Khai báo ma trận MxN (M, N là hằng số). Viết
chương trình in ra những phần tử của mảng có
số tận cùng là 7.
2. Viết chương trình in ra các phần tử nằm trên 2
đường chéo.
3. Viết chương trình tạo ma trận a các số nguyên
gồm 9 dòng 14 cột. Trong đó a[i][j] = i*j;
4. Viết chương trình tính tổng các giá trị lớn nhất
trên mỗi dòng (mỗi dòng chọn giá trị lớn nhất,
sau đó cộng các giá trị này lại)
43 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập trình cơ bản - Sử dụng mảng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỬ DỤNG MẢNG
LÊ ĐỨC LONG-NGÔ QUỐC VIỆT
2011
NỘI DUNG
1. Khai báo và sử dụng mảng một hay hai chiều
Khai báo mảng một chiều
Thao tác trên dữ liệu mảng một chiều
Khai báo mảng hai chiều
Thao tác trên dữ liệu mảng hai chiều
Dùng mảng làm tham số cho hàm
2. Khai báo và sử dụng chuỗi.
Khai báo chuỗi ký tự
Nhập xuất chuỗi trên bàn phím và màn hình
Một số hàm dùng với chuỗi
3. Bài tập
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 2
MẢNG
100 quả trứng, mỗi quả trứng có vai trò, tính chất “gần
như nhau” lưu trữ 100 biến ?
1000 số nguyên trong dãy số nguyên lưu 1000 biến
nguyên?
Tính trung bình cộng của một dãy n số (không phải
tăng từ 1 đến n) cần lưu n giá trị dùng n biến?
Ví dụ: tính trung bình 10 giá trị
Nhập 10 giá trị từ bàn phím, lưu vô n1, n2, n3, n4, n5, n6, n7,
n8, n9, n10.
Tính ntb = (n1, n2, n3, n4, n5, n6, n7, n8, n9, n10) /10.0;
Khi n lớn thì sao? Không thể làm như vậy.
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 3
MẢNG
Mảng được dùng để lưu trữ nhiều giá trị cùng
kiểu và tham gia vào một vấn đề cụ thể.
Mảng là một biến được cấp phát bộ nhớ liên tục
và bao gồm nhiều biến thành phần.
Các thành phần của mảng là tập hợp các biến có
cùng kiểu dữ liệu và cùng tên.
Để truy xuất thành phần, dùng chỉ số mảng.
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 4
Khai báo mảng một chiều
[ ] ;
Ví dụ khai báo mảng integer 50 phần tử
int iArr[5]; //kiểu integer, tên iArr, số phần tử: 5
Các phần tử của mảng iArr là
iArr[0], iArr[1], ..iArr[4]: là các tên biến sử dụng được.
Ví dụ khai báo mảng float 50 phần tử
float fArr[20]; //kiểu float, tên fArr, số lượng: 20
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 5
iArr[0] iArr[1] iArr[2] iArr[3] iArr[4]
Chỉ số phần tử mảng
Sử dụng mảng một chiều
Chương trình khai báo, nhập và in ra mảng 10 phần tử
integer
#include
int main()
{
int iMyArr[10];
cout << “Hay nhap 10 phan tu ” << endl;
for (int i = 0; i < 10; i ++) {
cout << “Nhap phan tu thu: “ << i;
cin >> iMyArr[i]; cout << endl;
}
cout << “Cac phan tu moi nhap tinh tu cuoi la:” << endl;
for (int i = 9; i >= 0; i --) {
cout << iMyArr[i] << “’ ”;
}
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 6
Sử dụng mảng một chiều
Truy xuất các phần tử mảng thông qua chỉ số
mảng.
int iArr[5];
Chỉ số mảng bắt đầu từ zero.
Phần tử cuối cùng có chỉ số n-1, với n là kích
thướcmảng
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 7
0 1 2 3 4
iArr[1]iArr[0] iArr[2]
Sử dụng mảng một chiều
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 8
Sử dụng mảng một chiều
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 9
Khai báo tường minh và gán giá trị
Khai báo không tường minh
Trường hợp với chuỗi - string
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 10
Processing an array – NNLT C
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 11
Lowercase to Uppercase Text Conversion
/* read in a line of lowercase text to uppercase */
#include
#include
#define SIZE 80
void main ( )
{
char letter[SIZE];
int count ;
/* read in the line */
for (count = 0; count < SIZE; ++count)
letter[count] = getchar();
/* display the line in uppercase */
for (count = 0; count < SIZE; ++count)
putchar(toupper(letter[count]));
}
Sử dụng mảng một chiều
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 12
Khởi tạo mảng lúc khai báo
Mục đích: gán giá trị cho phần tử mảng lúc khai
báo.
Khởi tạo khi biết rõ mảng cần giá trị nào.
Ví dụ, khai báo mảng chứa các loại tiền có mệnh
giá 500, 1000, 2000, 5000, 10000.
int iMoneyArr[5] = {500, 1000, 2000, 5000, 10000}’;
Ví dụ, khai báo mảng chứa các giá vé, không cần
kích thước. Kích thước mảng xác định bởi số
phần tử khởi tạo
int iMoneyArr[] = {40000, 50000, 60000, 240000}’;
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 13
Ví dụ về mảng
Trả về giá trị lớn nhất trong mảng các số thực
#include
int main()
{ const int MAXPHANTU = 20;
float fMyArr[MAXPHANTU];
cout << “Hay nhap “ << MAXPHANTU << “ phan tu ” << endl;
for (int i = 0; i < MAXPHANTU; i ++) {
cout << “Nhap phan tu thu: “ << i;
cin >> fMyArr[i]; cout << endl;
}
float fMax = iMyArr[0];
for (int i = 1; i < MAXPHANTU; i ++) {
if(fMax < fMyArr [i])
fMax = fMyArr [i];
}
cout << “Gia tri lon nhat la: “ << fMax << endl;
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 14
“Xoá” một phần tử ra khỏi mảng
“Xoá”: thật ra là “dồn” các phần tử phía sau phần
tử cần xóa lên trên một vị trí.
“Xoá” một phần tử mảng không làm thay đổi
kích thước mảng
Duyệt mảng từ trái sang phải . Xuất phát từ vị trí
cần xoá tiến hành dời các phần tử về phía trước
cho đến khi kết thúc mảng
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 15
“Xoá” một phần tử ra khỏi mảng
Ví dụ “xoá” một phần tử tại vị trí cho trước trong
mảng
void XoaPhanTuMatTai(int iArr[], int &n, int vitri)
{
if(vitri >= n || vitri < 0)
return;
for(int i = vitri; i < n-1; i ++)
iArr[i] = iArr[i+1];
n = n-1;
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 16
“Thêm” một phần tử vào mảng
“Thêm” một giá trị vào mảng: dời các phần tử về
bên phải mảng, chừa ra một chỗ trống để đặt giá
trị mới vào
“Thêm” một phần tử mảng không làm thay
đổi kích thước mảng
void ChenX (int a[], int &n, int X, int vitri)
{
for (int i = n; i >vitri ; i--)
a[i] = a[i-1] ;
a[vitri] = X;
n++;
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 17
Bài tập luyện tập
1. Viết chương trình nhập vào N ( <= 50)số nguyên,
tính trung bình cộng N số nguyên đó
2. Nhập vào nhập vào N ( <= 50) số nguyên chứa
trong mảng. Nhập vào phần tử x. Tìm vị trí xuất
hiện của x trong mảng đã nhập. Nếu x không tồn
tại trong mảng, xuất ra -1.
3. Sửa lại bài 2 với yêu cầu, viết hàm tìm vị trí phần
tử có giá trị x xuất hiện cuối cùng trong mảng.
4. Viết hàm in vị trí các phần tử nguyên tố trong
mảng các số nguyên.
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 18
Bài tập luyện tập
5. Viết hàm tính tổng các phần tử nằm ở vị trí lẻ
trong mảng các số nguyên.
6. Viết hàm tính tổng các phần tử nằm ở vị trí
nguyên tố trong mảng
7. Viết chương trình nhập M giá trị nguyên vào
mảng. Thực hiện xoá ra khỏi mảng các giá trị âm.
8. Viết chương trình xóa phần tử nhỏ nhất ra khỏi
mảng.
9. Viết hàm chèn phần tử có giá trị X vào phía sau
phần tử có giá trị lớn nhất trong mảng
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 19
Sử dụng tham số mảng một chiều
Cho phép chuyển mảng một chiều giữa các hàm
Ví dụ về hàm có tham số dạng mảng
//Trả về giá rịmax trongmảng
//n: số phần tử trongmảng
//iArr:mảng input
int KiemtraMax(int iArr[], int n)
{
int iMax = iArr[0];
for(int i = 1; i < n; i ++)
if(iMax < iArr[i])
iMax = iArr[i];
return iMax;
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 20
Sử dụng tham số mảng một chiều
int main()
{
int iArr[10];
cout << “Nhap 10 gia tri chomang” << endl
for(int i = 0; i < 10; i ++) {
cout < “Nhap gia tri cho phan tu thu: “ << i;
cin >> iArr[i]; //nhap gia tri cho phan tu mang thu i
coutn << endl;
}
int iMax = KiemtraMax(iArr, 10);
cout << “Gia tri lon nhat la: “ << iMax;
return 0;
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 21
Sử dụng tham số mảng một chiều
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 22
An entire array can be passed to a function as an argument. To pass an array to a
function, the array name must appear by itself, without brackets or subscripts, as an
actual argument within the function call.
Lời gọi hàm – sử dụng tên của mảng
Sử dụng tham số mảng một chiều
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 23
Kết luận: Mảng được truyền vào trong hàm theo dạng tham biến
Sử dụng tham số mảng một chiều
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 24
Lưu ý: cách sử dụng biến toàn cục và biến địa phương
Bài toán tìm phần tử
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 25
YÊU CẦU: Tìm phần tử đầu tiên trong (A,n) thoả mãn một điều kiện nào đó
DẠNG BÀI TOÁN: flag = -1; i = 0; // flag được gọi là phần tử lính canh
Lặp trong khi (i < n) và (flag = -1) làm
Nếu (A[i] thoả điều kiện) thì
flag = i;
Cuối nếu
i ++;
Cuối lặp
Ví dụ: Nhập vào số nguyên dương n ( 1 n 20) và một mảng số nguyên A gồm
n phần tử. Tìm và in ra phần tử âm đầu tiên trong mảng tận cùng bằng 6
Gợi ý:
int Am_6(int A[ ], int n);
// kết thúc vòng lặp nếu j = -1 thì tìm không có – ngược lại thì a[j] chính là phần
tử cần tìm ở vị trí j
Bài toán tìm phần tử
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 26
YÊU CẦU: Tìm tất cả các phần tử trong (A,n) thoả mãn một điều kiện nào đó
DẠNG BÀI TOÁN: //Sử dụng một mảng phụ (B,m) để lưu phần tử tìm được
//Duyệt mảng (B,m) để xuất tất cả các phần tử tìm được
m = 0;
Lặp tuần tự i = 0, 1, 2, n-1 làm
Nếu (A[i] thoả điều kiện) thì
B[m] = A[i];
m = m + 1;
Cuối nếu
Cuối lặp
Hoặc, trường hợp xuất thẳng ra màn hình:
Lặp tuần tự i = 0, 1, 2, n-1 làm
Nếu (A[i] thoả điều kiện) thì
In A[i] ra màn hình
Cuối nếu
Cuối lặp
Bài toán tìm phần tử lớn/nho ̉ nhất
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 27
YÊU CẦU: Tìm phần tử lớn nhất (max) hoặc nhỏ nhất (min) trong (A,n)
Điều kiện cần: S là tập hợp có thứ tự toàn phần – nghĩa là, mọi cặp phần
tử của S đều có thể so sánh được với nhau
DẠNG BÀI TOÁN:
// Tìm phần tử lớn nhất
+ Chọn phần tử x0 S, gán max = x0
+ Lặp cho đến khi chọn hết các phần tử của S
Với mỗi phần tử kế tiếp x S, nếu
max < x thì gán max = x
Cuối lặp.
Ví dụ: Nhập vào số nguyên dương n ( 1 n 20) và một mảng số thực A gồm n
phần tử. Tìm phần tử nhỏ nhất trong mảng.
Gợi ý:
float Tim_min(float A[ ], int n);
// Tìm phần tử nhỏ nhất
+ Chọn phần tử x0 S, gán min = x0
+ Lặp cho đến khi chọn hết các phần tử của S
Với mỗi phần tử kế tiếp x S, nếu
min > x thì gán min = x
Cuối lặp.
Bài toán sắp xếp
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 28
YÊU CẦU: Sắp xếp các phần tử trong (A,n) thoả mãn một điều kiện nào đó
DẠNG BÀI TOÁN: // Sắp xếp phần tử tăng dần
Lặp tuần tự i = 0, 1, 2, n-2 làm
Lặp tuần tự j = 1, 2, 3, n-1 làm
Nếu A[i] > A[j] thì
Tmp = A[i]; // hoán vị 2 phần tử thứ i và j
A[i] = A[j];
A[j] = Tmp;
Cuối nếu
Cuối lặp j
Cuối lặp i
Ví dụ: Nhập vào số nguyên dương n ( 1 n 20) và một mảng số nguyên A gồm
n phần tử. Sắp xếp các phần tử trong mảng A theo thứ tự tăng dần
Gợi ý:
void Sapxep(int A[ ], int n);
// Có nhiều thuật toán sắp xếp như: Selection, Insertion, Buble, Quick, Merge, ...
Bài toán sắp xếp
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 29
YÊU CẦU: Sắp xếp các phần tử trong (A,n) thoả mãn một điều kiện nào đó
DẠNG BÀI TOÁN:
// Sắp xếp các phần tử thoả điều kiện.
// Giữ nguyên vị trí các phần tử khác
Lặp tuần tự i = 0, 1, 2, n-2 làm
Lặp tuần tự j = i+1, i+2, i+3, n-1 làm
Nếu (A[i], A[j] thoả điều kiện) thì
Nếu A[i] > A[j] thì
Hoán vị A[i], A[j];
Cuối nếu
Cuối nếu
Cuối lặp j
Cuối lặp i
Ví dụ: Nhập vào số nguyên dương n ( 1 n 20) và một mảng số nguyên A gồm
n phần tử. Sắp xếp các phần tử không âm trong mảng A theo thứ tự tăng dần
Bài toán tìm cặp quan hệ
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 30
YÊU CẦU: Tìm cặp phần tử trong (A,n) có quan hệ với nhau theo đkiện nào đó
DẠNG BÀI TOÁN:
//Chương trình chính
Lặp tuần tự i = 0, 1, 2, n-2 làm
Lặp tuần tự j = i+1, i+2, i+3, n-1 làm
Nếu (Quan_he(A[i], A[j])) thì
In cặp (A[i], A[j]);
Cuối nếu
Cuối lặp j
Cuối lặp i
Ví dụ:
a) Nhập vào 10 số nguyên, xác định xem có cặp số nào trong các số đó có quan
hệ chia hết hay không? In ra nếu có.
b) Nhập vào 10 số nguyên, xác định xem có cặp số nào trong các số đó có hiệu
của chúng bằng 5 hay không? In ra nếu có.
// nếu qh = FALSE thì không có cặp quan hệ nào, ngược lại thì in ra
//Chương trình con-xét quan hệ
qh = FALSE; // qh được gọi là cờ hiệu
Nếu (A[i], A[j] có quan hệ nhau) thì
qh = TRUE;
Cuối nếu
return qh;
Mảng hai chiều
Phát triển tự nhiên từ mảng một chiều.
Là mảng một chiều: trong đó mỗi phần tử lại
là mảng một chiều.
Ma trận MxN (M hàng N cột): sử dụng mảng hai
chiều để quản lý.
Các phần tử trong mảng hai chiều được truy xuất
bằng hai chỉ số
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 31
Ví dụ về mảng 2 chiều
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 32
x là mảng 2 chiều, có m dòng và n cột
Ví dụ:
float x[20][50];
char page[24][80];
int A[20][20];
Ví dụ về mảng 2 chiều
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 33
Khai báo mảng hai chiều
[ ][ ];
Ví dụ khai báo mảng:
int iArr[5][6]; //ma trận 5 hàng 6 cột.
float fArr[10][7]//ma trận thực 10 hàng, mỗi hàng 7 cột
Khai báo mảng 2 chiều và khởi tạo giá trị
int iArr[3][4] = { {1,3,5,4} , {5,1,3,2} , {2,3,4,5} };
float fArr[2][3] = {{3, 4, 7}, {4, 1, 8}};
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 34
Sử dụng mảng hai chiều
Sử dụng hai chỉ số để truy xuất một phần tử mảng
void Nhap (int a[][], int &d, int &c )
{
printf (“\nNhap so dong: ”);
scanf (“ %d”, &d );
printf (“\nNhap so cot: ”);
scanf (“%d”, &c );
for ( int i = 0; i < d; i ++ )
for (int j = 0; j < c; j ++)
{
printf (“ a[%d][%d] = ”, i, j );
scanf (“%d”,&a[i][j]);
}
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 35
Truy xuất phần tử mảng
Đường chéo loại 1 (đường chéo chính và những
đường song song với nó ) ma trận vuông
Đường chéo chính có tính chất: chỉ số cột = chỉ số dòng.
Ví dụ:
for ( i = i0, j = i0 ; i < n ; i ++, j ++ )
printf (“%4d”,A[i][j]);
Đường chéo loại 2 ma trận vuông (gồm đường chéo
phụ và những đường song song với nó)
Đường chéo phụ có tính chất: chỉ số cột + chỉ số dòng = số
dòng (hoặc số cột).
Ví dụ
for ( i = io , j = jo ; i = 0 ; i ++ , j --)
printf (“%4d”,A[i]][j]);
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 36
Minh hoạ nhập giá trị mảng 2 chiều
#define MAX 100
typedef int [MAX][MAX] MATRAN;
MATRAN a;
void Nhap (MATRAN a, int &d, int &c )
{
printf (“\nNhap so dong: ”);
scanf (“ %d”, &d );
printf (“\nNhap so cot: ”);
scanf (“%d”, &c );
for ( int i = 0; i < d; i ++ )
for (int j = 0; j < c; j ++)
{
printf (“ a[%d][%d] = ”, i, j );
scanf (“%d”, &a[i][j]);
}
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 37
Minh hoạ xuất giá trị mảng 2 chiều
void Xuat (MATRAN a, int d, int c)
{
printf (“\nNoi dung ma tran:\n”);
for (int i = 0; i < d; i++)
{
for (int j = 0; j < c; j++)
printf (“ \t %d ”, a[i][j] );
printf (“\n”);
}
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 38
Minh hoạ kiểm tra tồn tại giá trị lẻ
trong mảng 2 chiều
int KiemTraLe (MATRAN a, int d, int c)
{
int flag = 0; //tra ve 1 neu co nguoc lai tra ve 0
for (int i = 0; i < d; i ++ )
for (int j = 0; j < c; j++)
if ( a[i][j] % 2 != 0 && a[i][j] > 100 )
{
flag = 1;
break;
}
return flag;
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 39
Tổng hai ma trận
Cho hai ma trận A(MxN) và B(MxN). Tính tổng
của hai ma trận A, B và lưu vào ma trận C.
#define M 100
#define N 50
typedef int [M][N] MATRAN;
void SumMatrix(MATRAN a, MATRAN b, MATRAN c)
{
for (int i = 0; i < M; i ++ )
for (int j = 0; j < N; j++)
C[i][ j] = A[i][j] + B[i][j];
return;
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 40
Nhân hai ma trận
Cho hai ma trận A(KxM) và B(MxN). Tính tích của hai ma trận A, B và
lưu vào ma trận C(KxN).
#define K 100
#defineM 50
#defene N 40
typedef int [K][M] MATRANA;
typedef int [M][N] MATRANB;
typedef int [K][N] MATRANC;
voidMultipleMatrix(MATRANA a, MATRANB b, MATRANC c)
{
for (int i = 0; i < K; i ++ )
for (int j = 0; j < N; j++)
{ c[i][j] = 0;
for(k = 0; k < M; k ++)
c[i][j] += a[i][k]*b[k][j];
}
}
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 41
Bài tập luyện tập
1. Khai báo ma trận MxN (M, N là hằng số). Viết
chương trình in ra những phần tử của mảng có
số tận cùng là 7.
2. Viết chương trình in ra các phần tử nằm trên 2
đường chéo.
3. Viết chương trình tạo ma trận a các số nguyên
gồm 9 dòng 14 cột. Trong đó a[i][j] = i*j;
4. Viết chương trình tính tổng các giá trị lớn nhất
trên mỗi dòng (mỗi dòng chọn giá trị lớn nhất,
sau đó cộng các giá trị này lại).
Ngô Quốc Việt-Lập trình cơ bản 42
CÁM ƠN ĐÃ THEO DÕI
TP.HCM - 2011
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ltcb_baigiang06_3371.pdf