1. Session
a. Giới thiệu:
Là đối tượng chứa thông tin user trên server.
Mỗi user có 1 session riêng.
Cấu trúc session của mỗi user là giống nhau (chỉ khác gia trị các biến).
$_SESSION là dãy toàn cục có sẵn trong php, dùng để chứa các biến session. Do đó dữ liệu trong session có thể được truy xuất từ mọi trang php trong site.
b. Khai báo và sử dụng
$_SESSION["TênBiến"]
Trang php nào có dùng session thì phải có hàm < ? session_start() ;?> Hàm này phải nằm trên tất cả mã lệnh html
18 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2153 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập trình PHP (Căn bản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LẬP TRÌNH PHP (CĂN BẢN)
Giới thiệu
PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ Webserver.
Do PHP được phát triển chỉ để dành cho ứng dụng web nên rất dễ dàng nhúng mã vào trang HTML. Tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web rất phổ biến.
Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng nhưng cũng có sự đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên.
Nói đơn giản: PHP là ngôn ngữ dạng script thực thi trên webserver nhằm tạo ra trang web động
Thẻ đánh đấu bắt đầu và kết thúc của phần mã PHP, qua đó máy chủ biết để xử lý và dịch mã cho đúng.
Mỗi dòng kết thúc bằng dấu ;
Trong trang html, các lệnh php nằm trong tag hoặc
Các khối lệnh nằm trong { … }
Tên mở rộng của file là php
Chú thích
// : 1 dòng
/ *
… Khối lệnh
*/
File PHP chỉ chạy khi nó được chuyển giao từ webserver. Vì vậy, muốn thực thi file php, bạn phải request nó thông qua webserver (nghĩa là mở browser, gõ Do đó không thể nhúp đúp vào file php để xem nó ở localcal như trang html được. Để chạy file PHP :
+ Nếu máy của bạn cài IIS : tạo file trong folder C:\Inetpub\wwwroot
+ Nếu máy của bạn cài AppserV : tạo file trong folder C:\AppserV\www
Tạo website để lập trình PHP
Yêu cầu: folder chứa site của bạn phải nằm trong folder gốc của webserver
Giả sử folder site của bạn là WebTinTuc, đặt trong C:\AppSerV\www. Dưới đây là hướng dẫn cách tạo site PHP
B1: Trong Dreamweaver, nhắp menu Site è New Site
B2: Gõ tên Site (WebTinTuc) rồi nhắp Next
B3: Chọn Yes rồi chọn PHP MySQL
B4: Chọn Edit and Test locally… rồi chọn folder chứa site ở bên dưới (C:\AppServ\www\WebTinTuc)
B5: Gõ địa chỉ website:
B6: Nên chọn No (Chưa cần kết nối đến đến remote server lúc này) rồi nhắp Next
B7: Nhắp Done để kết thúc tạo site
Ghi chú: không nhất thiết phải tạo folder WebTinTuc cho site của bạn nhưng phải đặt trong folder gốc của webserver và tên folder trong B5 và B4 phải giống nhau.
Tạo trang PHP
Nhắp menu File è New è Chọn PHP è Create
Biến
Biến dùng để chứa các giá trị trong quá trình tính toán
Không cần khai báo kiểu dữ liệu lúc khai báo biến
Các kiểu dữ liệu mà biến có thể lưu:
+ Số nguyên : int
+ Số thực : float, double
+ Chuỗi : string
+ Object
+ Logic : True hoặc false
+ Kiểu mảng: Array
+ Null : giá trị đặc biệt, nhằm thể hiện tính rỗng, chưa được gán gì
Khai báo :
$TenBien= ;
<?
$hoten= "Tèo"; //Tạo biến hoten và gán giá trị
$dem=1; //Tạo biến dem và gán giá trị
Lệnh echo
Dùng để hiện giá trị của 1 biến, hiện 1 chuỗi
Ví dụ :
<?
echo $hoten; //Hiện giá trị biến hoten
echo "Hello"; //Hiện chữ Hello, không hiện dấu nháy
?>
Hằng
Là đối tượng chứa giá trị cố định
Khai báo:
define("TenHang",GiaTri);
Ví dụ:
<?
define("tygia",17000);
$usd=10;
$vnd=$usd*tygia;
echo "VND=$vnd ";
?>
Các phép toán
Số học: +. -, *, /, % (chia lấy dư)
So sánh: ==, >=, , < , !=
Ghép chuỗi: .
Logic: !, && , ||
Tăng 1 : ++
Giảm 1 : --
Gán: =
<?
$soluong=3; //Khai báo biến soluong và gán giá trị
echo $soluong; //3
$soluong =5; // biến soluong đã có, chỉ gán giá trị
echo $soluong; //5
?>
Lệnh if:
Lệnh if đơn giản:
if (điều kiện) {
Khối Lệnh 1;
}
else {
Khối Lệnh 2;
}
Phần else và khối lệnh 2 có thể không có
Nếu khối lệnh 1 khối lệnh 2 chỉ 1 gồm lệnh thì có thể bỏ cặp { }
Khối lệnh có thể là mã lệnh php hoặc mã lệnh html
Ví dụ 1 :
<? $diem=6;
if ($diem>=5) echo "Đậu";
else echo "Rớt";
?>
Ví dụ 2 : Sử dụng template khác nhau cho trang tùy theo thời gian
Mở file index1.html rồi save as thành index1.php
Qua chế độ code, đến dòng 21 sẽ thấy đoạn code
Bổ sung để có kết quả sau:
" rel="stylesheet" type="text/css">
F12 test thử
Lệnh if...elseif..else
Cú pháp
if (Điều kiện1) {
Khối lệnh 1;
}
elseif (Điều kiện2) {
Khối lệnh 2
}
…
else {
Khối lệnh
}
Ví dụ:
<?
$diem=4;
if ($diem>=8) echo "Giỏi";
elseif ($diem>=7) echo "Khá";
elseif ($diem>=5) echo "Trung bình";
else echo "Kém";
?>
Lệnh if ngắn gọn
Cú pháp:
()?:;
Ví dụ:
<?
$dtb=5;
echo ($dtb>=5)? "Được lên lớp":"Ở lại";
?>
Vòng lặp for:
Là lệnh lặp 1 khối lệnh với số lần lặp nhất định
Cú pháp:
for ( ; ; ) {
Khối lệnh.
}
Ví dụ:
<?
for ($i=1;$i<=10;$i++)
{
echo "i=$i";
}
?>
Vòng lặp while :
Là lệnh lặp khối lệnh số lần lặp không xác định.
Cú pháp:
while (){
Khối lệnh
}
Điều kiện lặp được kiểm tra trước, do đó có thể không thực hiện lần nào.
Ví dụ:
<? $tong=0; $i=1;
while ($i<=10) {
$tong+=$i;
$i++;
}
echo "Tổng=$tong";
?>
Vòng lặp Do...While:
Là lệnh lặp khối lệnh số lần lặp không xác định.
do {
Khối lệnh
} while ();
Điều kiện lặp được kiểm tra sau, do đó thực hiện ít nhất 1 lần.
Ví dụ:
<? $tong=0; $i=1;
do {
$tong+=$i;
$i+=2;
}while ($i<=10);
echo "Tổng các số lẻ=$tong";
?>
Hàm (Function)
Giới thiệu:
Hàm là 1 khối lệnh được đặt tên để gọi sử dụng nhiều lần. PHP có khoảng hơn 700 hàm. Chúng ta cũng có thể tự định nghĩa thêm các hàm mới.
Hàm có thể trả vế 1 giá trị 1 giá trị nào đó sau khi tính toán hoặc không
Khai báo:
function (,,...){
........
[return giá trị;]
}
Ví dụ:
Tạo file ham.php
Định nghĩa hàm: gõ ở đâu đó (trong tag head):
<?
function solonnhat($a,$b,$c) { //php không chú ý gì đến các lệnh trong hàm cho đến khi hàm được gọi
$m=$a;
if ($b>$m) $m=$b;
if ($c>$m) $m=$c;
return $m;
}
?>
Sử dụng hàm: trong tag body
Số lớn nhất là :
<?
$x=8; $y=12; $z=10; $m=4; $n=19;
$t=solonnhat($x, $y,$z);
$s=solonnhat($t, $m,$n);
echo $s;
?>
F12 xem thử (kết quả là ?)
Include file
Người ta thường đưa các hàm có cùng 1 loại (như xử lý chuỗi, tính toán, tiền tệ, bảo mật…) vào 1 file php riêng và include vào trang web khi cần.
Cú pháp:
include "TenFile” ; hoặc
require "TenFile” ; hoặc
include_once "TenFile” ; hoặc //để đảm bảo include chỉ 1 lần, nếu đã include rồi thì php sẽ không
require_once "TenFile” ; // không include nữa, nhằm để tránh trùng tên hàm
Tênfile thường là file php, cũng có thể là file html
Ví dụ:
Tạo file ngay.php, xóa hết mọi code html rồi định nghĩa hàm sau:
<?php
function LucNayLa() { // Chuyển giờ hệ thống sang tiếng Việt
$anh = array ( "Mon", "Tue", "Wed", "Thu", "Fri", "Sat", "Sun", "am", "pm", ":" );
$viet = array ( "Thứ hai", "Thứ ba", "Thứ tư", "Thứ năm", "Thứ sáu", "Thứ bảy", "Chủ nhật", " phút, sáng", " phút, chiều", " giờ " );
$timenow = gmdate("D, d/m/Y - g:i a.", time() + 7*3600);
$t = str_replace( $anh, $viet, $timenow);
return $t;
}
?>
Tạo 1 trang php mới, lưu với tên là testInclude.php. Vào 1 trong tag body, gõ:
<?
include "ngay.php";
echo LucNayLa();
?>
F12 xem thử
String (chuỗi)
Là 1 dãy ký tự trong nháy kép hoặc nháy đơn
Chiều dài chuỗi
strlen(chuỗi) ;//Trả về số ký tự trong chuỗi
<?
$a="Chao ban";
echo strlen($a) ; // 8
?>
Trích chuỗi con
substr(chuỗi gốc, vị trí đầu, chiều dài chuỗi con);
<?
$str=“Hello World”;
echo substr($str, 3,5); // lo wo
?>
Tìm kiếm chuỗi con
strpos(chuỗi gốc, chuỗi con); // Trả về chỉ số là nơi xuất hiện chu
<?
$str="Chao ban";
echo strpos($str,"a"); //2
?>
Tìm và thay thế
str_replace(,,);
<?
$str="Hello World";
$str=str_replace('o','e',$str);
echo str; //Helle Werld
?>
Array (mảng)
Giới thiệu:
Mảng là 1 đối tượng được tạo ra nhằm lưu trữ các dữ liệu có tính tương đồng. Trong mảng có nhiều phần tử với những giá trị khác nhau và được đánh theo số thứ tự từ 0 trở đi (chỉ số phần tử) hoặc được phân biệt theo dạng chuỗi (key)
0
1
2
Teo
Ty
Map
a
b
c
name1=“Teo”;
name2=“Ty”;
name3=“Map”;
Giá trị các key phải khác nhau.
Khai báo mảng
$TênMảng=array(); // khai báo mảng rỗng
$TênMảng=array(giá tri 1, giá trị 2,…); //khai báo mảng có các phần tử đánh bằng chỉ số
$ TênMảng =array("key1" =>giá trị 1, "key2" => giá trị 2, "key3" => giá trị 3); //Khai báo mảng dùng key
Thể hiện cấu trúc mảng:
Có thể dùng 2 hàm:
var_dump(TenMang); // Liệt kê chi tiết bao nhiêu phần tử, index , kiểu và giá trị của từng phần tử
print_r(TenMang); // liệt kê index và giá trị từng phần tử. Không hiện kiểu và tổng số phần tử
Ví dụ:
<?
$giohang=array(); //khai báo mảng rỗng
$diem=array(0,5,7); // 3 phần tử chỉ số là 0,1,2.
$sanpham=array("idSP"=>5, "TenSP"=>"Gạo","Gia"=>12000); // đánh theo key
echo "Cấu trúc mảng diem: ";
var_dump($diem);
echo "";
echo "Cấu trúc mảng sanpham: ";
print_r($sanpham);
?>
Thêm phần tử vào mảng
<?
$diem[]=9; //Thêm 9 vào cuối mảng điểm, chỉ số cuối tăng 1 è $diem=array(0,5,7,9)
$sanpham["SoLuong"]=3; //thêm 3 làm phần tử cuối của mảng sanpham, key là SoLuong
print_r($diem);
echo "";
print_r($sanpham);
?>
Truy xuất phần tử mảng
$ TênMảng[chiso] ; hoặc
$ TênMảng["key"] ;
"; //5
echo $sanpham["TenSP"]; //Gạo
?>
Đếm phần tử
count($TênMảng);
Liệt kê phần tử mảng dùng vòng lặp for :
Liệt kê mảng mà các phần tử được đánh theo chỉ số liên tục
<?
$giatri=array(8,10,9) ;
for ($i=0 ;$i<count($giatri) ;$i++) {
echo "Giá trị thứ $i là $giatri[$i]";
}
?>
Dùng vòng lặp while :
Liệt kê các phần tử của mảng có chỉ số dạng key
<?
$sanpham=array("idSP"=>5, "TenSP"=>"Gạo","Gia"=>12000, "SoLuong"=>3);
reset($sanpham); // đưa con trỏ về phần tử đầu
while (key($sanpham)!=null) {
echo key($sanpham) . " = " . current($sanpham) . "";
next($sanpham); //, prev: lui trái, next: ptừ kế
}
?>
<?
$sanpham=array("idSP"=>5, "TenSP"=>"Gạo","Gia"=>12000, "SoLuong"=>3);
reset($sanpham); // đưa con trỏ về phần tử đầu
?>
Chú ý:
1 phần tử của dãy có giá trị null cũng được, ghi vầy $a=array(10,null,7); Ghi vầy là sai: $a=array(10,,7);
Phần tử có chỉ số thì key là null
Xử lý dữ liệu trên Form
Đối tượng $_GET, $_POST
$_GET, $_POST là 2 mảng có sẵn trong PHP để chứa dữ liệu gửi lên từ form. Cả hai là mảng dùng key. Key là tên của các đối tượng trong form
$_GET là đối tượng chứa dữ liệu gửi lên từ form dùng Method là Get
$_POST là đối tượng chứa dữ liệu gửi lên từ form dùng Method là Post
Cách lấy giá trị từ form
$_GET["Ten"]
$_POST["Ten"]
Ví dụ 1:
Tạo 1 file tên dangnhap.php rồi tạo form login trong tag body như dưới đây:
ĐĂNG NHẬP
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Nhớ user và pass
Tạo file xulydangnhap.php rồi gõ mã sau vào tag body
<?
echo $_GET["u"]. "";
echo $_GET["p"]. "";
print_r($_GET )
?>
F12 file dangnhap.php, gõ user, pass rồi nhắp Login. Nhìn URL của browser, bạn sẽ thấy file xulydangnhap.php và username, password.
Chỉnh lại form trên với method là POST,
Sửa phương thức GET trong file xulydangnhap.php thành POST và thử lại. Chú ý URL trên thanh Address khi nhắp nút Login
Đối tượng $_SERVER
Ngoài các thông tin trình duyệt gửi lên thông qua các con đường POST, GET, COOKIES, chúng ta cũng có thể thu được một số thông tin khác có liên quan đến trình duyệt cũng như các thông số liên quan đến máy chủ như: đường dẫn, địa chỉ IP, phiên bản... Các thông tin này được lưu trữ trong biến mảng $_SERVER (đối với các phiên bản mới) hoặc $HTTP_SERVER_VARS (đối với các phiên bản cũ hơn bản 4.1.0):
$_SERVER['HTTP_HOST'] / $_SERVER['SERVER_NAME']: Tên của máy chủ host, nơi mà đoạn script được thực thi.
$_SERVER['PHP_SELF']: Tên file nằm trên folder gốc của website. Ví dụ: biến $_SERVER['PHP_SELF'] trong script đặt tại địa chỉ sẽ là /test.php/foo.bar.
$_SERVER['QUERY_STRING']: Chuỗi chứa tên các tham số và giá trị (sau dấu ?)
$_SERVER['DOCUMENT_ROOT']: Folder gốc của website, nơi mà file script đang được thực thi. Ví dụ: C:/AppServ/www
$_SERVER['HTTP_REFERER']: địa chỉ của trang web mà từ đó user link đến trang này.
$_SERVER['REMOTE_ADDR']: Địa chỉ của máy client, nơi người sử dụng đang duyệt web.
$_SERVER['REQUEST_URI']: Địa chỉ URI (Định danh đối với các tài nguyên mạng, là một dạng thức của URL).
$_SERVER['SERVER_SOFTWARE']: Chuỗi định danh của máy chủ, thường được cấp trong phần header khi trả lời các yêu cầu từ máy khách. Ví dụ: Apache/2.2.4 (Win32) PHP/5.2.3
$_SERVER['REQUEST_METHOD']: Loại yêu cầu mà clientsử dụng để truy cập trang web. VD: 'GET', 'HEAD', 'POST', 'PUT'.
$_SERVER['SCRIPT_FILENAME']: Đường dẫn tuyệt đối của file script đang chạy. Vd: C:/AppServ/www/laptrinhphp/abc.php
$_SERVER['SCRIPT_NAME']: Đường dẫn của file script. Vd /laptrinhphp/abc.php
<?php
echo 'HTTP_HOST: '. $_SERVER['HTTP_HOST'].'';
echo 'PHP_SELF: '.$_SERVER['PHP_SELF'].'';
echo 'QUERY_STRING: '.$_SERVER['QUERY_STRING'].'';
echo 'DOCUMENT_ROOT: '. $_SERVER['DOCUMENT_ROOT'].'';
echo 'HTTP_REFERER: '. $_SERVER['HTTP_REFERER'].'';
echo 'REMOTE_ADDR: '. $_SERVER['REMOTE_ADDR'].'';
echo 'URL: '. $_SERVER['REQUEST_URI'] .'';
echo 'SCRIPT_FILENAME: '. $_SERVER['SCRIPT_FILENAME'] .'';
echo 'SCRIPT_NAME'. $_SERVER['SCRIPT_NAME'] .'';
?>
Giới thiệu về http header
http header là các thông tin điều khiển nằm trong các http request , http response. Chứa các các chỉ thị báo cho trình duyệt/server biết cách xử lý thông tin. Ví dụ: trình duyệt chuyển qua trang khác, trình duyệt đừng hiện file php, trình duyệt đừng lưu trang vào cache
Redirection (chuyển hướng)
Dùng để chuyển sang trang web khác.
Cú pháp: header("location:url");
Lệnh này phải dùng trên tất cả các mã lệnh html
Ví dụ1:
<?
header("location:");
exit();
?>
Ví dụ 2: Nếu buổi sáng chuyển đến trang index1.html ngược lại chuyển đến index2.html
<?
if (date('H')<=12) header('location:index1.html'); else header('location:index2.html');
?>
Ví dụ 3: Nếu 2-4-6 chuyển đến trang index1.html ngược lại chuyển đến index2.html
<?
if ((date('w')==1) || (date('w')==3) || (date('w')==5)) header('location:index1.html');
else header('location:index2.html');
?>
Ví dụ 4: Nếu browser là IE thì chuyển đến trang index1.html, ngược lại trang index2.html
<?
if (strpos($_SERVER['HTTP_USER_AGENT'],'MSIE')>0) header('location:index1.html');
else header('location:index2.html');
?>
Ví dụ 5: Nếu browser là Firefox thì chuyển đến trang index1.html, ngược lại trang index2.html
<?
if (strpos($_SERVER['HTTP_USER_AGENT'],'Firefox')>0) header('location:index1.html');
else header('location:index2.html');
?>
Content-type
Dùng để báo cho browser biết kiểu dữ liệu mà webserver đang trả về cho browser.
Cú pháp: header('Content-type:MimiType);
Ví dụ: tạo file mimetype1.html rồi gõ:
Chào
Chào bạn
Nếu không có dòng đầu (chữ đỏ) thì browse sẽ hiện trang web có chữ chào bạn. Nếu có, broswe sẽ biết đó là 1 file word, nó sẽ hiện ra khung này
Lệnh này phải dùng trên tất cả các mã lệnh html
Một số kiểu Mimtype (xem thêm file mimetype.html)
application/msword
doc
application/pdf
pdf
application/vnd.ms-excel
xls
application/zip
zip
Content-disposition
Cú pháp: header('Content-disposition: attachment; filename="'.$filename.'"');
Lệnh sẽ báo cho browser biết là nên download và save file. Tham số "filename=" sẽ báo cho browser biết tên của file nên được save.
Ví dụ:
<? header('Content-type: application/msword');
$filename="tailieu.doc";
header('Content-disposition: attachment; filename="'.$filename.'"');
?>
Chào
Chào bạn
Cookies
Giới thiệu:
Cookie dùng để lưu những thông tin về user.
Cookie được lưu trong máy client, trong vùng do browser quản lý
Không dùng cookies để lưu những thông tin quan trọng vì không đảm bảo browser đều cho phép ghi cookies mà chỉ dùng cookie cho mục đích tiện ích mà thôi (username, password, thời điểm login cuối, danh sách nhạc ưa thích)
Tạo cookie
setcookie("TenCookie",giá trị [,Thời điểm quá hạn]);
Nếu không chỉ định thời gian thì cookie sẽ lưu trong bộ nhớ. Và sẽ mất khi user đóng browser.
Nếu thời điểm quá hạn là 1 thời điểm trong quá khứ thì browser sẽ xóa cookie
Sử dụng cookie
$_COOKIE["Ten"];
Ví dụ 1:
Tạo file setcookies.php và gõ khối lệnh sau (phải trên tất cả mã html)
<?php
setcookie("un", "Nguyen Van Teo", time()+60*60*24*30);
setcookie("lasttime", time(), time()+60*60*24*30);
?>
Chú ý: Hàm time() cho biết số giây tính từ đầu năm 1970 đến thời điểm hiện tại
F12 xem thử, bạn sẽ chẳng thấy gì, nhưng 2 cookie đã được tạo (có thể xem thấy trong cache)
Tạo file viewcookie.php rồi gõ khối lệnh sau trong tag body
<?
if (isset($_COOKIE["un"])==true) echo "Chào bạn " . $_COOKIE["un"] ."";
else echo "Chào quý khách";
echo "Bạn vào site lần cuối lúc " . date("d/m/Y H:i:s",$_COOKIE["lasttime"]);
echo "";
print_r($_COOKIE); // Xem mọi cookie
?>
“F17” xem thử, bạn thấy giá trị 2 cookie
Ví dụ 2
Tạo file xoacookie.php rồi vào dòng đầu tiên:
<?
setcookie("un", "haha", time()-1);
?>
F12 , cookie sẽ bị xóa. Bạn có biết kiểm tra bằng cách nào không?
Ví dụ 3:
Mở file xulydangnhap.php, gõ thêm ở đầu:
<?
if (isset($_POST['nho'])==true){
setcookie("iu_sơ_nêm",$_POST['u'], time()+60*60*24*7 );
setcookie("bát_quợt",$_POST['p'], time()+60*60*24*7 );
} else {
setcookie("iu_sơ_nêm",$_POST['u'],time()-1);
setcookie("bát_quợt",$_POST['p'],time()-1);
}
?>
Lưu file lại
Mở file 1 file dangnhap.php , chọn tag form rồi kểm tra xem có phải method là POST không
Nhắp textfield tên u rồi qua code, bạn sẽ thấy đoạn mã:
Gõ thêm vào (màu đỏ) để có kết quả sau:
" name="u" type="text" class="txtfield" id="u" />
Qua Design, nhắp textfield tên p rồi qua code, bạn sẽ thấy đoạn mã:
Gõ thêm vào (màu đỏ) để có kết quả sau:
" name="p" id="p" type="password" class="txtfield" />
“F17” trang dangnhap.php. Gõ username và password rồi nhắp Đăng nhập, bạn sẽ thấy user name password. Xem xong đóng browser lại
“F17” trang dangnhap.php. Gõ username và password , check vào Nhớ username rồi nhắp Đăng nhập, bạn sẽ thấy user name password. Lúc này username và password đã được lưu lại trong cookie. Xem xong đóng browser lại
“F17” trang dangnhap.php. Bạn sẽ thấy username, password đã được hiện sẵn
Session
Giới thiệu:
Là đối tượng chứa thông tin user trên server.
Mỗi user có 1 session riêng.
Cấu trúc session của mỗi user là giống nhau (chỉ khác gia trị các biến).
$_SESSION là dãy toàn cục có sẵn trong php, dùng để chứa các biến session. Do đó dữ liệu trong session có thể được truy xuất từ mọi trang php trong site.
Khai báo và sử dụng
$_SESSION["TênBiến"]
Trang php nào có dùng session thì phải có hàm Hàm này phải nằm trên tất cả mã lệnh html
Vd:
<?
$_SESSION["login"]=1 ; //tạo biến, mọi trang đều đọc được
?>
Ví dụ 1:
<?
if(isset($_SESSION['views'])==true)
$_SESSION['views']=$_SESSION['views']+1;
else
$_SESSION['views']=1;
echo "Views=". $_SESSION['views'];
if ($_SESSION['views']>=10) unset($_SESSION['views']); //session_destroy();
?>
Ví dụ 2: Ghi nhận số lượng sản phâm được chọn vào giỏ hàng
Mở trang index_banhang.php
Qua code, lên dòng đầu gõ lệnh
Qua design. Ở cột phải, trong dòng Giỏ hàng có 0 sản phẩm, chọn số 0 xóa rồi qua code gõ code (màu đỏ)
Giỏ hàng có sản phẩm
Kiểm tra xem từng nút đặt mua có link đến trang luuugiohang.php hay không
Tạo trang luugiohang.php
Qua code, xóa hết code html và gõ lệnh sau
<?
session_start();
$_SESSION['SoSP']+=1;
header("location:".$_SERVER['HTTP_REFERER']);
?>
Test thử
Ví dụ 3 :
Tạo file index_admin.php – Trang chủ
<?
session_start();
if (isset($_SESSION['login'])==false) {
header("Location: login.html");
exit();
}
?>
Đây là trang chủ quản trị.
Chào . Bạn đã login thành cong.
Logout;
Tạo file login.html – Form login
Username:
Password:
Tạo file signin.php – Kiểm tra thông tin
<?
session_start();
if (checkLogin($_POST['username'], $_POST['password'])==true){
$_SESSION["username"]=$_POST['username'];
$_SESSION["login"]=true;
header('Location: index_admin.php');
exit();
}
else {
header('Location: login.html');
exit();
}
function checkLogin($theUsername, $thePassword){
if (($theUsername=="teo") && ($thePassword=="123")) return true;
else return false;
}
?>
Tạo file signout.php
<?
session_start();
session_destroy();
header('Location: login.html');
?>
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LẬP TRÌNH PHP (CĂN BẢN).doc