Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 5: Hàm và chương trình - Lê Hoàng Sơn

Bài tập 1. Viết hàm tính n! 2. Viết hàm tính tổng S = 1+2n+ .+mn 3. Viết lại bài số đối xứng (Lesson 4) thành dạng hàm. 4. Số hoàn hảo là số nguyên dương có tổng các ước số nguyên dương bé hơn nó bằng chính nó. Hãy tìm tất cả các số hoàn hảo nhỏ hơn một số N cho trước. 5. Nhập vào số N. In ra N số Fibonacci đầu tiên 6. Tìm tất cả các ước của số N 7. Nhập hai dãy kích thước N từ bàn phím. Trộn hai dãy này thành một dãy tăng. 8. Viết các hàm nhập, in và tính tổng hai ma trận cỡ m x n thành các hàm

pdf20 trang | Chia sẻ: dntpro1256 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật - Buổi 5: Hàm và chương trình - Lê Hoàng Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật 1 Buổi 5: Hàm và chương trình Giảng viên: TS. Lê Hoàng Sơn lehoangson@hus.edu.vn Lê Hoàng Sơn 2/20 Nội dung chính Hàm & chương trình con 1 Bài tập 2 Lê Hoàng Sơn 3/20 1. Hàm  Là một đoạn chương trình độc lập thực hiện trọn vẹn một công việc rồi trả về một giá trị cho chương trình đã gọi nó.  Hỗ trợ cho chương trình chính nhằm thực hiện một số thao tác cụ thể.  Một chương trình C bao gồm một hoặc nhiều hàm.  Hàm main() là thành phần bắt buộc của chương trình  Đặc điểm của hàm:  Là một đơn vị độc lập của chương trình.  Không cho phép xây dựng một hàm bên trong một hàm khác. Lê Hoàng Sơn 4/20 Cú pháp Hàm KiểuDL: hàmA (tham số) { danh sách biến; các lệnh; return KiểuDL; } int main() { hàmA(); }  Kiểu dữ liệu (KiểuDL): Giá trị trả về của hàm được xác định dựa vào mục đích của hàm. VD: int, float, double, void  Tên hàm (hàmA): theo quy ước đặt tên biến  Tham số: danh sách các giá trị đầu vào (tham trị) và đầu ra (tham biến) của hàm  Danh sách biến: là các biến chỉ sử dụng trong từng hàm con  Gọi hàm trong main() bằng tên hàm và tham số Lê Hoàng Sơn 5/20 Ví dụ: Tính lũy thừa m của x # include # include # include double luy_thua(int x, int m) { double ket_qua; ket_qua = pow(x,m); return ket_qua; } int main() { int a, n; printf("\n Nhap vao a va so mu n:"); scanf("%d%d", &a,&n); printf("\n Luy thua a^n = %5.3f",luy_thua(a,n)); getch(); return 0; } Trả về lũy thừa m của x Gọi hàm Định nghĩa hàm Lê Hoàng Sơn 6/20 Ví dụ: Vẽ dấu * # include # include void line(int num) { int i; for(i = 0; i < num; i++) printf("*"); printf("\n"); } int main() { int so; printf("\n Nhap vao so dau *:"); scanf("%d", &so); line(so); getch(); return 0; } Không có giá trị trả về Gọi hàm Hàm vẽ dấu * Lê Hoàng Sơn 7/20 Nguyên tắc hoạt động của hàm  Trong hàm main() khi gặp hàm thì cấp phát bộ nhớ cho các tham số và biến của hàm  Gán giá trị cho tham số hàm  Thực hiện các lệnh trong thân hàm  Khi gặp câu lệnh return hoặc dấu hiệu kết thúc hàm thì giải phóng bộ nhớ của các tham số và biến của hàm  Thoát khỏi hàm quay về thời điểm sau khi gọi hàm trong main() Lê Hoàng Sơn 8/20 Tham số của hàm  Tham trị: các giá trị sẽ truyền cho hàm (Input). Tham trị không bảo lưu lại những kết quả thay đổi của nó được tính toán trong Hàm khi Hàm kết thúc. Ví dụ: int so; line(so);  Tham biến: các giá trị của biến mà ta mong muốn nhận được sau khi kết thúc hàm (output). Khai báo dưới dạng địa chỉ. Lê Hoàng Sơn 9/20 Ví dụ: Đếm số lần xuất hiện và in vị trí cuối trong dãy # include # include int dem(float *a, int kichthuoc, float b, int *vitri) { int i, so = 0; for(i = 0; i < kichthuoc; i++) if(a[i] == b) { so++; *vitri = i; } return so; } int main() { float m[5], n; int i, vitri, solan; for(i = 0; i < 5; i++) { printf("\n Nhap vao so thu %d:",i+1); scanf("%f", &m[i]); } printf("\n Nhap vao so can tim:"); scanf("%f", &n); solan = dem(m,5,n,&vitri); printf("\n So lan xuat hien = %d, vi tri cuoi = %d",solan,vitri); getch(); return 0; } Lê Hoàng Sơn 10/20 Kết quả Lê Hoàng Sơn 11/20 Phạm vi của biến  Biến cục bộ: các biến sử dụng trong từng hàm kể cả hàm main(). Kết thúc hàm sẽ giải phóng bộ nhớ của các biến này.  Biến toàn cục: các biến khai báo từ đầu chương trình và không thuộc về hàm nào. Mục đích để sử dụng chung giữa các hàm.  Nên khai báo ít biến toàn cục để tránh lãng phí bộ nhớ.  Nếu tên biến toàn cục và cục bộ trùng nhau thì sẽ ưu tiên cho biến cục bộ Lê Hoàng Sơn 12/20 Ví dụ: Kiểm tra một số có phải số nguyên tố # include # include int n; //biến toàn cục int languyento(int so) { int i, kt = 1; //biến cục bộ for(i = 2; i < so; i++) if(so % i == 0) { kt = 0; break; } return kt; } int main() { printf("\n Nhap vao so can kiem tra: "); scanf("%d", &n); if (languyento(n)) printf("\n Day la so nguyen to"); else printf("\n Day khong la so nguyen to"); getch(); return 0; } Lê Hoàng Sơn 13/20 Kết quả Lê Hoàng Sơn 14/20 Ví dụ: Sắp xếp dãy tăng dần # include # include # include float *a; int n, i, j; float *nhapday(int *n) { float *b; printf("\n Nhap vao so phan tu: "); scanf("%d", n); b = (float *) calloc(*n, sizeof(float)); for(i = 0; i < *n; i++) { printf("\n Nhap A[%d] = ",i); scanf("%f",&b[i]); } return b; } void sapxep(float *a, int n) { float tam; for(i = 0; i < n -1; i++) for(j = i + 1; j < n ; j++) if (a[i] > a[j]) // đổi chỗ { tam = a[i]; a[i] = a[j]; a[j] = tam; } } void inday(float *a, int n) { puts("Day sau khi da sap xep la:"); for(i = 0; i < n; i++) printf("%f\t",a[i]); } Lê Hoàng Sơn 15/20 Ví dụ: Sắp xếp dãy tăng dần (tiếp) int main() { a = nhapday(&n); sapxep(a,n); inday(a,n); getch(); return 0; } Lê Hoàng Sơn 16/20 Tóm tắt bài học Hàm và chương trình con  Cấu trúc hàm  Các loại tham số  Phạm vi của biến Lê Hoàng Sơn 17/20 Câu hỏi thảo luận Lê Hoàng Sơn 18/20 Nội dung chính Hàm & chương trình con 1 Bài tập 2 Lê Hoàng Sơn 19/20 Bài tập 1. Viết hàm tính n! 2. Viết hàm tính tổng S = 1+2n+.+mn 3. Viết lại bài số đối xứng (Lesson 4) thành dạng hàm. 4. Số hoàn hảo là số nguyên dương có tổng các ước số nguyên dương bé hơn nó bằng chính nó. Hãy tìm tất cả các số hoàn hảo nhỏ hơn một số N cho trước. 5. Nhập vào số N. In ra N số Fibonacci đầu tiên 6. Tìm tất cả các ước của số N 7. Nhập hai dãy kích thước N từ bàn phím. Trộn hai dãy này thành một dãy tăng. 8. Viết các hàm nhập, in và tính tổng hai ma trận cỡ m x n thành các hàm. Lập trình tính toán khoa học kỹ thuật C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n . Lê Hoàng Sơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thcs3_5_562_2047001.pdf
Tài liệu liên quan