Lập trình Web hướng Java - Bài 5: Tổng quan về Java EE - Trịnh Tuấn Đạt
J2EE là nền tảng để phát triển và triển khai
các ứng dụng doanh nghiệp hướng thành
phần, n-tier, web-based, transactional
J2EE là kiến trúc xây dựng theo chuẩn
(standard-based architecture)
J2EE tất cả vì cộng đồng
J2EE phát triển theo yêu cầu của thực tế
16 trang |
Chia sẻ: dntpro1256 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập trình Web hướng Java - Bài 5: Tổng quan về Java EE - Trịnh Tuấn Đạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/28/2011
1
LẬP TRÌNH WEB HƯỚNG JAVA
Bài 05: Tổng quan về Java EE
Giảng viên: ThS. Trịnh Tuấn Đạt
Bộ môn CNPM
Email: trinhtuandat.bk@gmail.com/dattt@soict.hut.edu.vn
Bộ môn Công nghệ Phần mềm
Viện CNTT & TT
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nội dung
1. J2EE là gì?
2. Sự phát triển của các Enterprise Application
Frameworks
3. Tại sao lựa chọn J2EE?
4. J2EE APIs and Technologies
5. Standard Impl (J2EE 1.4), Compatibility Test
Suite (CTS)
6. BluePrints
7. J2EE và Web Services
8. Các bước nghiên cứu J2EE
1. J2EE là gì?
3
Challenges
Portability
Diverse
Environments
Time-to-market
Core Competence
Assembly
Integration
Key
Technologies
J2SE™
J2EE™
JMS
Servlet
JSP
Connector
XML
Data Binding
XSLT
Products
App Servers
Web Servers
Components
Databases
Object to DB
tools
Legacy
Systems
Databases
TP Monitors
EIS Systems
Enterprise Computing
J2EE là gì?
Là nền tảng (platform) mở, chuẩn tắc để
phát triển (developing), triển khai (deploying) và
quản lý (managing)
các ứng dụng doanh nghiệp hướng thành phần
(component-based), ứng dụng Web, Server,
Java™ Platform
High-End
Server
Java Technology
Enabled Desktop
Workgroup
Server
Java Technology
Enabled Devices
8/28/2011
2
JavaTM Platform
Optional
Packages
Java 2
Enterprise
Edition
(J2EE)
Java 2
Standard
Edition
(J2SE)
JVM
Java
Card
APIs
CardVM
Optional
Packages
Personal
Basis Profile
Personal
Profile
Foundation Profile
CDC
MIDP
CLDC
KVM
Java 2 Platform Micro Edition
(J2METM)
* Under development in JCP
2. Sự phát triển của các
Enterprise Application
Frameworks
8
2. Sự phát triển của các Enterprise Application
Frameworks
1 tầng (Single tier)
2 tầng (Two tier)
3 tầng (Three tier )
Dựa trên RPC
Dựa trên Remote object
3 tầng (HTML browser và Web server)
Máy chủ ứng dụng độc quyền (Proprietary
application server)
Máy chủ ứng dụng chuẩn (Standard application
server)
Ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise
Applications)
Các thành phần của 1 enterprise application
Presentation logic
Business logic
Data access logic (và data model)
System services
Sự phát triển của 1 enterprise application
framework thể hiện ở
Cách thức thay đổi linh động như thế nào?
Các dịch vụ hệ thống được cung cấp ra sao?
Single Tier (Mainframe-based)
Dumb terminals kết nối trực tiếp với mainframe
Theo mô hình tập trung (ngược với mô hình phân
tán)
Các xử lý Presentation, business, và data access
được thực hiện duy nhất trong 1 ứng dụng ở
mainframe
Single-Tier: Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
Không cần quản lý phía client
Nhất quán dữ liệu (Data consistency)
Nhược điểm:
Các thao tác (presentation, data model, business
logic) được mix vào lẫn nhau khó bảo trì & tái
sử dụng code.
8/28/2011
3
Two-Tier
Fat clients giao tiếp với database phía sau
Gửi truy vấn SQL, nhận về dữ liệu thô
Presentation, Business logic và Data Model
processing logic đều nằm trong ứng dụng
client
Database
SQL request
SQL
response
Two-Tier
Thuận lợi:
DB product independence
Cons:
Presentation, data model, business logic được mix lẫn
nhau ở client khó cập nhật & bảo trì
Data Model đính chặt với mọi client: nếu CSDL thay đổi
tất cả clients đều hỏng
Các cập nhật phải được tiến hành trên tất cả các clients
ác mộng trong bảo trì hệ thống
Tạo DB connection cho tất cả client Tốn tài nguyên,
khó mở rộng
Trao đổi dữ liệu thô (Raw data) tốn băng thông
Three-Tier (RPC based)
Thinner client: business & data model được tách
biệt với presentation
Business logic và data access logic nằm trên server trung
gian (middle tier server), client xử lý presentation
Middle tier server cần xử lý các dịch vụ hệ thống
Điều khiển tương tranh, đa luồng, transaction, security,
persistence, multiplexing, performance, ...
Database
SQL
request
SQL
response
RPC response
RPC request
Three-tier (RPC based): ưu nhược điểm
Ưu điểm:
Business logic thay đổi linh động hơn so với mô
hình 2-tier
(Nằm trên middle-tier server)
Nhược điểm:
Độ phức tạp cao ở middle-tier server
Client và middle-tier server liên kết khá chặt (So
với mô hình three-tier object based)
Chưa thực sự tái sử dụng được Code (So với mô
hình three-tier object based)
Three-Tier (Remote Object based)
Business logic và data model phát triển theo mô
hình ĐT
Business logic và data model được mô tả “trừu tượng”
(interface language)
Mô hình đối tượng được sử dụng: CORBA, RMI,
DCOM
Interface language trong CORBA là IDL
Interface language trong RMI là Java interface
Database
SQL
request
SQL
response
Object response
Object request
Three-tier (Remote Object based): ưu
nhược điểm
Ưu điểm:
Kết nối linh động hơn mô hình RPC
Tái sử dụng Code tốt hơn
Nhược điểm:
Vẫn có độ phức tạp ở server trung gian
8/28/2011
4
Three-Tier (Web Server)
Browser xử lý presentation logic
Browser giao tiếp với Web server qua giao
thức HTTP
Business logic và data model được xử lý theo
công nghệ “Sinh nội dung động” (CGI,
Servlet/JSP, ASP)
SQL
request
SQL
response
HTML response
WEB
Server
HTML request
Database
Three-tier (Web Server based): ưu nhược
điểm
Ưu điểm:
Đa dạng cho thiết bị client
Điện thoại di động hỗ trợ J2ME,
Không cần quản lý client
Nhược điểm:
Vẫn còn phức tạp ở tầng trung gian
Xu hướng
Chuyển kiến trúc single-tier hoặc two-tier
thành kiến trúc multi-tier
Chuyển từ mô hình nguyên khối (monolithic
model) sang mô hình ứng dụng hướng đối
tượng
Chuyển ứng dụng client thành HTML-based
client
Multi-tier
Single-tier vs. Multi-tier
No separation
among presentation,
business logic,
database
Hard to maintain
Separation among
presentation,
business logic,
database
More flexible to
change, i.e.
presentation can
change without
affecting other tiers
Single tier
Object-based
Monolithic vs. Object-based
1 Binary file
Recompiled,
relinked,
redeployed every
time there is a
change
Pluggable parts
Reusable
Enables better
design
Easier update
Implementation
can be separated
from interface
Only interface is
published
Monolithic
Các vấn đề và gải pháp nổi bật
Phức tạp ở middle tier server
Cần nhân bản các dịch vụ hệ thống, giải
quyết các vấn đề về
Concurrency control, Transactions
Load-balancing, Security
Resource management, Connection pooling
Giải pháp?
Cần có 1 container chung xử lý toàn bộ dịch vụ
hệ thống ở trên
Giải pháp độc quyền và giải pháp mở, chuẩn
8/28/2011
5
Giải pháp độc quyền-Proprietary Solution
Sử dụng mô hình "component và container"
Components đảm nhiệm các business logic
Container cung cấp môi trường thực thi kèm các
dịch vụ hệ thống
Components và container có giao kết chặt
chẽ, rõ ràng nhưng theo cách thức của bên
cung cấp
Vấn đề: phụ thuộc vào nhà cung cấp
Ví dụ: Tuxedo, .NET
Giải pháp mở & chuẩn - Open and
Standard Solution
Sử dụng mô hình "component và container"
trong đó container cung cấp các dịch vụ hệ
thống theo chuẩn.
J2EE: là 1 chuẩn như thế, cho phép linh
động trong code
Dựa trên công nghệ Java và standard-based Java
programming APIs
3. Tại sao lựa chọn J2EE?
27
Với Developers
Có thể sử dụng bất kỳ J2EE implementation nào để
phát triển và triển khai
Bản chuẩn tắc, chất lượng, miễn phí
Bản nâng cao, có phí, đảm bảo scalability và fault-
tolerance
Có rất nhiều tài nguyên trong cộng đồng J2EE
books, articles, tutorials, quality code, best practice
guidelines, design patterns etc.
Sử dụng các thành phần có sẵn (off-the-shelf) của
bên thứ 3
Với Vendors
Vendors: cùng tạo ra các đặc tả
(specifications), sau đó cạnh tranh trong cài
đặt/thực thi
Trong các lĩnh vực Scalability, Performance,
Reliability, Availability, và development tools,
Tự do sáng tạo trong cài đặt, vẫn đảm bảo
tính portability của các ứng dụng
Không cần create/maintain các APIs cho
riêng mình
Với Business Customers
Đảm bảo tính portability cho ứng dụng
Có nhiều thực thi để lựa chọn, tùy
requirements
Price (freetrả phí), scalability (1 CPU mô
hình clustered), reliability, performance, tools,
Luôn có lựa chọn tối ưu
Rất nhiều công cụ phát triển
8/28/2011
6
4. J2EE APIs & Technologies
31
J2EE 1.4 APIs and Technologies
J2SE 1.4 (improved)
JAX-RPC (new)
Web Service for J2EE
J2EE Management
J2EE Deployment
JMX 1.1
JMS 1.1
JTA 1.0
Servlet 2.4
JSP 2.0
EJB 2.1
JAXR
Connector 1.5
JACC
JAXP 1.2
JavaMail 1.3
JAF 1.0
Java EE 5
JAX-WS 2.0 & JSR 181
Java Persistence
EJB 3.0
JAXB 2.0
JavaSever Faces 1.2 – new to Platform
JSP 2.1 – Unification w/ JSF 1.2
StAX – Pull Parser – new to Platform
4.1. Servlet &
JSP (JavaServer Pages)
Servlet là gì?
Servlets là các Java™ objects, mở rộng chức
năng của 1 HTTP server
Cho phép sinh động nội dung (Dynamic contents
generation)
Là lựa chọn ưu việt hơn CGI, NSAPI, ISAPI,
...
Độ hiệu quả
Độc lập Platform và Server
Hỗ trợ quản lý Session
Nền tảng Java
Servlet vs. CGI
CGI
Based
Webserver
Request CGI1
Child for CGI1
Servlet Based Webserver
JVM
Request Servlet1
Servlet1
Request CGI2
Child for CGI2
Request Servlet2
Servlet2
Request CGI1
Child for CGI1
Request CGI2
Request CGI1
Request Servlet1
Request Servlet2
Request Servlet1
CGI
Based
Webserver
Child for CGI2
Child for CGI1
Servlet Based Webserver
JVM
Servlet1
Servlet2
Request CGI1
Child for CGI1
8/28/2011
7
Công nghệ JSP?
Cho phép tách biệt business logic khỏi
presentation
Presentation: dạng HTML hoặc XML/XSLT
Business logic: được thực hiện với Java Beans
hoặc custom tags
Bảo trì, tái sử dụng tốt hơn
Dễ mở rộng ứng dụng với custom tags
Dựa trên công nghệ Servlet
4.2. EJB
(Enterprise Java Beans)
EJB Technology?
Là công nghệ cho các components phía
server
Cho phép phát triển và triển khai các ứng
dụng doanh nghiệp với các tính năng cao
cấp:
Transactional, distributed, multi-tier, portable,
scalable, secure,
Tại sao sử dụng EJB Technology?
Tận dụng được các lợi ích của mô hình hướng
thành phần trên server
Tách biệt business logic với system code
Container cung cấp các system services
Đảm bảo tính portability cho các components
Trên các servers khác nhau
Trên môi trường tính toán khác nhau
Cho phép cấu hình tại thời điểm triển khai
(deployment-time configuration)
Deployment descriptor (XML file)
EJB Architecture Enterprise JavaBeans
Enterprise JavaBeans
Entity Bean Message-Driven Bean
Synchronous communication Asynchronous communication
Stateless Stateful
Bean managed
Persistence
(BMP)
Container managed
Persistence
(CMP)
Session Bean
8/28/2011
8
4.3. JMS
(Java Message Service)
Java Message Service (JMS)
Messaging systems (MOM) cung cấp
Giao tiếp linh động
Giao tiếp không đồng bộ (Asynchronous communication)
Có vai trò như 1 bưu điện tập trung
Lợi ích của các Messaging systems
Flexible, Reliable, Scalable communication systems
Hỗ trợ mô hình: Point-to-Point, Publish & Subscribe
JMS định nghĩa các chuẩn Java APIs cho các
messaging systems
4.4. Connector Architecture
Connector Architecture
Định nghĩa các API chuẩn tắc để tích hợp công
nghệ J2EE với các hệ thống EIS
CICS, SAP, PeopleSoft, etc.
Nếu không có Connector architecture, mỗi App
server phải cung cấp 1 adaptor riêng cho từng hệ
thống EIS
m (# of App servers) x n (# of EIS's) Adaptors
Với Connector architecture, cùng 1 adaptor làm việc
được với tất cả App server tuân theo kiến trúc J2EE
Connector
1 (common to all App servers) x n (# of EIS's) Adaptors
Bài toán m x n nếu không có Connector
Architecture
App
Server1
App
Server
App
Server3
App
Server2
SAP
EIS4
EIS3
m n
EIS
2
4.5. JAAS (1 thành phần của J2SE 1.4)
(Java Authentication &
Authorization Service)
8/28/2011
9
JAAS: Authentication
Dễ dàng chuyển đổi các kỹ thuật xác thực sau:
Userid/password
Smartcard
Kerberos
Biometric (Sinh trắc học)
Cho phép ứng dụng là portable, không quan tâm sử
dụng kỹ thuật xác thực nào
JAAS cung cấp các API độc lập với kỹ thuật sử dụng
Cho các ứng dụng Java
Có file cấu hình (login configuration file) chứa thông tin
về kỹ thuật áp dụng cho 1 môi trường cụ thể
JAAS Pluggable Authentication
JAAS: Authorization
Không có JAAS, Java platform security dựa
trên:
Where the code originated
Who signed the code
JAAS API hỗ trợ thêm:
Who’s running the code
Hỗ trợ User-based authorization
4.6. Các J2EE APIs &
Technologies khác
JNDI
Java Naming and Directory Interface
Được sử dụng bởi các ứng dụng J2EE để
định vị tài nguyên & đối tượng (resources &
objects)
Ứng dụng: thông qua định danh để tham chiếu
tới đối tượng
Định danh phải được cấu hình chỉ tới đối tượng
và hoặc tài nguyên nào bởi quản trị hệ thống khi
triển khai ứng dụng
JDBC
Cung cấp Java API chuẩn tắc giao tiếp với
CSDL quan hệ
Sử dụng SQL
Các nhà cung cấp (Vendors) đưa ra các JDBC
driver tương ứng để Java API gọi đến
8/28/2011
10
4.7. J2EE là 1 kiến trúc End-
to-End
J2EE Platform Architecture
B2B
Applications
B2C
Applications
Web
Services
Wireless
Applications
Application Server
Enterprise
Information
Systems
Existing
Applications
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Tier
Enterprise
Information
Tier
Middle
Tier
Enterprise
Information
Systems (EIS):
Relational
Database,
Legacy
Applications,
ERP Systems
Enterprise
JavaBeans™
Enterprise
JavaBeans
Other Services:
JNDI, JMS,
JavaMail™
J2EE
Application
Server
Web
Server
JSP,
Servlets
Firewall
J2EE là giải pháp End-to-End
HTML/XML
N-tier J2EE Architecture
W e b T ie rE J B ie r
4.8. J2EE Component &
Container Architecture
JN
D
I
J2SE
JM
S
RM
I/I
IO
P
JD
B
C
Database
App
Client
App Client
Container
HTTP/
HTTPS
J2SE
RMI
J2SE
JN
D
I
JM
S
RM
I/I
IO
P
JD
B
C
JT
A JavaMail
JAF J
N
D
I
JM
S
RM
I/I
IO
P
JD
B
C
JT
A JavaMail
JAF
HTTP/
HTTPS
Applet Container
Applet JSP Servlet EJB
Web Container EJB Container
RMI
J2SE
J2EE Containers & Components
8/28/2011
11
Components
Handle
Containers và Components
Concurrency
Security
Availability
Scalability
Persistence
Transaction
Life-cycle
management
Management
Presentation
Business Logic
Containers
Handle
Containers & Components
Containers thực hiện các công việc 1 cách
thầm lặng (invisibly)
Không có các APIs phức tạp
Đem đến tính simplicity và flexibility cho J2EE
Containers thực thi J2EE
Gần giống với các components
Các nhà sản xuất (Vendors) các containers tự do
sáng tạo
4.9. Vòng đời phát triển và
triển khai các ứng dụng J2EE
Vòng đời phát triển ứng dụng J2EE
Viết và biên dịch các thành phần code
Servlet, JSP, EJB
Viết deployment descriptors cho các
components
Từ Java EE 5, có thể thay bằng annotation
Tập hợp các components trong các ready-to-
deployable package
Triển khai package trên server
Creation Assembly Deployment
Created by
Component
Developer
Assembled
and Augmented
by Application
Assembler
Processed
by Deployer
Deploy
Enterprise
Components
J2EE Container
J2EE APPJ2EE Modules
Minh họa cho vòng đời
Các Roles trong quá trình phát triển ứng
dụng J2EE
Component provider
Còn được gọi là Bean provider
Application assembler
Deployer
Platform provider
Còn được gọi là Container provider
Tools provider
System administrator
8/28/2011
12
Deployment Descriptor
Chỉ dẫn cho container cách quản lý và điều
khiển hoạt động của các J2EE components
Transaction
Security
Persistence
Cho phép declarative customization (ngược
với programming customization)
XML file
Đảm bảo tính portability cho mã nguồn
4.10. Các thành phần trong
ứng dụng J2EE Application
DB & EIS
Resources
Browser
Stand-alone
Web Server EJB Server
Web Server EJB Server
Các thành phần có thể có trong ứng dụng
J2EE Các thành phần trong ứng dụng J2EE
Các ứng dụng J2EE 4 tầng:
HTML client, JSP/Servlets, EJB, JDBC/Connector
Các ứng dụng J2EE 3 tầng:
HTML client, JSP/Servlets, JDBC
Các ứng dụng J2EE 3 tầng:
EJB standalone applications, EJB,
JDBC/Connector
Các ứng dụng B2B Enterprise
Từ J2EE platform đến J2EE platform thông qua
trao đổi các JMS hoặc các thông điệp XML
Chọn loại nào?
Phụ thuộc vào 1 số yếu tố
Requirements của ứng dụng
Tầng EJB có sẵn có không
Các tài nguyên cho developer có sẵn có không
5. J2EE 1.4
Standard Implementation,
Compatibility Suite, Brand
8/28/2011
13
5.1. Standard Implementation
Cài đặt cho J2EE 1.4: Sun Java Application
Server Platform Edition 8
Cài đặt theo đúng chuẩn đề ra
Miễn phí phát triển và triển khai
Được cập nhật liên tục
5.2. Compatibility Test Suite (CTS)
Nhiệm vụ lớn nhất của công nghệ Java™
technology:
Write Once, Run Anywhere™
Ứng dụng Java chạy trên bất kỳ máy ảo java nào
Ứng dụng J2EE chạy được trên J2EE platform bất
kỳ
Cần được test
J2EE Application Verification Kit (J2EE
AVK)
Cách thức test tính portability của ứng dụng
J2EE?
Sử dụng J2EE RI 1.3.1 và J2EE Application
Verification Kit (J2EE AVK)
Cách thức test:
Static verification
Dynamic verification
Lấy về các kết quả test, kiểm tra đã thỏa
mãn tất cả các yêu chí chưa.
5.3. Các sản phẩm cho J2EE Platform
(Brand)
ATG
Bea Systems
Borland
Computer
Associates
Fujitsu
Hitachi
HP
IBM
IONA
iPlanet
Macromedia
NEC
Oracle
Pramati
SilverStream
Sybase
Talarian
Trifork
Các sản phẩm cho J2EE Platform
Tools
IDE’s: Borland JBuilder Enterprise, WebGain
Visual Cafe’, IBM Visual Age for Java™, Forte™
for Java™, Oracle JDeveloper, Macromedia Kawa
Modeling, Performance, Testing, etc.
Enterprise Integration: Connectors,
Java Message Service (JMS) API, XML
Components
Frameworks
Applications
Đầu tư đảm bảo tính compatibility của
J2EE
Sun đầu tư xây dựng các bộ compatibility
test kit
Kiểm tra trình độ kỹ sư hàng năm để đảm
bảo có sản phẩm chất lượng
Đầu tư vào Testing luôn cao hơn đầu tư vào
đặc tả (specification), thực thi
(implementation), thương mại (business)
> 10 million $ được đầu tư trong J2EE
platform compatibility
8/28/2011
14
6. J2EE Blueprint
6. J2EE Blueprint
Các hướng dẫn thực hành, mẫu thiết kế, các
nguyên lý thiết kế
MVC pattern
Blueprint bao trùm tất cả các tầng
Client tier
Web tier
Business logic (EJB) tier
Database access tier
Có code mẫu/ví dụ đi kèm với J2EE 1.4 SDK
Java Pet Store, Adventure builder
7. J2EE và Web Services?
Tại sao lựa chọn J2EE cho Web Services?
Web services đơn thuần là 1 trong nhiều
kênh dịch vụ của J2EE (để khai thác tầng
business logic)
Không cần thay đổi kiến trúc
Dễ dàng chuyển đổi các J2EE components đã có
thành Web services
Rất nhiều ích lợi của J2EE được giữ lại trong
Web services
Portability, Scalability, Reliability
Không phụ thuộc vào vendor riêng lẻ nào
Mô hình Web services trên J2EE
DBMS
Existing
Apps
Services
Rich Clients
MIDP
Devices
Browsers
HTML/XML
XMLP/SOAP
XHTML/WML
J2EE Server JSP™/ JavaServlet API / EJB™
JDBC
JMS
Connectors
XMLP/SOAP
JSP
EJB
XMLP/SOAP
Hỗ trợ hiện tại của J2EE cho Web services
Java APIs cho Web Services đang phát triển rất
nhanh
Web services dựa trên WUST (WSDL, UDDI, SOAP) được
hỗ trợ rất tốt
Các tầng Web services tiếp theo đang được phát triển
Đã cung cấp các Tools để triển khai các J2EE
components thành Web services
J2EE đã định nghĩa framework đầy đủ cho Web
Services (J2EE 1.4, Web services for J2EE)
8/28/2011
15
Các mục tiêu thiết kế của J2EE 1.4 Web
Services Framework
Đảm bảo tính Portability cho các Web
services component
Trên các vendor platform khác nhau
Trên các operational environment khác nhau
Sử dụng các mô hình lập trình J2EE đã có để
thực thi/cài đặt các service
Dễ phát triển và triển khai (deploy)
Java APIs mức cao
Sử dụng mô hình triển khai đã có
J2EE 1.4 Web Services Framework
J2EE 1.4 (JSR 151)
Web services for J2EE (JSR 109)
JAX-RPC (JSR 101)
JAXR (Java API for XML Registries)
SAAJ (SOAP with Attachments API for Java)
EJB 2.1
8. Các bước nghiên cứu J2EE?
Bước 1: Cho Beginners & Intermediate
J2EE Programmers
Tham gia khóa học đầy đủ
Sử dụng J2EE IDE, tùy lựa chọn
Thử các IDE mã nguồn mở
NetBeans IDE (netbeans.org)
Hỗ trợ J2EE rất tốt
Có rất nhiều tutorials
Eclipse
Bước 2: Cho Advanced J2EE Programmers
Tìm hiểu các giải pháp mã nguồn mở
Spring framework (for light-weight framework)
Hibernate (for O/R mapping)
JDO (for transparent persistence)
Struts, WebWork, Tapestry (for Web-tier
frameworks)
JUnit (for unit testing)
Log4j (for logging)
...
Tổng kết
8/28/2011
16
Tổng kết
J2EE là nền tảng để phát triển và triển khai
các ứng dụng doanh nghiệp hướng thành
phần, n-tier, web-based, transactional
J2EE là kiến trúc xây dựng theo chuẩn
(standard-based architecture)
J2EE tất cả vì cộng đồng
J2EE phát triển theo yêu cầu của thực tế
Resources
J2EE Home page
java.sun.com/j2ee
J2EE 1.4 SDK
java.sun.com/j2ee/1.4/download.html#appserv
J2EE 1.4 Tutorial
java.sun.com/j2ee/1.4/download.html#appserv
J2EE Blueprints
java.sun.com/blueprints/enterprise/index.html
NetBeans IDE Homesite
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai05_tong_quan_ve_javaee_5395_1810989.pdf