Lập trình java csdl - Bài 2: Swing layout manager

Mỗi Container có một đối tượng Layout Manager mặc định, người dùng có thể gán cho Container một đối tượng Layout Manger khác.  Mỗi loại Layout Manager có các nguyên tắc riêng cho việc bố trí các Component bên trong một Container.  Một Layout Manager chịu trách nhiệm bố trí các Component được thêm vào Container và khi Container thay đổi kích thước.  Sử dụng phương thức setLayout (LayoutManager mng) của Container để thay đổi cách bố trí các Component bên trong.

pdf34 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập trình java csdl - Bài 2: Swing layout manager, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 LẬP TRÌNH JAVA CSDL BÀI 2 SWING LAYOUT MANAGER Nguyễn Hữu Thể 2 Nội dung  Flow Layout  Border Layout  Card Layout  Grid Layout  Grid Bag Layout  Box Layout  Group Layout 3 Layout Manager  Một Container là một Component có thể chứa các Component khác:  JFrame, JDialog, JScollPane, Jpanel, JDesktopPane, JInternalFrame  getContentPane().add để thêm Component vào Container  Mỗi Container có một đối tượng Layout Manager  Layout Manager: sắp xếp vị trí của các Component bên trong một Container.  Các Layout Manager “implements” từ interface LayoutManager. 4 Layout Manager  Mỗi Container có một đối tượng Layout Manager mặc định, người dùng có thể gán cho Container một đối tượng Layout Manger khác.  Mỗi loại Layout Manager có các nguyên tắc riêng cho việc bố trí các Component bên trong một Container.  Một Layout Manager chịu trách nhiệm bố trí các Component được thêm vào Container và khi Container thay đổi kích thước.  Sử dụng phương thức setLayout (LayoutManager mng) của Container để thay đổi cách bố trí các Component bên trong. 5 FlowLayout  Flow Layout bố trí các Component trong Container theo dòng, từ trái sang phải theo thứ tự thêm vào.  Tạo dòng mới khi kích thước dòng còn lại không đủ chứa Component thêm vào.  Flow Layout bố trí vị trí các Component phụ thuộc vào kích thước của Container.  Mỗi dòng của các Component được window mặc định canh giữa theo chiều ngang . Có thể điều chỉnh canh trái hoặc phải 6 JFrame FlowLayout – Cấu trúc class package FlowLayout; public class MyFlowLayout extends javax.swing.JFrame { public MyFlowLayout() { initComponents(); } private void initComponents() { setDefaultCloseOperation( javax.swing.WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); getContentPane().setLayout( new java.awt.FlowLayout()); pack(); } public static void main(String args[]) { MyFlowLayout layout = new MyFlowLayout(); layout.setVisible(true); } } 7 JFrame FlowLayout – Tool Netbean package FlowLayout; public class MyFlowLayout extends javax.swing.JFrame { public MyFlowLayout() { initComponents(); } private void initComponents() { setDefaultCloseOperation( javax.swing.WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); getContentPane().setLayout(new java.awt.FlowLayout()); pack(); } public static void main(String args[]) { java.awt.EventQueue.invokeLater(new Runnable() { public void run() { new MyFlowLayout().setVisible(true); } }); } } 8 FlowLayout – Một số phương thức  Phương thức khởi tạo mặc định  public FlowLayout () • align: FlowLayout.CENTER • vgap: 5px, hgap: 5px  Phương thức khởi tạo có tham số  FlowLayout (int align) • align: canh lề – FlowLayout.CENTER : Canh giữa – FlowLayout.LEFT; : Canh trái – FlowLayout.RIGHT; : Canh phải • hgap: 5px, vgap: 5px 9 FlowLayout – Một số phương thức  Phương thức khởi tạo có tham số  FlowLayout(int align, int vgap, int hgap) • align : canh lề • vgap : kích thước chiều ngang • hgap: chiều dọc 10 FlowLayout – Một số phương thức  public void setAlignment(int align)  public void setHgap(int hgap)  public void setVgap (int vgap)  public int getAlignment()  public int getHgap ()  public int getVgap () 11 FlowLayout – Một số phương thức public class MyFlowLayout2 extends javax.swing.JFrame { private JButton[] bt; public MyFlowLayout2() { initComponents(); } private void initComponents() { setDefaultCloseOperation(WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); setTitle("FlowLayout"); FlowLayout layout=new FlowLayout(); layout.setAlignment(FlowLayout.LEFT); setLayout(layout); bt = new JButton[15]; for (int i = 0; i < 15; i++) { bt[i] = new JButton(); bt[i].setText(String.valueOf(i+1)); getContentPane().add(bt[i]); } pack(); } public static void main(String args[]) { MyFlowLayout2 frm = new MyFlowLayout2(); frm.setVisible(true); } } 12 BorderLayout  Border Layout bố trí các Component bên trong Container theo 5 vùng: "North", "South", "East", "West" ,"Center". 13 BorderLayout – Một số phương thức  Phương thức khởi tạo mặc định public BorderLayout ()  hgap = 0  vgap = 0  Phương thức khởi tạo có tham số public BorderLayout (int hgap, int vgap)  hgap: chiều ngang  vgap : chiều dọc 14 BorderLayout – Một số phương thức  public void setHgap(int hgap)  public void setVgap (int vgap)  public int getHgap()  public int getVgap () 15 BorderLayout – Ví dụ  Tạo JFrame dùng BorderLayout 16 BorderLayout – Một số phương thức package BorderLayout; import java.awt.*; import javax.swing.*; public class MyBorderLayout extends javax.swing.JFrame { private JButton btNorth; private JButton btSouth; private JButton btEast; private JButton btWest; private JButton btCenter; public MyBorderLayout() { initComponents(); } private void initComponents() { //MainFrame setDefaultCloseOperation(WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); setTitle("BorderLayout"); BorderLayout layout = new BorderLayout(); setLayout(layout); 17 BorderLayout – Một số phương thức //btNorth btNorth = new JButton("NORTH"); getContentPane().add(this.btNorth,BorderLayout.NORTH); //btWest btWest = new JButton("WEST"); getContentPane().add(btWest,BorderLayout.WEST); //btEast btEast = new JButton("EAST"); getContentPane().add(btEast,BorderLayout.EAST); //btSouth btSouth = new JButton("SOUTH"); getContentPane().add(btSouth,BorderLayout.SOUTH); //btCenter btCenter = new JButton("CENTER"); getContentPane().add(this.btCenter,BorderLayout.CENTER); pack(); } public static void main(String args[]) { MyBorderLayout frm = new MyBorderLayout(); frm.setVisible(true); } } 18 CardLayout  Card Layout quản lý nhiều Card cùng một không gian hiển thị  Card Layout giúp quản lý hai hay nhiều Component (thường là JPanel) để chia sẽ cùng một không gian hiển thị.  Chỉ duy nhất Top Card được hiển thị.  Mỗi “Card” có thể sử dụng Layout Manager riêng.  Card nào cũng có thể là Top Card  Có thể sử dụng JTabbedPane để thay cho Card Layout 19 CardLayout  Có thể sử dụng JTabbedPane để thay cho Card Layout 20 CardLayout - Một số phương thức  Phương thức khởi tạo mặc định  public CardLayout () • hgap = 0 • vgap = 0  Phương thức khởi tạo có tham số  public CardLayout (int hgap, int vgap) • hgap: chiều ngang • vgap : chiều dọc 21 CardLayout - Một số phương thức  public void setHgap(int hgap)  public void setVgap(int vgap)  public int getHgap()  public int getVgap()  public void next (Container parent)  public void previous(Container parent)  public void first(Container parent)  public void last(Container parent)  public void show(Container parent, String name) 22 CardLayout – Ví dụ 23 CardLayout – Ví dụ //CardLayout With tool Netbean public class CardLayoutFrame extends javax.swing.JFrame { public CardLayoutFrame() { initComponents(); } private void initComponents() { setDefaultCloseOperation( javax.swing.WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); getContentPane().setLayout(new java.awt.CardLayout()); pack(); } public static void main(String args[]) { /* Set the Nimbus look and feel ... */ java.awt.EventQueue.invokeLater(new Runnable() { public void run() { new CardLayoutFrame().setVisible(true); } }); } } 24 CardLayout – Ví dụ //CardLayout With tool Eclipse public class CardLayout extends JFrame { private JPanel contentPane; public static void main(String[] args) { EventQueue.invokeLater(new Runnable() { public void run() { try { CardLayout frame = new CardLayout(); frame.setVisible(true); } catch (Exception e) { e.printStackTrace(); } } }); } public CardLayout() { setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); setBounds(100, 100, 450, 300); contentPane = new JPanel(); contentPane.setBorder(new EmptyBorder(5, 5, 5, 5)); contentPane.setLayout(new java.awt.CardLayout(0, 0)); setContentPane(contentPane); } } 25 CardLayout – Ví dụ //CardLayout With tool Eclipse – 4 button public class CardLayout extends JFrame { private JPanel contentPane; public CardLayout() { setTitle("CardLayout"); setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); setBounds(100, 100, 210, 113); contentPane = new JPanel(); contentPane.setBorder(new EmptyBorder(5, 5, 5, 5)); setContentPane(contentPane); contentPane.setLayout(new java.awt.CardLayout(0, 0)); JPanel panel = new JPanel(); contentPane.add(panel, "Card Layout"); JButton btnNewButton1 = new JButton("Button 1"); panel.add(btnNewButton1); JButton btnNewButton2 = new JButton("Button 2"); panel.add(btnNewButton2); JButton btnNewButton3 = new JButton("Button 3"); panel.add(btnNewButton3); JButton btnNewButton4 = new JButton("Button 4"); panel.add(btnNewButton4); } 26 GridLayout  Grid Layout bố trí các Component của Container vào bên trong một Grid với các Row và Column.  Mỗi Component được bố trí trong 1 Cell của lưới.  Tất cả các Cell có cùng kích thước bên trong Grid.  Các Component được thêm vào Container theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới (mặc định).  Kích thước của mỗi Cell được xác định bởi kích thước của Container. 27 GridLayout  GridLayout()  rows: 1  1 Component / 1 Column  GridLayout(int rows, int cols)  GridLayout(int rows, int cols, int hgap, int vgap) 28 GridLayout – Ví dụ 1 29 CardLayout – Ví dụ // GridLayout With tool Eclipse public class GridLayoutFrame extends JFrame { private JPanel contentPane; private JButton[] bt; public GridLayoutFrame() { setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); setBounds(100, 100, 450, 300); contentPane = new JPanel(); contentPane.setBorder(new EmptyBorder(5, 5, 5, 5)); setContentPane(contentPane); contentPane.setLayout(new GridLayout(1, 0, 0, 0)); this.bt = new JButton[21]; for (int i = 0; i < 15; i++) { this.bt[i] = new JButton(); this.bt[i].setText(String.valueOf(i + 1)); this.getContentPane().add(this.bt[i]); } } 30 GridLayout – Ví dụ 2 31 CardLayout – Ví dụ // GridLayout With tool Eclipse public class GridLayoutFrame extends JFrame { private JPanel contentPane; private JButton[] bt; public GridLayoutFrame() { setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); setBounds(100, 100, 450, 300); contentPane = new JPanel(); contentPane.setBorder(new EmptyBorder(5, 5, 5, 5)); setContentPane(contentPane); contentPane.setLayout(new GridLayout(5, 3));//5 dòng 3 cột this.bt = new JButton[21]; for (int i = 0; i < 15; i++) { this.bt[i] = new JButton(); this.bt[i].setText(String.valueOf(i + 1)); this.getContentPane().add(this.bt[i]); } } 32 GridBag Layout  GridBag Layout bố trí các Component trong một Grid với các Row và Column.  Mỗi Component bên trong Grid được RowSpan và ColumnSpan (giống table HTML)  Width và Height của các Row/Column có thể khác nhau.  GridBag Layout là một Layout Manager rất linh động cho việc bố trí các Component bên trong Container theo dạng Grid.  GridBag Layout là một trong các Layout Manager thường sử dụng nhất mà Java Platform cung cấp. 33 Box Layout  Box Layout bố trí các Component bên trong Container theo 1 dòng theo trục X, hoặc là trục Y.  BoxLayout(Container container, int align)  container: chứa các Component  align : • BoxLayout.X_AXIS : Trục X • BoxLayout.Y_AXIS : Trục Y 34 Group Layout  Group Layout bố trí các Component bên trong Container theo chiều ngang và chiều dọc.  Sự bố trí được thực hiện theo mỗi chiều riêng lẽ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflt_java_csdl_bai_2_swinglayout_1035.pdf