cách ớ ư "v n m i"ố ồ đ th c hi n trên 6.600 d án thu c đ iể ự ệ ự ộ ố
t ng h tr theo quy đ nh c a Chính ph v i t ng s v n theo h p đ ng tínượ ỗ ợ ị ủ ủ ớ ổ ố ố ợ ồ
d ng đã ký kho ng 160.000 t đ ng, đã gi i ngân g n 110.000 t đ ng, d nụ ả ỉ ồ ả ầ ỉ ồ ư ợ
79.578 t đ ng. Cùng v i hình th c h tr tr c ti p, hình th c b o lãnh tínỉ ồ ớ ứ ỗ ợ ự ế ứ ả
d ng và h tr lãi su t sau đ u t cũng đ c đ y m nh. Đ n nay đã có 1.846ụ ỗ ợ ấ ầ ư ượ ẩ ạ ế
d án đ c h tr lãi su t sau đ u t v i t ng s v n h tr theo h p đ ngự ượ ỗ ợ ấ ầ ư ớ ổ ố ố ỗ ợ ợ ồ
là 1.550 t đ ng và 5 d án đ c b o lãnh tín d ng đ u t v i t ng s v nỉ ồ ự ượ ả ụ ầ ư ớ ổ ố ố
g n 30 t đ ng; v i hai hình th c h tr gián ti p này đã t o v n đ huy đ ngầ ỉ ồ ớ ứ ỗ ợ ế ạ ố ể ộ
hàng ch c ngàn t đ ng t các nhà đ u t , t ch c tín d ng cho đ u t phátụ ỉ ồ ừ ầ ư ổ ứ ụ ầ ư
tri n.ể
Hà N i và Thành ph H Chí Minh đã huy đ ng g n 7.000 t đ ng trái phi uộ ố ồ ộ ầ ỉ ồ ế
đ a ph ng; riêng Hà N i cũng huy đ ng đ c hàng trăm t đ ng qua phátị ươ ộ ộ ượ ỉ ồ
hành trái phi u xây d ng c u Thanh Trì. Đây là m t gi i pháp r t quan tr ngế ự ầ ộ ả ấ ọ
đ huy đ ng v n cho đ u t phát tri n, gi m s c ép v cung ng v n t hể ộ ố ầ ư ể ả ứ ề ứ ố ừ ệ
th ng ngân hàng, phù h p v i thông l qu c t .ố ợ ớ ệ ố ế
Đ gi m s ph thu c vào v n vay ngân hàng và đ c phép c a Chính ph ,ể ả ự ụ ộ ố ượ ủ ủ
m t s lo i trái phi u doanh nghi p cũng đ c phát hành đ huy đ ng v nộ ố ạ ế ệ ượ ể ộ ố
trong xã h i, nh : trái phi u c a T ng công ty Đi n l c Vi t Nam, trái phi uộ ư ế ủ ổ ệ ự ệ ế
c a T ng công ty D u khí... Tính đ n nay, s v n trái phi u doanh nghi pủ ổ ầ ế ố ố ế ệ
phát hành cũng lên t i vài nghìn t đ ng.ớ ỉ ồ
M t kênh huy đ ng v n quan tr ng khác là c ph n hóa doanh nghi p nhàộ ộ ố ọ ổ ầ ệ
n c theo hình th c bán đ u giá và bán c ph n c a Nhà n c trong cácướ ứ ấ ổ ầ ủ ướ
doanh nghi p c ph n hóa mà c phi u có tính thanh kho n cao, l i nhu nệ ổ ầ ổ ế ả ợ ậ
h p d n, nh : Vinamilk, Công ty Cao su mi n Nam, m t s nhà máy đi n... đãấ ẫ ư ề ộ ố ệ
thu đ c hàng nghìn t đ ng cho ngân sách nhà n c. Đó là ch a k hàng ch cượ ỉ ồ ướ ư ể ụ
ngàn t đ ng đã đ c huy đ ng trong doanh nghi p t nhân.ỉ ồ ượ ộ ệ ư
Đ i v i vai trò nâng cao hi u qu ho t đ ng c a n n kinh t thì, cố ớ ệ ả ạ ộ ủ ề ế ác công cụ
và chính sách trên th tr ng tài chính ngày càng phát tri n s giúp khai thôngị ườ ể ẽ
các ngu n v n và khai thac triêt đê cac nguôn l c tai chinh. Các ngu n l c tàiồ ố ́ ̣ ̉ ́ ̀ ự ̀ ́ ồ ự
chính bao g m ngu n l c trong n c và ngu n l c t n c ngoài.ồ ồ ự ướ ồ ự ừ ướ
Đ i v i ngu n l c tài chính trong n cố ớ ồ ự ướ , s phát tri n đa d ng các d ch vự ể ạ ị ụ về
tài
chính làm cho nh ng kho n ti t ki m, ti n nhàn r i đ c đ a vào l u thôngữ ả ế ệ ề ỗ ượ ư ư
sinh l i mà không còn là tình tr ng đ a vào c t tr nhà nh cách mà ng iợ ạ ư ấ ữ ở ư ườ
ta g i là “ti t ki m ngây th ” c a tr c đây. Khi đó, n i l c tài chính trongọ ế ệ ơ ủ ướ ộ ự
n c đ c huy đ ng tri t đ .ướ ượ ộ ệ ể
Đ i v i ngu n l c tài chính bên ngoài, các chính sách kh i thông lu ng ti nố ớ ồ ự ơ ồ ề
vào và ra b ng c ch giám sát h n góp ph n thu hút ngu n l c tài chính l nằ ơ ế ơ ầ ồ ự ớ
c a các t p đoàn n c ngoài.ủ ậ ướ
Khi TTTC phát tri n, m i thông tin trên th tr ng đ c công khai, minh b ch.ể ọ ị ườ ượ ạ
Nhà đ u t mu n phát hành c phi u huy đ ng v n trên th tr ng ph i th cầ ư ố ổ ế ộ ố ị ườ ả ự
s là đ n v ho t đ ng s n xu t kinh doanh có hi u qu cao. S c nh tranhự ơ ị ạ ộ ả ấ ệ ả ự ạ
thu hút v n này bu c các doanh nghi p ph i nâng cao hi u qu ho t đ ng,ố ộ ệ ả ệ ả ạ ộ
th ng xuyên đ i m i công ngh đ tăng hi u qu kinh t . Vì th mà hi uườ ổ ớ ệ ể ệ ả ế ế ệ
qu kinh t c a xã h i cũng đ c nâng lên. M t khác, khi doanh nghi p t oả ế ủ ộ ượ ặ ệ ạ
đ c s kỳ v ng vào m t giá tr th tr ng t ng lai tăng cao s kích thíchượ ự ọ ộ ị ị ườ ươ ẽ
cho m i ng i tăng ti t ki m đ đ u t vào các doanh nghi p có hi u quọ ườ ế ệ ể ầ ư ệ ệ ả
cao. Vì v y, TTTC có vai trò kich thich viêc s dung vôn tiêt kiêm va co hiêuậ ́ ́ ̣ ử ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣
qua.̉
Nh đã trình bày trên, v i t c đ t do hóa toàn c u hi n nay, không m t thư ở ớ ố ộ ự ầ ệ ộ ị
tr ng nào có th phát tri n riêng l mà ph i có m i liên h l n nhau. Đi uườ ể ể ẻ ả ố ệ ẫ ề
đó đ c th hi n b ng vi c m c đ t do hóa th tr ng tài chính trong n cượ ể ệ ằ ệ ứ ộ ự ị ườ ướ
và m c đ h i nh p vào n n kinh t th gi i. Vi t Nam hi n nay đang ti nứ ộ ộ ậ ề ế ế ớ ệ ệ ế
hành c i cách tài chính ti n t theo xu h ng t do hóa tài chính,ả ề ệ ướ ự đ c thêượ ̉
hiên các m t saụ ở ặ :
- T do hoa lai suât: lãi su t hình thành trên th tr ng ph i do th tr ngự ́ ̃ ́ ấ ị ườ ả ị ườ
quy t đ nh, ph thu c vào cung c u, đ u t , m c ti t ki m và thu nh p trongế ị ụ ộ ầ ầ ư ứ ế ệ ậ
n n kinh t . T do hóa lãi su t th ng g n li n v i nó là t hóa t giá h iề ế ự ấ ườ ắ ề ớ ự ỷ ố
đoái, có tác đ ng m nh đ n toàn b n n kinh t qu c dân, quy t đ nh t c độ ạ ế ộ ề ế ố ế ị ố ộ
và tính ch t c a tăng tr ng kinh t . ấ ủ ưở ế
- T do hoa c chê quan ly ty gia linh hoat: là th c hi n ch đ t giá th n iự ́ ơ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ự ệ ế ộ ỷ ả ổ
có qu n lý. Vi c áp d ng c ch này là phù h p v i th tr ng tài chính hi nả ệ ụ ơ ế ợ ớ ị ườ ệ
t i c a Vi t Nam. Tuy nhiên, đi u c n l u ý là đi u ch nh t giá linh ho tạ ủ ệ ề ầ ư ề ỉ ỷ ạ
t ng ng v i m t r ti n t , g m các đ ng ti n tham gia vào th ng m iươ ứ ớ ộ ổ ề ệ ồ ồ ề ươ ạ
v i Vi t Nam h n là neo ch t vào dollar M . M u ch t c a chính sách t giáớ ệ ơ ặ ỹ ấ ố ủ ỷ
th n i có qu n lý là xây d ng m t hành lang t giá cho phép t giá dao đ ngả ổ ả ự ộ ỷ ỷ ộ
trong m t gi i h n nh t đ nh xung quanh t giá chính th c c a Ngân hàng Nhàộ ớ ạ ấ ị ỷ ứ ủ
n c.ướ
Ngoài ra, quá trình t do hóa tài chính Vi t Nam ph i đ c ti n hành t ngự ở ệ ả ượ ế ừ
b c và g n v i t do hóa các lĩnh v c khác nh : ướ ắ ớ ự ự ư
- T do hoa giao dich vang laiự ́ ̣ ̃
- T do hoa giao dich vônự ́ ̣ ́
- Th c hiên chuyên đôi đông ban têự ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ̣
Th tr ng tài chính phát tri n s làm tăng kh năng chuy n đ i ti n t đ iị ườ ể ẽ ả ể ổ ề ệ ố
v i các giao d ch qua tài kho n vãng lai; m r ng và không h n ch các giaoớ ị ả ở ộ ạ ế
d ch tài chính qua biên gi i c a công dân n c s t i và n c ngoài; các lu ngị ớ ủ ướ ở ạ ướ ồ
v n n c ngoài đ c t do ra vào trên th tr ng ch ng khoán. Khi n n kinhố ướ ượ ự ị ườ ứ ề
t c a m t n c là l n m nh và đ ng ti n có uy tín thì đ ng ti n c a qu cế ủ ộ ướ ớ ạ ồ ề ồ ề ủ ố
gia đó đ c xem là đ ng ti n chuy n đ i t do khi mà b t c ai có đ ng ti nượ ồ ề ể ổ ự ấ ứ ồ ề
đó đ u có quy n t do chuy n đ i sang nh ng ngo i t t do mang đ y đề ề ự ể ổ ữ ạ ệ ự ầ ủ
ch c năng thanh toán và d tr qu c t theo t giá h i đoái th tr ng ngay ứ ự ữ ố ế ỷ ố ị ườ ở
trong n c và c khi ra kh i biên gi i qu c gia.ướ ả ỏ ớ ố
Th tr ng tài chính phát tri n giúp cho các ch th tham gia trên th tr ng cóị ườ ể ủ ể ị ườ
th hòa nh p vào nhau cho dù h b t kỳ đâu trên th gi i và khi đó tính h iể ậ ọ ở ấ ế ớ ộ
nh p qu c t đ c th hi n. Tr c h t là trong lĩnh v c kinh t - th ngậ ố ế ượ ể ệ ướ ế ự ế ươ
m i. Nh ng vùng, mi n kinh t khác nhau có th đang xen ho t đ ng kinh t -ạ ữ ề ế ể ạ ộ ế
th ng m i c a nhau thông qua th tr ng tài chính m i qu c gia khi mà thươ ạ ủ ị ườ ở ỗ ố ị
tr ng tài chính đ c t do hóa. Các t ch c, công dân c a m t n c có thườ ượ ự ổ ứ ủ ộ ướ ể
đ u t , giao d ch, mua bán hàng hoá và d ch v v i các t ch c, cá nhân c aầ ư ị ị ụ ớ ổ ứ ủ
n c khác n u nh n n tài chính c a hai n c đ c liên k t v i nhau. Cácướ ế ư ề ủ ướ ượ ế ớ
giao d ch c a hai bên đ u đ c th hi n trên th tr ng. Vì th mà kinh t thị ủ ề ượ ể ệ ị ườ ế ế ế
gi i ngày càng mang tính toàn c u. Đ đáp ng cho vi c h i nh p qu c tớ ầ ể ứ ệ ộ ậ ố ế
trong lĩnh v c kinh t - th ng m i, lĩnh v c tài chính – ngân hàng cũng ph iự ế ươ ạ ự ả
có s h i nh p qu c t sâu r ng vào th tr ng th gi i. Th c hi n ch c năngự ộ ậ ố ế ộ ị ườ ế ớ ự ệ ứ
này, Ngân hàng ph i th c s có ti m l c tài chính và uy tín trên th gi i. Khiả ự ự ề ự ế ớ
đó, th ng hi u c a các Ngân hàng hay t ch c tài chính là y u t quan tr ngươ ệ ủ ổ ứ ế ố ọ
khi giao d ch trên th tr ng th gi i. Bên c nh đó, các ch th tham gia trênị ị ườ ế ớ ạ ủ ể
th tr ng tài chính, ngoài th c hi n các ho t đ ng và d ch v , y u t conị ườ ự ệ ạ ộ ị ụ ế ố
ng i, văn hóa – xã h i vùng, mi n mà h là ng i đó, cũng đ c th hi nườ ộ ề ọ ườ ở ượ ể ệ
thông qua quá trình giao d ch, ho t đ ng trên th tr ng. T đó mà tính vănị ạ ộ ị ườ ừ
hóa, xã h i, ngo i giao gi a các n c, các khu v c đ c h i nh p, đan xenộ ạ ữ ướ ự ượ ộ ậ
vào nhau.
Ta đã bi t, s ra đ i c a TTTC là đ gi i quy t mâu thu n gi a cung c u vế ự ờ ủ ể ả ế ẫ ữ ầ ề
ngu n tài chính, và chính s linh ho t mà th tr ng này t o ra trong s luânồ ự ạ ị ườ ạ ự
chuy n v n đ y đã nhanh quá trình t do hoá và h i nh p, t o môi tr ngể ố ẩ ự ộ ậ ạ ườ
thu n l i cho các nhà đ u t n c ngoài vào Vi t Nam.ậ ợ ầ ư ướ ệ
IV – Th c tr ng th tr ng tài chính Vi t Namự ạ ị ườ ệ
1) V th c tr ng phát tri n th tr ng ti n tề ự ạ ể ị ườ ề ệ
Tham gia là thành viên c a các d ng th tr ng ti n t có 5 Ngân hàngủ ạ ị ườ ề ệ
th ng m i c ph n Nhà n c (BIDV, VietComBank, Vietinbank, Agribank,ươ ạ ổ ầ ướ
VDB), Ngân hàng chính sách xã h i, 37 Ngân hàng th ng m i c ph n, 5ộ ươ ạ ổ ầ
Ngân hàng liên doanh, 27 chi nhánh Ngân hàng n c ngoài, Qũy tín d ng TW,ướ ụ
900 Qu tín d ng nhân dân c s , m t s công ty b o hi m và tái b o hi m,ỹ ụ ơ ở ộ ố ả ể ả ể
Qu đ u t ... ỹ ầ ư
V c ch tác đ ng và can thi p trên th tr ng ti n t , đ c th hi n t pề ơ ế ộ ệ ị ườ ề ệ ượ ể ệ ậ
trung các công c đi u hành chính sách ti n t và nghi p v Ngân hàngở ụ ề ề ệ ệ ụ
Trung ng. Theo đó, d n d n phù h p v i thông l qu c t , t tháng 6-2002,ươ ầ ầ ợ ớ ệ ố ế ừ
Ngân hàng Nhà n c chuy n sang th c hi n c ch đi u hành lãi su t c b nướ ể ự ệ ơ ế ề ấ ơ ả
tr c đó.ướ
Tác đ ng vào lãi su t còn có công c d tr b t bu c. Khi Ngân hàng Nhàộ ấ ụ ự ữ ắ ộ
n c đi u ch nh tăng t l d tr b t bu c, có tác đ ng làm tăng chi phí đ uướ ề ỉ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ộ ầ
vào c a các TCTD. Công c đi u hành t giá cũng có tác đ ng vào lãi su t c aủ ụ ề ỷ ộ ấ ủ
các TCTD trên th tr ng ti n t , nh ng không rõ nét.ị ườ ề ệ ư
V i s phát tri n c a các t ch c trung gian tài chính, đ c bi t là các TCTD,ớ ự ể ủ ổ ứ ặ ệ
v i c ch đi u hành chính sách ti n t và nghi p v Ngân hàng Trung ngớ ơ ế ề ề ệ ệ ụ ươ
ti n d n t i phù h p v i thông l qu c t , các Ngân hàng th ng m i và Tế ầ ớ ợ ớ ệ ố ế ươ ạ ổ
ch c tín d ng đ c ch đ ng trong các ho t đ ng huy đ ng v n và cho vayứ ụ ượ ủ ộ ạ ộ ộ ố
c a mình, tham gia tích c c, năng đ ng và c nh tranh m nh m v i nhau trênủ ự ộ ạ ạ ẽ ớ
th tr ng ti n t , theo đó, nó cũng có đi u ki n thúc đ y th tr ng ti n tị ườ ề ệ ề ệ ẩ ị ườ ề ệ
phát tri n.ể
2) V th c tr ng phát tri n th tr ng ti n g i và huy đ ng v n:ề ự ạ ể ị ườ ề ử ộ ố
Đây là th tr ng có s c nh tranh m nh m nh t và sôi đ ng nh t gi aị ườ ự ạ ạ ẽ ấ ộ ấ ữ
các t ch c trung gian tài chính trong vi c thu hút ti n nhàn r i trong dân c .ổ ứ ệ ề ỗ ư
Trong th i gian g n đây, các T ch c tín d ng đ a ra các hình th c sau:ờ ầ ổ ứ ụ ư ứ
- C nh tranh khuy n khích khách hàng m tài kho n cá nhân, tài kho nạ ế ở ả ả
s d ng th ... Trong c n c đã m đ c kho ng trên 1.300.000 tài kho n cáử ụ ẻ ả ướ ở ượ ả ả
nhân
- C nh tranh thu hút ti n g i không kỳ h n c a các t ch c kinh t - xãạ ề ử ạ ủ ổ ứ ế
h i. Gi a các TCTD c nh tranh thu hút ti n g i c a Kho b c nhà n c, b oộ ữ ạ ề ử ủ ạ ướ ả
hi m xã h i Vi t Nam, B o Vi t, các công ty b o hi m nhân th , b u chínhể ộ ệ ả ệ ả ể ọ ư
vi n thông, đi n l c...ễ ệ ự
- C nh tranh thu hút ti n g i ti t ki m: đây là hình th c huy đ ng v nạ ề ử ế ệ ứ ộ ố
truy n th ng gi a các TCTD và Công ty d ch v ti t ki m b u đi n, nh t làề ố ữ ị ụ ế ệ ư ệ ấ
các Qu tín d ng nhân dân c s .ỹ ụ ơ ở
- Phát hành các ch ng ch ti n g i, kỳ phi u, trái phi u... ch y u làứ ỉ ề ử ế ế ủ ế
huy đ ng v n có th i h n t 6 tháng tr lên, lãi su t h p d n.ộ ố ờ ạ ừ ở ấ ấ ẫ
3) V quá trình xây d ng và phát tri n th tr ng ch ng khoán:ề ự ể ị ườ ứ
Sau m t th i gian xây d ng và phát tri n, đ n nay đã có 105 công ty ch ngộ ờ ự ể ế ứ
khoán, 286 công ty niêm y t c phi u và m t s lo i trái phi u đ c niêm y tế ổ ế ộ ố ạ ế ượ ế
trên trung tâm giao d ch ch ng khoán Hà N i (HNX) và 228 t i trung tâm giaoị ứ ộ ạ
d ch ch ng khoán H Chí Minh (HOSE). (Ngu n ị ứ ồ ồ
V th tr ng ch ng khoán. Có th kh ng đ nh r ng, trong ti n trình phátề ị ườ ứ ể ẳ ị ằ ế
tri n Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam, ti m năng c a vi c tham gia c a cácể ị ườ ứ ệ ề ủ ệ ủ
NHTM là r t l n. Vi c các NHTM c ph n niêm y t c phi u trên Trung tâmấ ớ ệ ổ ầ ế ổ ế
giao d ch ch ng khoán, các NHTM NN c ph n hóa th c hi n phát hành cị ứ ổ ầ ự ệ ổ
phi u l n đ u trên Trung tâm, cũng nh t i đây s có thêm m t s Công tyế ầ ầ ư ớ ẽ ộ ố
kinh doanh ch ng khoán c a các NHTM đi vào ho t đ ng... s t o đà thúc đ yứ ủ ạ ộ ẽ ạ ẩ
th tr ng ch ng khoán Vi t Nam phát tri n m nh h n n a.ị ườ ứ ệ ể ạ ơ ữ
V – Đánh giá và đ a ra gi i pháp: ư ả
1) Đánh giá:
V th tr ng ti n t . Nhìn chung th tr ng này ch a phát tri n vàề ị ườ ề ệ ị ườ ư ể
NHNN, ch a th c s đóng vai trò can thi p có hi u qu vào th tr ng này.ư ự ự ệ ệ ả ị ườ
Các lo i lãi su t c a NHNN ít có tác đ ng rõ nét đ n th tr ng. Các công cạ ấ ủ ộ ế ị ườ ụ
đi u hành chính sách ti n t , đ c bi t là công c d tr b t bu c... thi u linhề ề ệ ặ ệ ụ ự ữ ắ ộ ế
ho t. Các NHTM và T ch c tín d ng c nh tranh v i nhau tăng lãi su t huyạ ổ ứ ụ ạ ớ ấ
đ ng v n m t cách m t chi u, t o nguy c ti m n r i ro cho chính cácộ ố ộ ộ ề ạ ơ ề ẩ ủ
NHTM.
V th tr ng ch ng khoán: Có th kh ng đ nh r ng, trong ti n trình phátề ị ườ ứ ể ẳ ị ằ ế
tri n Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam, ti m năng c a vi c tham gia c a cácể ị ườ ứ ệ ề ủ ệ ủ
NHTM là r t l n. Vi c các NHTM c ph n niêm y t c phi u trên Trung tâmấ ớ ệ ổ ầ ế ổ ế
giao d ch ch ng khoán, các NHTM NN c ph n hóa th c hi n phát hành cị ứ ổ ầ ự ệ ổ
phi u l n đ u trên Trung tâm, cũng nh có thêm m t s Công ty kinh doanhế ầ ầ ư ộ ố
ch ng khoán c a các NHTM đi vào ho t đ ng... s t o đà thúc đ y th tr ngứ ủ ạ ộ ẽ ạ ẩ ị ườ
ch ng khoán Vi t Nam phát tri n m nh h n n a.ứ ệ ể ạ ơ ữ
2) Gi i pháp:ả
- Ph i h p ch t ch gi a các c quan qu n lý, đ a các NHTM c ph nố ợ ặ ẽ ữ ơ ả ư ổ ầ
niêm y t c phi u trên Trung tâm giao d ch ch ng khoán. ế ổ ế ị ứ
- NHNN và B Tài chính ph i h p tăng kh i l ng tín phi u Kho b c Nhàộ ố ợ ố ượ ế ạ
n c đ u th u hàng quý, hàng năm; có bi n pháp đ a các Công ty b o hi m,ướ ấ ầ ệ ư ả ể
t ch c b o hi m tham gia đ u th u tín phi u.ổ ứ ả ể ấ ầ ế
- NHNN có bi n pháp b o đ m tính h th ng c a Qu tín d ng, có c chệ ả ả ệ ố ủ ỹ ụ ơ ế
đi u hòa v n linh ho t h n c a h th ng nàyề ố ạ ơ ủ ệ ố
- NHNN nâng c p th tr ng n i t liên ngân hàng, th hi n rõ vai trò canấ ị ườ ộ ệ ể ệ
thi p cu i cùng c a NHNN trên th tr ng này. Ti n t i công b đ c lãi su tệ ố ủ ị ườ ế ớ ố ượ ấ
th tr ng n i t liên ngân hàng Vi t Nam do là lãi su t ch đ o c a Ngânị ườ ộ ệ ở ệ ấ ủ ạ ủ
hàng Nhà n c Vi t Nam.ướ ệ
- B n thân các T ch c trung gian tài chính c n ph i nhanh chóng đa d ngả ổ ứ ầ ả ạ
hóa các nghi p v kinh doanh c a mình, nh t là nghi p v kinh doanh trên thệ ụ ủ ấ ệ ụ ị
tr ng ti n t theo thông l qu c t . ườ ề ệ ệ ố ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lịch sử hình thành thị trường tài chính và vai trò của nó đối với nền kinh tế.pdf