Lạm phát mức tiêu dùng

Tiểu luận Tài Chính Quốc Tế LẠM PHÁT MỨC TIÊU DÙNG A.GIỚI THIỆU CHUNG: Trên thế giới, hầu hết các nước đều sử dụng các công cụ của CSTT (công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, công cụ tái cấp vốn, lãi suất tín dụng, hạn mức tín dụng); hoặc chế độ tỷ giá hối đoái làm mục tiêu trung gian trong điều hành CSTT quốc gia. Tuy nhiên, vào những năm 1990, có một số nước công nghiệp phát triển đã ''phá lệ'' truyền thống trong việc xây dựng các mục tiêu trung gian tương tự mà tập trung tâm điểm vào chỉ số lạm phát. Cách tiếp cận tương đối mới này tập trung vào kiểm soát lạm phát, và được gọi là LPMT (Inflation targeting). Từ những đợt khủng hoảng trầm trọng và những tiêu cực do lạm phát mang lại, hầu hết các quốc gia đã nhận thức rõ được 1 điều: muốn đạt được mục tiêu cuối cùng là một nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững trong tương lai thì mục tiêu lớn nhất của CSTT là phải ổn định giá cả trong dài hạn, và dường như chiếc neo tốt nhất đểổ n định giá cả trong dài hạn chính l duy trì một mức độ LPMT hợp lý. Trong thời gian đầu thực hiện LPMT, chắc chắn các quốc gia sẽ gặp không ít những khó khăn, thử thách. B i vì muởốn duy trì một mức độ LP thấp, quốc gia đó sẽ phải đối mặt với một nền kinh tế với tỷ lệ thất nghiệp là tương đối cao. Điều này sẽ gây mất lòng tin của dân chúng đối với các chính sách của NHTW sau này. Vượt qua những khó khăn đó, trong vòng 1 thập kỷ 1990- 2000, hàng loạt các quốc gia của các nên kinh tế mới nổi đã áp dụng chính sách LPMT và đat được những thành quả nhất định. Trong bài nghiên cứu của Frederic S. Mishkin và Klaus Schmidt-Hebbel về “1 thập kỷ thực hiện MTLP trên thế giới”, 2 ông đã chứng minh những nhận định trên là hoàn toàn đúng. Các nội dung trong bài viết của chúng tôi đều xuất phát từ những nghiên cứu thực nghiệm của Frederic S. Mishkin và Klaus Schmidt-Hebbel về “1 thập kỷ thực hiện MTLP trên thế giới, những gì chúng ta biết và những gì chúng ta cần phải biết. B.NỘI DUNG CHÍNH: I. Sự khác nhau giữa các nền kinh tế mới nổi và nền kinh tế tiên tiến, đặc điểm của nhưng nền kinh tế mới nổi: GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa Trang

pdf31 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lạm phát mức tiêu dùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể ở ộ ạ ủ - NHTW có th đ t ra m c tiêu l m phát cho vài năm t i.ể ặ ụ ạ ớ 2. LPMT trong giai đo n chuy n ti p t l m phát cao xu ng l m phát th p:ạ ể ế ừ ạ ố ạ ấ Khi l m phát ban đ u đ t trên m c LPMT trong dài h n phù h p v i s n đ nh giá c ,ạ ầ ạ ứ ạ ợ ớ ự ổ ị ả s tín nhi m c a NHTW s th p. Thêm n a là, vào lúc đ u khi t l l m phát cao (cóự ệ ủ ẽ ấ ữ ầ ỷ ệ ạ th nói là trên 10%), l m phát s không d dàng đ c ki m soát b i nh ng nhà ti n t .ể ạ ẽ ễ ượ ể ở ữ ề ệ Do đó, LPMT, đ đ t đ c s gi i l m phát t m t t l l m phát cao là m t tháchể ạ ượ ự ả ạ ừ ộ ỷ ệ ạ ộ th c l n.ứ ớ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 12 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề M t cách đ gi i quy t s ph c t p ngày càng tăng lên t m c l m phát cao ban đ u là th cộ ể ả ế ự ứ ạ ừ ứ ạ ầ ự hi n d n d n t ng giai đo n c a LPMT, làm nh v y s tăng d n thành công trong b c đ uệ ầ ầ ừ ạ ủ ư ậ ẽ ầ ướ ầ s gi i l m phát, nh theo đ ngh b i Masson (1997). ự ả ạ ư ề ị ở Ví dụ: Mexico cũng đang th c hi n theo d n d n t ng b c 1 đ ti n t i LPMT b sung.ự ệ ầ ầ ừ ướ ể ế ớ ổ Ng i có quy n l c c p cao c a ngân hàng Mexico g n đây mô t CSTT tr ng tâm c aườ ề ự ấ ủ ầ ả ọ ủ Mexico nh đang là “m t giai đo n chuy n ti p h ng đ n 1 k ho ch LPMT rõ ràng”.ư ộ ạ ể ế ướ ế ế ạ Nh ng năm g n đây Mexico công khai k ho ch l m phát m t cách d t khoát vào lúc Bữ ầ ế ạ ạ ộ ứ ộ tr ng tài chính đ trình lên Đ i h i ch ng trình kinh t c a chính ph vào năm k ti p.ưở ệ ạ ộ ươ ế ủ ủ ế ế Ngân hàng Mexico v n ti p t c đ t t m quan tr ng vào LPMT nh là m c tiêu tr ng tâm c aẫ ế ụ ặ ầ ọ ư ụ ọ ủ CSTT. Năm 1999, sau l m phát h ng năm 12,3% th p h n so v i m c tiêu là 13%; l n đ uạ ằ ở ấ ơ ớ ụ ầ ầ tiên NHTW công b m c LPMT là 10% vào năm 2000 tr c khi B tài chính đ trình lênố ứ ướ ộ ệ Qu c h i k ho ch kinh t c a năm. B t đ u tháng 4/2000, ngân hàng c a Mexico đ a ra báoố ộ ế ạ ế ủ ắ ầ ủ ư cáo v l m phát, b n tài li u v nh ng di n bi n v l m phát đang x y ra và cách ngân hàngề ạ ả ệ ề ữ ễ ế ề ạ ả Mexico d ki n đ t đ c m c tiêu l m phát, nh ng không cung c p d đoán v ch s l mự ế ạ ượ ụ ạ ư ấ ự ề ỉ ố ạ phát và s n l ng. Trong báo cáo v l m phát l n th ba, công b vào tháng 10/2000, ngânả ượ ề ạ ầ ứ ố hàng Mexico công b m c tiêu h ng năm, đi u mà ti n v m c tiêu dài h n là 3% mà s đ tố ụ ằ ề ế ề ụ ạ ẽ ạ đ c vào tháng 12/2003.ượ S tín nhi m s t gi m d n khi l m phát ban đ u cao vì có kh năng nhi u h n là côngự ệ ụ ả ầ ạ ầ ả ề ơ chúng và th tr ng không tin t ng r ng NHTW quan tâm v vi c đ t đ c m c tiêuị ườ ưở ằ ề ệ ạ ượ ụ đ ra n u vi c xác minh ph i ch nhi u h n m t năm trong t ng lai. V n đ này gâyề ế ệ ả ờ ề ơ ộ ươ ấ ề ehbra m t khó khăn cho NHTW trong vi c thông qua MTLP trong khi mà l m phát quáộ ệ ạ cao đ ch n m t MTLP v i ph m vi dài h n m t năm. Vi c này làm NHTW r i vàoể ọ ộ ớ ạ ơ ộ ệ ơ tình tr ng ti n thoái l ng nan do s ch m tr t CSTT có kh năng lâu h n ph m vi 1ạ ế ưỡ ự ậ ễ ừ ả ơ ạ năm. M t gi i pháp cho tình tr ng ti n thoái l ng nan này thì ch rõ h ng đ đ a raộ ả ạ ế ưỡ ỉ ướ ể ư LPMT v i m c tiêu nhi u năm, đó là nh ng đi u mà NHTW c a Brazil, C ng hòaớ ụ ề ữ ề ủ ộ Czech, Mexico đã t ng làm t năm 1998. Tuy nhiên, vi c ch rõ h ng đi c a MTLPừ ừ ệ ỉ ướ ủ h ng năm t o ra s nguy hi m m c dù NHTW đang ti n t i LPMT trong dài h n, có sằ ạ ự ể ặ ế ớ ạ ự không ch c ch n là trong quá trình ki m soát l m phát t i t l l m phát cao, đi u đó cóắ ắ ể ạ ạ ỷ ệ ạ ề th làm ch ch h ng v căn b n t h ng đi nhi u năm. V n đ này có th giúp gi iể ệ ướ ề ả ừ ướ ề ấ ề ể ả GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 13 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề thích t i sao NHTW Chile không ch n ch rõ MTLP qua nhi u năm khi nó b t tay vàoạ ọ ỉ ề ắ vi c tìm MTLP d i ch đ năm 1990.ệ ướ ế ộ Khi có s chuy n ti p t cao đ n th p c a l m phát, xu t hi n lý do m nh h n choự ể ế ừ ế ấ ủ ạ ấ ệ ạ ơ vi c ch p nh n ph m vi LPMT r ng h n đ ph n ánh m t đi u không ch c ch n c aệ ấ ậ ạ ộ ơ ể ả ộ ề ắ ắ ủ vi c ki m soát l m phát khi mà l m phát m c cao t ban đ u. Tuy nhiên, nh đã th oệ ể ạ ạ ở ứ ừ ầ ư ả lu n trong ti u m c tr c, m t ph m vi r ng c a LPMT có th d n đ n v n đ v sậ ể ụ ướ ộ ạ ộ ủ ể ẫ ế ấ ề ề ự tín nhi m b i vì chính ph có th s s n sàng tán thành t t c m c l m phát mà t lệ ở ủ ể ẽ ẵ ấ ả ứ ạ ỷ ệ l m phát n m kho ng trên đi m gi a c a ph m vi m c tiêu, nh ng d i m c tr n c aạ ằ ả ể ữ ủ ạ ụ ư ướ ứ ầ ủ ph m vi. Có m t đi m m c tiêu, m t khác, làm tr ng thái này trong m t ph n c a chínhạ ộ ể ụ ặ ạ ộ ầ ủ ph ít có kh năng x y ra. Có m t đi u ch c r ng chính ph không tr nên kém quy tủ ả ả ộ ề ắ ằ ủ ở ế tam trong vi c gi m l m phát, đó là m t đi u đ c bi t quan tr ng LPMT theo ch đệ ả ạ ộ ề ặ ệ ọ ế ộ khi l m phát cao b i vì s tín nhi m quá nhi u t m th i không n đ nh trong nh ngạ ở ự ệ ề ạ ờ ổ ị ữ tr ng h p này. Do đó có nh ng tranh lu n m nh m c a vi c ch n đi m m c tiêu trênườ ợ ữ ậ ạ ẽ ủ ệ ọ ể ụ ph m vi m c tiêu trong LPMT theo ch đ trong su t s chuy n ti p t cao đ n th pạ ụ ế ộ ố ự ể ế ừ ế ấ c a l m phát. Th t là thú v , NHTW Chile chuy n đ i t ph m vi LPMT sang đi mủ ạ ậ ị ể ổ ừ ạ ể LPMT năm 1994 trong quá trình làm c ng l i ch đ LPMT.ứ ạ ế ộ 3. Nh ng ai nên đ t m c tiêu l m phát trong trung h n:ữ ặ ụ ạ ạ Trong dài h n, NHTW chính là ng i đ t ra và v n hành c ch LPMT, tuy nhiên trong trungạ ườ ặ ậ ơ ế h n, ai là ng i nên th c hi n nhi m v đó? Nh ng quan đi m l p lu n r ng ai là ng iạ ườ ự ệ ệ ụ ữ ể ậ ậ ằ ườ đ a ra ng i đ a ra LPMT trung h n, “chính ph hay NHTW”, chúng ta s xem xét các l pư ườ ư ạ ủ ẽ ậ lu n khác nhau v v n đ này.ậ ề ấ ề L p lu n đ u tiênậ ậ ầ cho r ng: chính ph nên đ t ra m c tiêu l m phát trung h n ch khôngằ ủ ặ ụ ạ ạ ứ ph i là NHTW. Nh ng ng i có cùng quan đi m này tranh lu n r ng các m c tiêu c aả ữ ườ ể ậ ằ ụ ủ NHTW ph i trùng h p v i m c tiêu c a chính ph đ có th nh n đ c s h tr u đãi tả ợ ớ ụ ủ ủ ể ế ậ ượ ự ỗ ợ ư ừ chính ph (nh h tr xây d ng d án CSTT qu c gia, đ án phát tri n h th ng ngân hàng,ủ ư ỗ ợ ự ự ố ề ể ệ ố xây d ng khung pháp lý thông thoáng t o thu n l i trong ho t đ ng c a ngân hàng…). NHTWự ạ ậ ợ ạ ộ ủ ph i ph thu c vào chính ph , đ c trao r t ít s đ c l p. Đôi khi NHTW ch ho t đ ng v iả ụ ộ ủ ượ ấ ự ộ ậ ỉ ạ ộ ớ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 14 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề t cách là c v n cho Chính ph , nó không đ c l p trong vi c ho ch đ nh CSTT mà nh ngư ố ấ ủ ộ ậ ệ ạ ị ữ m c tiêu ph i do “s tho thu n” gi a B Tài chính và Chính ph . Vì v y CSTT c a NHTWụ ả ự ả ậ ữ ộ ủ ậ ủ nh là m t công c ho t đ ng theo ý mu n c a B Tài chính. Tuy nhiên, n u chính ph cóư ộ ụ ạ ộ ố ủ ộ ế ủ th c hi n đi u đó thì cũng là không h d dàng. N u LPMT đang th p, các m c tiêu trungự ệ ề ề ễ ế ấ ụ h n có th s r t gi ng v i các m c tiêu dài h n và do đó, s không có xung đ t gi a chúng,ạ ể ẽ ấ ố ớ ụ ạ ẽ ộ ữ d dàng h n cho chính ph khi đ t m c tiêu l m phát trung h n. Nh ng n u LPMT hi n nayễ ơ ủ ặ ụ ạ ạ ư ế ệ đang xa r i v i các m c tiêu trong dài h n thì nh ng ng i đ t m c tiêu trung h n s g pờ ớ ụ ạ ữ ườ ặ ụ ạ ẽ ặ nhi u khó khăn h n.ề ơ Chi u dài c a đ tr t CSTT đ n l m phát là m t v n đ mà các NHTW có đ đi u ki n đề ủ ộ ễ ừ ế ạ ộ ấ ề ủ ề ệ ể xác đ nh d dàng h n các chính tr gia. Chính vì v y đ h n ch nh ng khó khăn c a l p lu nị ễ ơ ị ậ ể ạ ế ữ ủ ậ ậ th nh t, ứ ấ L p lu n th haiậ ậ ứ cho r ng nên đ NHTW thi t l p các m c tiêu l m phát trungằ ể ế ậ ụ ạ h n. Vì NHTW d ti p c n v i m c tiêu l m phát dài h n, có th xác đ nh đ c m t cáchạ ễ ế ậ ớ ụ ạ ạ ể ị ượ ộ chính xác đ tr tác đ ng c a CSTT đ n l m phát h n so v i các chính tr gia, có kh năng dộ ễ ộ ủ ế ạ ơ ớ ị ả ự báo chu n xác trên c s các th ng kê kinh t tài chính.ẩ ơ ở ố ế NHTW c n có m t m c đ c l p t ng đ i đ th c thi CSTT, m c dù không có m t NHTWầ ộ ứ ộ ậ ươ ố ể ự ặ ộ nào có th hoàn toàn đ c l p kh i s nh h ng c a chính ph . Đ th c hi n yêu c u này,ể ộ ậ ỏ ự ả ưở ủ ủ ể ự ệ ầ qu c gia đó c n t b nguyên t c ''ngân sách chi ph i'', cũng nh các v n đ thu c chính sáchố ầ ừ ỏ ắ ố ư ấ ề ộ tài khoá không đ c gây b t c nh h ng nào đ n CSTT. Đi u này ng ý r ng các kho nượ ấ ứ ả ưở ế ề ụ ằ ả vay t NHTW c a chính ph ph i m c th p nh t (ho c t t nh t b ng 0) và các th tr ngừ ủ ủ ả ở ứ ấ ấ ặ ố ấ ằ ị ườ tài chính trong n c có đ đ sâu đ đáp ng đ các đ t phát hành n c a chính ph . ướ ủ ộ ể ứ ủ ợ ợ ủ ủ Theo các nhà kinh t h c ế ọ Thomas Laubach, Rick Mickin và Adam Poxen, LPMT đ c hi uượ ể là m t n n t ng c s cho CSTT, đ c đ c tr ng b i vi c NHTW công b v i công chúng m tộ ề ả ơ ở ượ ặ ư ở ệ ố ớ ộ m c tiêu đ nh l ng chính th c (th ng là m t khung ph m vi h n là m t giá tr c th ) choụ ị ượ ứ ườ ộ ạ ơ ộ ị ụ ể t l l m phát trong m t ho c vài th i kỳ, d a trên quan đi m n đ nh giá c là m c tiêu duyỷ ệ ạ ộ ặ ờ ự ể ổ ị ả ụ nh t c a CSTT trong dài h n. M t trong nh ng đ c tr ng v quan đi m có tác đ ng m nh làấ ủ ạ ộ ữ ặ ư ề ể ộ ạ công khai v i công chúng v nh ng k ho ch, m c tiêu c a các nhà ho ch đ nh chính sách vàớ ề ữ ế ạ ụ ủ ạ ị trong nhi u tr ng h p là c v c ch truy n t i trong đó nh n m nh đ n trách nhi m c aề ườ ợ ả ề ơ ế ề ả ấ ạ ế ệ ủ NHTW trong vi c theo đu i m c tiêu.ệ ổ ụ Do đó, khi đ a ra LPMT, NHTW s ph i ch u tráchư ẽ ả ị GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 15 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề nhi m chính th c, vô đi u ki n trong vi c th c hi n CSTT đ đ t đ c ch s m c tiêu d aệ ứ ề ệ ệ ự ệ ể ạ ượ ỉ ố ụ ự trên ch s d báo l m phát do chính NHTW đ a ra.ỉ ố ự ạ ư Nh v y khi ti p c n v i vi c công b ch s LPMT, ta có th th y rõ s khác nhau gi a cácư ậ ế ậ ớ ệ ố ỉ ố ể ấ ự ữ qu c gia. C quan công b ch s LPMT có th do NHTW t mình công b nh Ôxtrâylia,ố ơ ố ỉ ố ể ự ố ư Ph n Lan, Th y Đi n và Tây Ban Nha, cũng có th là s tho thu n gi a NHTW và B tàiầ ụ ể ể ự ả ậ ữ ộ chính nh Canađa và Th y S , ho c nh V ng qu c Anh, B Tài chính ch u trách nhi mư ụ ỹ ặ ư ở ươ ố ộ ị ệ công b và Ngân hàng c a n c Anh đóng vai trò c v n. Cũng có m t s n c, ch s LPMTố ủ ướ ố ấ ộ ố ướ ỉ ố tr c tiên đ c NHTW thông báo và trong nhi u tr ng h p do Chính ph phê duy t. Nhướ ượ ề ườ ợ ủ ệ ư v y, đâu tính đ c l p c a NHTW càng cao thì đó NHTW s càng ph i có trách nhi mậ ở ộ ậ ủ ở ẽ ả ệ qu n tr c ch LPMT, bao g m: xây d ng ch tiêu, công b và th c thi. ả ị ơ ế ồ ự ỉ ố ự Tuy nhiên c n tránh khuynh h ng cho r ng, nâng cao vai trò đ c l p c a NHTW nghĩa làầ ướ ằ ộ ậ ủ NHTW thoát ly hoàn toàn kh i Chính ph . M c tiêu cu i cùng c a CSTT và cũng là m c tiêuỏ ủ ụ ố ủ ụ ho t đ ng c a NHTW là n đ nh giá c , thúc đ y tăng tr ng kinh t . Vì v y, c n thi t l pạ ộ ủ ổ ị ả ẩ ưở ế ậ ầ ế ậ các quy đ nh pháp lý v m i quan h gi a NHTW v i Chính ph nh m b o đ m ho t đ ngị ề ố ệ ữ ớ ủ ằ ả ả ạ ộ c a NHTW h tr t t cho các ch ng trình kinh t c a Chính ph .ủ ỗ ợ ố ươ ế ủ ủ 4. Vai trò c a t giá và giá các lo i tài s n khác:ủ ỷ ạ ả a. Vai trò c a tủ giá h i đoái:ỷ ố S bi n đ ng ự ế ộ c aủ t giáỷ rõ ràng là m tộ m i quan tâmố chính c a cácủ NHTW trong m c tiêuụ l m phátạ cũng như các n c không xem l m phát là m c tiêu chính.ướ ạ ụ Thay đ iổ trong t giá h iỷ ố đoái có th cóể m tộ tác đ ngộ l n đ nớ ế l m phátạ , đ c bi t làặ ệ các n c có n n kinh t m , nhướ ề ế ở ỏ. Ví dụ: s s t gi m trong t giá hoái ự ụ ả ỷ d nẫ đ nế s gia tăngự l m phátạ nh làư k t quế ả c aủ d nẫ truy n ề từ giá nh p kh uậ ẩ cao h nơ và nhu c uầ l n h nớ ơ cho hàng xu t kh uấ ẩ , đ c bi tặ ệ trong n nề kinh tế nh và mỏ ở. Ngoài ra, công chúng và các chính tr giaị quan tâm đ nế t giáỷ và đi u nàyề gây áp l c lênự các NHTW trong vi cệ thay đ iổ CSTT. M tộ s ự tăng giá c aủ đ ng n i tồ ộ ệ có thể làm cho doanh nghi pệ trong n cướ không c nh tranhạ , trong khi m tộ s s t gi m th ng đ cự ụ ả ườ ượ xem là m tộ tín hi uệ c aủ s th t b iự ấ ạ c aủ các NHTW. GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 16 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề Th tr ng các n cị ườ ướ m i n iớ ổ , khá chính xác, có m tộ m i quan tâmố l n h nớ ơ v nh ng bi nề ữ ế đ ngộ t giáỷ . Không ch cóỉ m tộ s ự tăng giá th c sự ự có thể làm cho các ngành công nghi pệ trong n cướ kém c nh tranhạ , mà nó có thể d nẫ đ nế thâm h tụ l n trong ớ tài kho n vãng laiả có thể làm cho các qu c giaố d r i vàoễ ơ kh ng ho ngủ ả ti n tề ệ n uế dòng v nố vào chuy n thành ể dòng v n ra. S s t gi m th tr ng các n c m i n i đ c bi tố ự ụ ả ở ị ườ ướ ớ ổ ặ ệ nguy hi mể b i vìở chúng có thể gây ra m t cu c kh ng ho ngộ ộ ủ ả tài chính. Các n c nàyướ có nhi uề kho n nả ợ c a hủ ọ b ng ngo iằ ạ tệ và khi đ ng ti nồ ề m t giáấ , đi u này làm tăngề gánh n ngặ n n nợ ầ c a cácủ công ty trong n cướ . Vì tài s nả th ng đ cườ ượ tính b ngằ ti n tề ệ trong n cướ và do đó không làm tăng giá trị, k t quế ả là d n đ n s s t gi m ẫ ế ự ụ ả giá trị ròng. S suy gi m nàyự ả đ c th hi n ượ ể ệ trong b ng cân đ iả ố sau đó làm tăng l a ch n b t l iự ọ ấ ợ (adverse selection) và các v n đấ ề r i roủ đ o đ c (moral hazardạ ứ problem), d n ẫ đ nế s b t n đ nhự ấ ổ ị tài chính và suy gi mả m tộ m t cách ộ rõ r t trong đ u tệ ầ ư và ho t đ ngạ ộ kinh tế. Phân tích 1 s ví d :ố ụ Ch s tr ng thái c a CSTT - Moneytary Condition Index (MCI)ỉ ố ạ ủ MCI là ch s k t h p các bi n s tài chính khác nhau, đ c bi t là lãi su t và t giá h i đoái,ỉ ố ế ợ ế ố ặ ệ ấ ỷ ố thành m t con s duy nh t. M c đích c a MCI là cung c p nh ng thông tin t ng quát và dộ ố ấ ụ ủ ấ ữ ổ ễ hi u v th tr ng tài chính vào m t th i đi m xác đ nh. Ngoài ra MCI có th dùng nh m tể ề ị ườ ộ ờ ể ị ể ư ộ ch s m c tiêu ng n h n c a CSTT, nh t là các qu c gia có n n kinh t nh .ỉ ố ụ ắ ạ ủ ấ ở ố ề ế ỏ Ngân hàng Canada đã tiên phong xây d ng ch s này vào đ u nh ng năm 1990. Ch s MCIự ỉ ố ầ ữ ỉ ố còn đ c New Zealand s d ng ph bi n vào cu i nh ng năm 1990. Trên lý thuy t ch s nàyượ ử ụ ổ ế ố ữ ế ỉ ố tính trên c s trung bình có tr ng s c a lãi su t ng n h n th c và t giá h i đoái th c, đ bơ ở ọ ố ủ ấ ắ ạ ự ỉ ố ự ể ỏ qua nh ng tác đ ng c a l m phát. Nh ng th c t thì MCI tính b ng ữ ộ ủ ạ ư ự ế ằ lãi su t ng n h n danhấ ắ ạ nghĩa và t giá h i đoái danh nghĩaỉ ố vì hai ch s này ph bi n và d tính toán h n.ỉ ố ổ ế ễ ơ Công th c tính MCI:ứ MCIt = (rt – r0) + a2/a1 (et – e0) +100 Trong đó: GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 17 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề rt: Lãi su t th c năm tấ ự r0: lãi su t th c năm g cấ ự ố et: t giá h i đoái th c năm t (e tăng t ng đ ng n i t đang lên giá so v i ngo i t )ỉ ố ự ươ ươ ộ ệ ớ ạ ệ e0: t giá h i đoái th c năm g cỉ ố ự ố a1, a2 đ c tính toán d a vào tác đ ng c a lãi su t, t giá đ n t ng c u. Và t s aượ ự ộ ủ ấ ỉ ế ổ ầ ỉ ố 2/a1 nh h nỏ ơ ho c b ng 1.ặ ằ S thay đ i c a MCI ph n ánh s thay đ i trong CSTT gi a hai th i đi m. N u MCI tăngự ổ ủ ả ự ổ ữ ờ ể ế (gi m) th hi n s th t ch t (n i l ng) c a CSTT.ả ể ệ ự ắ ặ ớ ỏ ủ Đ hi u rõ h n v ch s này và cách th c áp d ng nh th nào các qu c gia, chúng tôi đ aể ể ơ ề ỉ ố ứ ụ ư ế ở ố ư ra ví d v sụ ề khác bi t trong CSTT gi a New Zealand và Úc.ự ệ ữ Tóm l i, sai l m trong CSTT c a New Zealand là quá t p trung vào công c t giá h i đoái;ạ ầ ủ ậ ụ ỷ ố không nh n ra nguyên nhân gây nên cú s c t giá h i đoái, t đó nh h ng đ n l m phát.ậ ố ỷ ố ừ ả ưở ế ạ Trong giai đo n này là m t ạ ộ cú s c t giá th ng m i âm, New Zealand nên th c thi CSTT n iố ỷ ươ ạ ự ớ l ng, h th p lãi su t ngay t đ u, thay vì chính sách th t ch t ti n t , tăng lãi su t. Ng cỏ ạ ấ ấ ừ ầ ắ ặ ề ệ ấ ượ l i, Úc u tiên đ t LPMT hàng đ u và m t chính sách t giá linh ho t; nh n ra m u ch t v nạ ư ặ ầ ộ ỷ ạ ậ ấ ố ấ đ là cú s c t giá th ng m i, nên đã có nh ng quy t đ nh chính xác, gi đ c l m phát v nề ố ỷ ươ ạ ữ ế ị ữ ượ ạ ẫ m c ki m soát.ở ứ ể M t ví d khácộ ụ trong đó bi n đ ng t giáế ộ ỷ đã đ c ượ h n chạ ế là tr ng h pườ ợ c aủ Chile vào năm 1998. Lúc đó Chile cũng theo c ch MTLPơ ế cũng bao g mồ m tộ t p trungậ vào vi c h n chệ ạ ế bi n đ ng tế ộ ỷ giá b ng vi c cóằ ệ m tộ “d i băng t giá” v i m t ch đ t giá h i đoái c đ nhả ỷ ớ ộ ế ộ ỷ ố ố ị có đi u ch nh mà đ c bu c ch t vào v i t l l m phát trong n c. Trong vi cề ỉ ượ ộ ặ ớ ỷ ệ ạ ướ ệ đ i phó v iố ớ s k t h p tình hình ự ế ợ tài chính và các cú s c ố trong đi u ki n m u d ch gây ra doề ệ ậ ị cu c kh ngộ ủ ho ngả châu Á, NHTW Chile áp d ngụ CSTT th t ch tắ ặ và b o vả ệ đ ng Pesoồ v iớ m tộ s ự thu h pẹ d i băng ả t giáỷ và s ự can thi p vàoệ th tr ng ngo i h i. Khiị ườ ạ ố n n kinh tề ế b ị m tộ cu c suyộ thoái nhẹ vào cu iố năm 1998, CSTT th t ch tắ ặ đã đ cượ đ o ng cả ượ khi lãi su tấ đã đ cượ hạ xu ngố và đ ng peso đ c phépồ ượ gi m giáả . Đ r ng d i băngộ ộ ả t giáỷ đã đ cượ bãi bỏ vào tháng Chín năm 1999 và đ ng pesoồ đ c th ượ ả n iổ t doự k t đóể ừ . b. Vai trò c a gủ iá các lo i tài s n khác:ạ ả GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 18 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề Các k t lu nế ậ mà m c tiêuụ về t giá h i đoáiỷ ố có th sể ẽ làm x u đi ấ vi c th c thiệ ự CSTT cũng đ c áp d ngượ ụ vào các giá cả tài s nả khác. Rõ ràng, thi t l pế ậ công cụ CSTT để đ tạ nh ngữ MTLP c n xem nh là m t nhânầ ư ộ tố trong các bi n đ ngế ộ giá tài s nả . Nh ng tữ hay đ iổ trong giá tài s nả gi ng nh th này cácố ư ế ở c phi u ph thôngổ ế ổ , nhà ở ho c trái phi u ặ ế dài h nạ có nh ngữ tác đ ngộ to l n lên t ng c u vàớ ổ ầ đó là nh ng c ch truy n t i quan tr ng cho ữ ơ ế ề ả ọ CSTT (ví d ,ụ Mishkin 1996b). Tuy nhiên, vi cệ ng phó v iứ ớ nh ng ữ bi n đ ngế ộ giá tài s n này ả không thể may móc b i vìở , tùy theo tính ch tấ c aủ nh ng cú s cữ ố theo giá các tài s nả , CSTT t i uố ư đáp ngứ theo nh ng cáchữ khác nhau. H n n aơ ữ , vì nhi uề v n đấ ề giá tài s nả , m c tiêuụ chỉ vào đó sẽ không t i u.ố ư M t NHTW cũng r t m h v các bi n m c tiêu cái mà khó đ ki m soát - và rõ ràng giá tàiộ ấ ơ ồ ề ế ụ ể ể s n nh giá nhà đ t và c phi u r i vào lo i này. Các NHTW th ng “d i d t” n u h th cả ư ấ ổ ế ơ ạ ườ ạ ộ ế ọ ự hi n ki m soát giá tài s n và sau đó không th làm nh v y. H n n a, khi NHTW hành đ ngệ ể ả ể ư ậ ơ ữ ộ nh th h có th ki m soát giá tài s n gi ng nh th trên các c ph n ph thông, công chúngư ể ọ ể ể ả ố ư ế ổ ầ ổ th ng b t đ u lo s r ng NHTW có th quá m nh, do đó tính đ c l p c a NHTW là nguyênườ ắ ầ ợ ằ ể ạ ộ ậ ủ nhân đ n đ n nh ng th c m c trong công chúng.ẫ ế ữ ắ ắ • M t ộ vài nhà nghiên c uứ c aủ Cecchetti, Genberg, Lipsky, và Wadwani (năm 2000) đã đ xu tề ấ r ngằ các nhà ch c trách ti n t ứ ề ệ nên hành đ ngộ đ h n chể ạ ế các bong bóng giá tài s nả (asset price bubbles) để b o vả ệ s n đ nhự ổ ị tài chính, nh ngư để làm đ cượ đi u nàyề thành công các nhà ti n t ch c tráchề ệ ứ c n ph iầ ả bi tế các giá trị tài s nả thích h pợ là gì. Hãy nghĩ r ngằ các quan ch cứ chính phủ, dù h làọ các nhà đi u hành trong NHTWề , bi t nh ngế ữ gì mà giá tài s nả nên t t ố h n các th tr ngơ ị ườ cá nhân, nh ng ng iữ ườ mà có đ ng l c m nhộ ự ạ m h n đ hi u đúng các th , nói tóm l i là quá táo b oẽ ơ ể ể ứ ạ ạ . H n n aơ ữ , nh đ chư ả ỉ ra trong Bernanke và Gertler (1999), m t cách ti p c nộ ế ậ LPMT mà không nh m vào m c tiêuắ ụ giá tài s nả , nh ngư làm cho vi c s d ng m tệ ử ụ ộ chi n l cế ượ bao g m thông tin ồ trong vi c thi t l pệ ế ậ các công cụ chính sách, không có kh năngả làm gi m kh năng xu t hi n cácả ả ấ ệ bong bóng giá tài s nả , qua đó thúc đ y ẩ s n đ nhự ổ ị tài chính. GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 19 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề Tóm l i:ạ Đi m m u ch tể ấ ố là vi c ệ th cự thi t i u ố ư CSTT đòi h i ỏ nhi u giáề tài s nả , có th là ể tỷ giá h i đoáiố , giá c phi uổ ế , giá nhà đ tấ , và giá trái phi uế dài h nạ , đ cượ xem là m t nhân t nhộ ố ả h ng đ nưở ế các quy t đ nhế ị về vi c thi t l p cácệ ế ậ công cụ CSTT. Tuy nhiên, làm nh v yư ậ là hoàn toàn phù h p v iợ ớ LPMT, đó là m tộ chi n l cế ượ bao g mồ thông tin cho vi c th c thiệ ự CSTT. M tặ khác, m c tiêuụ giá tài s nả có kh năngả d nẫ đ nế sai l mầ nghiêm tr ngọ trong CSTT, và có thể làm suy y uế không chỉ cam k t ế LPMT theo cái neo danh nghĩa mà còn làm suy y uế nh ng ữ h trỗ ợ cho tính đ c l p c a NHTWộ ậ ủ . IV.Nh ng v n đ ch a đ c gi i quy t:ữ ấ ề ư ượ ả ế C ch ch ng l m phát đang đ c khai tri n liên t c nhi u qu c gia. Nh ng nghiên c uơ ế ố ạ ượ ể ụ ở ề ố ữ ứ m i g n đây đã đ xu t nh ng cách th c t t h n đ ki m soát CSTT. Trong đó hai v n đớ ầ ề ấ ữ ứ ố ơ ể ể ấ ề không đ c gi i quy t liên quan đ n c ch l m phát, hi n đang là v n đ c p bách trong cácượ ả ế ế ơ ế ạ ệ ấ ế ấ ch ng trình ngh s các nhà kinh t h c, đó là:ươ ị ự ế ọ - M c tiêu ki m soát l m phát t i u là gì?ụ ể ạ ố ư - H ng đ n m c giá hay h ng đ n l m phát s t t h n?ướ ế ứ ướ ế ạ ẽ ố ơ 1. M c tiêu l m phát dài h n t i u:ụ ạ ạ ố ư M c tiêu l m phát dài h n nh th nào?ụ ạ ạ ư ế Đó là câu h i then ch t đ i v i b t kỳ m t NHTWỏ ố ố ớ ấ ộ nào. Nhi u nghiên c u cho th y r ng: l m phát và tăng tr ng kinh t có m i quan h ng cề ứ ấ ằ ạ ưở ế ố ệ ượ chi u nhau, tuy nhiên n u t l l m phát th p thì m i quan h ngh ch này không còn t n t iề ế ỷ ệ ạ ấ ố ệ ị ồ ạ n a. (theo Bruno & Easterly 1996)..ữ Các nhà kinh t h c l i l c khác nh Martin Feldstein (1997) & William Poole (1999) đ a raế ọ ỗ ạ ư ư nh ng tranh cãi v m c tiêu l m phát dài h n m c 0% thì r t h p d n. Th c v y vì n uữ ề ụ ạ ạ ở ứ ấ ấ ẫ ự ậ ế m c tiêu l m phát l n h n 0% có th d n đ n m t uy tín c a NHTW và gây ra s b t nụ ạ ớ ơ ể ẫ ế ấ ủ ự ấ ổ trong kỳ v ng l m phát, d n đ n tâm lý tiêu c c v l m phát. Tuy nhiên theo nh nh ng b ngọ ạ ẫ ế ự ề ạ ư ữ ằ ch ng trong bài vi t c a Bernanke & c ng s (1999) cho r ng m c tiêu l m phát n m trongứ ế ủ ộ ự ằ ụ ạ ằ kho ng 0% - 3% trong giai đo n m r ng s không d n đ n s b t n v kỳ v ng l m phátả ạ ở ộ ẽ ẫ ế ự ấ ổ ề ọ ạ trong công chúng hay s m t tín nhi m vào NHTW.ự ấ ệ S đánh đ i gi a l m phát và th t nghi p - Đ ng cong PHILIP:ự ổ ữ ạ ấ ệ ườ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 20 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề Theo Philip trong ng n h n có s đánhắ ạ ự đ i gi a l m phát và th t nghi p. Khiổ ữ ạ ấ ệ l m phát tăng cao thì t l th t nghi pạ ỷ ệ ấ ệ gi m xu ng và ng c l i.ả ố ượ ạ Theo Không có s đánh đ i gi a l mự ổ ữ ạ phát và th t nghi p. T l th tấ ệ ỷ ệ ấ nghi p s tr v v i th t nghi p tệ ẽ ở ề ớ ấ ệ ự nhiên cho dù l m phát có tăng baoạ nhiêu đi chăng n a.ữ Trong dài h n l m phát tăng hay gi m đ u không nh h ng đ n n n kinh t do có sạ ạ ả ề ả ưở ế ề ế ự đi u ch nh v ti n l ng. Ti n l ng s gi m cho đ n khi ề ỉ ề ề ươ ề ươ ẽ ả ế th tr ngị ườ lao đ ng ộ Cân b ng.ằ Ban đ u th t nghi p tăng nh ng do ti n l ng đi u ch nh làm cho th t nghi p gi m và ầ ấ ệ ư ề ươ ề ỉ ấ ệ ả thị tr ngườ lao đ ng ộ Cân b ng.ằ Do đó v i l m trên 0, kho ng 2% trongớ ạ ả ng n h n l m gia tăng t l th t nghi pắ ạ ạ ỷ ệ ấ ệ trong ng n h n. Nh ng v i m c tiêuắ ạ ư ớ ụ ki m soát l m phát trên 0 trong dài h n sể ạ ạ ẽ không làm gia tăng t l th t nghi p màỷ ệ ấ ệ còn tác đ ng t t đ n n n kinh t nh đãộ ố ế ề ế ư phân tích trên.ở Do đó v i l m trên 0, kho ng 2% trongớ ạ ả ng n h n l m gia tăng t l th t nghi pắ ạ ạ ỷ ệ ấ ệ trong ng n h n. Nh ng v i m c tiêu ki m soát l m trên 0 trong dài h n s không làm giaắ ạ ư ớ ụ ể ạ ạ ẽ tăng t l th t nghi p mà còn tác đ ng t t đ n n n kinh t nh đã phân tích trên.ỷ ệ ấ ệ ộ ố ế ề ế ư ở Tuy nhiên không có b ng ch ng rõ ràng cho nh ng l p lu n trên c a ằ ứ ữ ậ ậ ủ Akerlof, Dickens, Perry. Và Carruth & Oswald (1989), Ingrams (1991), McLaughlin (1994), Yates (1995) phát hi n raệ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 21 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề m t vài ch ng c v s linh đ ng ti n công danh nghĩa gi m sút Anh, M . Và cũng theoộ ứ ứ ề ự ộ ề ả ở ỹ Groshen & Schweitzer (1996,1999) nói r ng l m phát không ch có th bôi tr n (grease) thằ ạ ỉ ể ơ ị tr ng lao đ ng và cho phép gi m s thay đ i trong ti n công th c đáp l i s s t gi m c uườ ộ ả ự ổ ề ự ạ ự ụ ả ầ lao đ ng theo nh ng nguyên t c Akerlof, Dickens, Perry (1996) mà còn có th đ a “cát” (sand)ộ ữ ắ ể ư vào th tr ng lao đ ng b ng cách tăng đ nhi u trong các m c ti n l ng th c có liên quanị ườ ộ ằ ộ ễ ứ ề ươ ự v i nhau.ớ M t l p lu n thuy t ph c h n cho m c tiêu l m phát dài h n trên 0% là m c tiêu l m phátộ ậ ậ ế ụ ơ ụ ạ ạ ụ ạ này ít có kh năng làm cho n n kinh t r i vào tình tr ng gi m phát. Theo Mishkin (1991,ả ề ế ơ ạ ả 1997) thì nhân t m u ch t đ y m nh s n đ nh tài chính các n c công nghi p hóa chínhố ấ ố ẩ ạ ự ổ ị ở ướ ệ là gi m phát. T i vì sao vây? Đó là b i vì các h p đ ng n các n c công nghi p hóaả ạ ở ợ ồ ợ ở ướ ệ th ng có th i h n dài, vì v y gi m phát s làm gia tăng kho n n t c t c a các h gia đìnhườ ờ ạ ậ ả ẽ ả ợ ự ế ủ ộ và các công ty, do đó d n đ n s s t gi m trong giá tr ròng và làm x u đi các b ng cân đ iẫ ế ự ụ ả ị ấ ả ố c a h . Và Irving Fisher (1933) đã g i hi n t ng này là “gi m phát n ” (debt deinflation)ủ ọ ọ ệ ượ ả ợ (chính xác h n là “l m phát n th c t thông qua gi m phát” – “debt deflation in real termơ ạ ợ ự ế ả through deflation”) và xem đó là nhân t thúc đ y n n kinh t trong cu c Đ i Kh ng Ho ngố ẩ ề ế ộ ạ ủ ả (The Great Depression). Và s gi m sút trong giá tr ròng (net worth) s làm gia tăng các l aự ả ị ẽ ự ch n đ i ngh ch (adverse selection) và r i ro đ o đ c (moral hard) cho ng i cho vay, và vìọ ố ị ủ ạ ứ ườ v y h s c t gi m các kho n cho vay. Và s s t gi m trong giá tr ròng cũng d n đ n tìnhậ ọ ẽ ắ ả ả ự ụ ả ị ẫ ế tr ng l ng tài s n ký qu mà ng i cho vay có th l y l i khi tình hình đ u t c a ng i điạ ượ ả ỹ ườ ể ấ ạ ầ ư ủ ườ vay tr nên x u đi, và s s t gi m trong kho n ký qu này s làm gia tăng h u qu c a cácở ấ ự ụ ả ả ỹ ẽ ậ ả ủ l a ch n đ i ngh ch b i vì trong nh ng tr ng h p các kho n l t các kho n cho vay có thự ọ ố ị ở ữ ườ ợ ả ỗ ừ ả ể tr m tr ng h n. Bên c nh đó thì s s t gi m trong giá tr ròng làm gia tăng đ ng c r i ro đ oầ ọ ơ ạ ự ụ ả ị ộ ơ ủ ạ đ c c a ng i đi vay, h s ch p nh n m c r i ro r t cao b i vì h s m t ít h n trongứ ủ ườ ọ ẽ ấ ậ ứ ủ ấ ở ọ ẽ ấ ơ tr ng h p các kho n đ u t x u đi. L p lu n này cho th y gi m phát có th làm gia tăngườ ợ ả ầ ư ấ ậ ậ ấ ả ể b t n tài chính các n c công nghi p hóa thông qua c ch gi m phát n (debt-deinflationấ ổ ở ướ ệ ơ ế ả ợ mechanism), Ví d cho v n đ này là nh ng gì đã x y ra Nh t trong th p k tr c (Mishkinụ ấ ề ữ ả ở ậ ậ ỷ ướ 1998 & Bernanke 1999). M t lý do khác cho vi c l a ch n LPMT mà không gây ra gi m phát đó là gi m phát có thộ ệ ự ọ ả ả ể làm cho vi c th c thi CSTT tr nên khó khăn h n. Trong các th i kỳ gi m phát th ng xuyênệ ự ở ơ ờ ả ườ b t ngu n t m c tiêu l m phát m c quá th p, lãi su t ng n h n s th ng xuyên ch mắ ồ ừ ụ ạ ở ứ ấ ấ ắ ạ ẽ ườ ạ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 22 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề m c 0%, nh tr ng h p g n đây c a Nh t B n trong cu c Đ i kh ng Ho ng. M t l p lu nứ ư ườ ợ ầ ủ ậ ả ộ ạ ủ ả ộ ậ ậ mà m t vài nhà kinh t h c đ a ra là khi lãi su t ch m m c 0% thì CSTT s tr nên vô hi uộ ế ọ ư ấ ạ ứ ẽ ở ệ (Summers là m t ví d n i b t và g n đây các quan ch c c a Ngân hàng Nh t B n đã sộ ụ ổ ậ ầ ứ ủ ậ ả ử d ng l p lu n này đ ch ra r ng CSTT m r ng có th s không hi u qu n a trong vi cụ ậ ậ ể ỉ ằ ở ộ ể ẽ ệ ả ữ ệ thúc đ y s ph c h i n n kinh t Nh t). Nh ng theo Melzer (1995) & Mishkin (1996) thì đâyẩ ự ụ ồ ề ế ậ ư là m t l p lu n sai l m. CSTT th c thi qua giá c nhi u lo i tài s n khác nhau ngoài ch ngộ ậ ậ ầ ự ả ề ạ ả ứ khoán n ng n h n, vì v y ngay c khi lãi su t ng n h n có b ng 0% đi chăng n a thì CSTTợ ắ ạ ậ ả ấ ắ ạ ằ ữ v n có th có hi u l c và th c s là nh v y (xem Romer 1992).ẫ ể ệ ự ự ự ư ậ Tuy nhiên chính sách ti n t s tr nên khó khăn h n trong th i kỳ gi m phát khi lãi su t ng nể ệ ẽ ở ơ ờ ả ấ ắ h n ch m m c 0% b i vì các h ng d n th ng xuyên không còn thích h p n a trong vi cạ ạ ứ ở ướ ẫ ườ ợ ữ ệ th c thi CSTT. Và trong nh ng năm g n đây có nhi u nghiên c u v vi c NHTW nên th c thiự ữ ầ ề ứ ề ệ ự CSTT m t cách t i u nh t nh th nào đã t p trung vào nh ng nguyên t c Taylor (Taylorộ ố ư ấ ư ế ậ ữ ắ rules), theo đó NHTW đ a ra các m c lãi su t ng n h n tùy vào kho ng cách đ u ra và l mư ứ ấ ắ ạ ả ầ ạ phát. Tuy nhiên khi lãi su t ch m t i m c 0%, t t c các nghiên c u v quy t c CSTT t i uấ ạ ớ ứ ấ ả ứ ề ắ ố ư mà đ i di n là bài nghiên c u c a Taylor (1999) s không còn h u ích n a b i vì lãi su tạ ệ ứ ủ ẽ ữ ữ ở ấ ng n h n không còn là công c h u hi u c a CSTT n a. Cũng nh trong môi tr ng gi mắ ạ ụ ữ ệ ủ ữ ư ườ ả phát, các NHTW ph i có kh năng đ a n n kinh t thoát kh i suy thoái b ng cách theo đu iả ả ư ề ế ỏ ằ ổ chính sách m r ng và nâng cao tính thanh kho n, nh ng h c n th c hi n t i đâu thì v nở ộ ả ư ọ ầ ự ệ ớ ẫ ch a bi t đ c, và đó cũng là đi u khi n các NHTW khá khó ch u.ư ế ượ ề ế ị Vì v y m t b t l i c a m c tiêu l m phát quá th p là LPMT s gây ra tình tr ng gi m phátậ ộ ấ ợ ủ ụ ạ ấ ẽ ạ ả h n khi các nhà đi u hành NHTW b i r i vì không có m t h ng d n thông th ng nàoơ ề ố ố ộ ướ ẫ ườ h ng d n h ; vì v y r t khó khăn đ đ t đ c m t CSTT đúng đ n.ướ ẫ ọ ậ ấ ể ạ ượ ộ ắ 2. M c tiêu m c giá v i m c tiêu l m phátụ ứ ớ ụ ạ : (price-level versus inflation targets) Hi n nay t t c các qu c gia đã thông qua LPMT đ u ch n m c tiêu l m phát h n là m c tiêuệ ấ ả ố ề ọ ụ ạ ơ ụ m c giá. Tuy nhiên m c tiêu nào trong hai m c tiêu đó s d n đ n hi u năng kinh t t t h nứ ụ ụ ẽ ẫ ế ệ ế ố ơ v n cón là m t câu h i m .ẫ ộ ỏ ở Có hai l i th m u ch t c a m c tiêu m c giá h n là m c tiêu l m phát. Đó là:ợ ế ấ ố ủ ụ ứ ơ ụ ạ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 23 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề - Th nh t, m c giá m c tiêu có th làm gi m s không ch c ch n v m c giá trongứ ấ ứ ụ ể ả ự ắ ắ ề ứ th i gian m c tiêu dài (over long horizons). V i m t m c tiêu l m phát, các NHTW s khôngờ ụ ớ ộ ụ ạ ẽ thay đ i m c tiêu l m phát b ng cách không th c hi n m c tiêu l m phát đã đ ra. K t qu làổ ụ ạ ằ ự ệ ụ ạ ề ế ả l m phát s là m t quá trình ng u nhiên tĩnh (a stationary stochatic process), ghi là I (0), trongạ ẽ ộ ẫ khi đó m c giá s là m t quá trình ng u nhiên đ ng (nonstationary), ghi là I (1). Và s khôngứ ẽ ộ ẫ ộ ự ch c ch n này có th gây khó khăn cho các k ho ch dài h n, và vì v y có th làm gi m sútắ ắ ể ế ạ ạ ậ ể ả hi u qu kinh t (economic efficiency). M c dù ông McCallum (1999) đã l p lu n r ng sệ ả ế ặ ậ ậ ằ ự không ch c ch n v m c giá trong dài h n cái mà phát sinh do vi c bám ch t thành công m tắ ắ ề ứ ạ ệ ặ ộ m c tiêu l m phát không ph i là t t c v n đ l n, và nó v n làm ph c t p thêm quá trìnhụ ạ ả ấ ả ấ ề ớ ẫ ứ ạ th c hi n k ho ch và có th d n đ n nhi u sai l m h n trong các quy t đ nh đ u t .ự ệ ế ạ ể ẫ ế ề ầ ơ ế ị ầ ư - Th hai, m c tiêu m c giá trong nh ng mô hình hành vi theo quan đi m hi n đ i c pứ ụ ứ ữ ể ệ ạ ấ cao (models with a high degree of forward-looking behavior) trên m t ph n c a các đ i di nộ ầ ủ ạ ệ kinh t (nh Svensson 1999, Woodford 1999, Svensson & Woodford 1999, Clarida, Gali &ế ư Gertler 1999, Ditmar, Gavin & Kydland 1999-2000, Vestin 2000), m c giá t o ra m c chênhứ ạ ứ l ch đ u ra ít h n so v i m c tiêu m c giá. Tuy nhiên b ng ch ng th c nghi m (nh Fuhrerệ ầ ơ ớ ụ ứ ằ ứ ự ệ ư 1997) không h tr vi c hình thành kỳ v ng theo quan đi m hi n đ i (forward-lookingỗ ợ ệ ọ ể ệ ạ expectations) m t cách rõ ràng, và nh ng mô hình d báo t ng lai có tính ph n tr c và khôngộ ữ ự ươ ả ự phù h p v i đ ng l c l m phát (inflation dynamics) (theo Estrella & Fuhrer 1998).ợ ớ ộ ự ạ M t v n đ khác cho m t m c tiêu m c giá n a đó là s hi n di n c a sai s đo l ng l mộ ấ ề ộ ụ ứ ữ ự ệ ệ ủ ố ườ ạ phát. Theo cách ti p c n c a y ban Boskin thì h u h t các nghiên c u đ u có quan đi m choế ậ ủ ủ ầ ế ứ ề ể là sai s trong đo l ng l m phát thì cao h n khi đo l ng m c giá. Đi u này hàm ý r ng saiố ườ ạ ơ ườ ứ ề ằ s đo l ng m c giá là I(1), do đó m c tiêu m c giá làm gia tăng đ không ch c ch n v m cố ườ ứ ụ ứ ộ ắ ắ ề ứ giá b i vì th i gian d báo tăng lên. Vì v y, nhi u tranh lu n v m t m c tiêu m c giá s d nở ờ ự ậ ề ậ ề ộ ụ ứ ẽ ẫ đ n s không ch c ch n v m c giá đúng trong dài h n th p h n có th b phóng đ i.ế ự ắ ắ ề ứ ạ ấ ơ ể ị ạ Nh ng l p lu n đ i l p trên ch ra r ng có ph i m c tiêu m c giá s t o ra nh ng tác đ ngữ ậ ậ ố ậ ỉ ằ ả ụ ứ ẽ ạ ữ ộ t t h n so v i m c tiêu l m phát, đó v n còn là m t câu h i m . S không ch c ch n v l iố ơ ớ ụ ạ ẫ ộ ỏ ở ự ắ ắ ề ợ ích c a m c giá m c tiêu đ c đ a ra này không gây b t ng vì nh ng năm g n đây không cóủ ứ ụ ượ ư ấ ờ ữ ầ b t kỳ m t NHTW nào quy t đ nh nh m vào m c tiêu m c giá. Tuy nhiên các l p lu n đ cấ ộ ế ị ắ ụ ứ ậ ậ ượ đ a ra đây cho th y r ng h v n thích m c tiêu l m phát h n là m c tiêu m c giá, và khôngư ở ấ ằ ọ ẫ ụ ạ ơ ụ ứ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 24 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề lo i tr nh ng chính sách lai (hybric policies), đó là nh ng chính sách k t h p các đ c đi mạ ừ ữ ữ ế ợ ặ ể c a m c tiêu l m phát và m c tiêu m c giá, và có th đ a ra nh ng đi m t t nh t c a haiủ ụ ạ ụ ứ ể ư ữ ể ố ấ ủ chính sách này. M t v n đ s ph i gi i quy t n a n u nh m t chính sách lai đ c thông qua là nó có thộ ấ ề ẽ ả ả ế ữ ế ư ộ ượ ể đ c gi i thích v i công chúng b ng cách nào. Nh ng l i bình lu n v s thành công c aượ ả ớ ằ ữ ờ ậ ề ự ủ LPMT có th cung c p m t ph ng ti n đ i tho i hi u qu h n v i công chúng (Bernanke &ể ấ ộ ươ ệ ố ạ ệ ả ơ ớ Mishkin 1997, Mishkin 1999b, Benanke & c ng s 1999). Công chúng s không hi u rõ cácộ ự ẽ ể thu t ng trong mô hình hi u ch nh sai s . Tuy nhiên các đi m hi u ch nh sai s c a ch đậ ữ ệ ỉ ố ể ệ ỉ ố ủ ế ộ LPMT có th đ c truy n đ t m t cách d dàng h n thông qua các báo cáo v m c tiêu l mể ượ ề ạ ộ ễ ơ ề ụ ạ phát trong giai đo n chuy n ti p và b ng các m c tiêu t l l m phát bình quân trong m t th iạ ể ế ằ ụ ỷ ệ ạ ộ ờ gian m c tiêu dài, có th là 5 năm.ụ ể M t chính sách lai khác n a đó là theo đu i m t m c tiêu l m phát trong nh ng đi u ki nộ ữ ổ ộ ụ ạ ữ ề ệ bình th ng, nh ng s có m t đi u kho n gi i thoát kèm theo (escape clause) vi c đ t ra m tườ ư ẽ ộ ề ả ả ệ ặ ộ m c tiêu m c giá ch khi gi m phát x y ra, đ c bi t là khi lãi su t ti n g n m c 0%. M c tiêuụ ứ ỉ ả ả ặ ệ ấ ế ầ ứ ụ l m phát trong đi u ki n bình th ng s không yêu c u nh ng s v t quá m c tiêu l m phátạ ề ệ ườ ẽ ầ ữ ự ượ ụ ạ b đ o ng c, vì v y s không t o ra nh ng th i kỳ gi m phát h n n a.ị ả ượ ậ ẽ ạ ữ ờ ả ơ ữ M t khác, khi gi m phát x y ra, sau đó m c tiêu m c giá đ c đ t ra nh m t o ra nh ng kỳặ ả ả ụ ứ ượ ặ ằ ạ ữ v ng v s tăng lên c a l m phát (reinflation) c a n n kinh t s làm cho lãi su t danh nghĩaọ ề ự ủ ạ ủ ề ế ẽ ấ càng ít có kh năng xu ng m c 0% và cũng d n đ n nh ng kỳ v ng l m phát cao h n cái màả ố ứ ẫ ế ữ ọ ạ ơ làm cho lãi su t th c th p xu ng, do đó kích thích n n kinh t , và s h tr m c gía tăng lên,ấ ự ấ ố ề ế ẽ ỗ ợ ứ cái mà s làm thay đ i các b ng cân đ i. S thành công c a m c tiêu m c giá c i thi n nh ngẽ ổ ả ố ự ủ ụ ứ ả ệ ữ tác đ ng c a cu c đ i kh ng ho ng Th y Sĩ nh ng năm 1930 (Berg &Jonung 1998) đ cộ ủ ộ ạ ủ ả ở ụ ữ ượ đ a ra là m t g i ý v các m c tiêu m c giá đã giúp n n kinh t Nh t b t đ u v i nh ngư ộ ợ ề ụ ứ ề ế ậ ắ ầ ớ ữ b c nh y v t trong th i gian g n đây (theo Bernanke 1999, Blinder 1999, Goodfriend 1999,ướ ả ọ ờ ầ Svensson 2000). C. SAU M T TH P K KINH NGHI M C A TH GI I, V N Đ LPMT VI TỘ Ậ Ỷ Ệ Ủ Ế Ớ Ấ Ề Ở Ệ NAM NH TH NÀO?Ư Ế GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 25 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề I.Vi t Nam thu c nhóm nh ng qu c gia m i n i:ệ ộ ữ ố ớ ổ V i t c đ tăng tr ng x p th 3 trong khu v c, Vi t Nam có th đ c coi nh m t n n kinhớ ố ộ ưở ế ứ ự ệ ể ượ ư ộ ề t m i n i lên châu Á. Vi t Nam đang th c hi n m t s c i cách mà Trung Qu c đã làm vàế ớ ổ ở ệ ự ệ ộ ố ả ố đã ti n b nhanh h n v i t c đ tăng tr ng khá cao. Vi t Nam đã đ t t c đ tăng GDPế ộ ơ ớ ố ộ ưở ệ ạ ố ộ 6,78% trong năm 2010, công nghi p tăng tr ng 2 con s , kim ng ch xu t kh u tăng 25,5%,ệ ưở ố ạ ấ ẩ thu hút v n đ u t n c ngoài và gi i ngân l n l t tăng 11% và 9,5% so v i năm 2009, và làố ầ ư ướ ả ầ ượ ớ m t trong nh ng n n kinh t m i n i đáng chú ý nh t b i s h u nh ng l i th to l n nhộ ữ ề ế ớ ổ ấ ở ở ữ ữ ợ ế ớ ư dân s tr , n n kinh t năng đ ng…ố ẻ ề ế ộ Trong th i gian g n đây, nhi u t ch c qu c t đã gi i thi u các n n kinh t đang n i và s pờ ầ ề ổ ứ ố ế ớ ệ ề ế ổ ắ x p theo nhóm. Vi t Nam là qu c gia đ c đ a vào m t s nhóm n c đang n i r t đáng chúế ệ ố ượ ư ộ ố ướ ổ ấ ý do s c phát tri n khá nhanh.ứ ể Ngoài nh ng n n kinh t m i n i quen thu c thu c nh nhóm BRICs (g m Brazil, Nga, nữ ề ế ớ ổ ộ ộ ư ồ Ấ Đ , Trung Qu c), nhi u t ch c qu c t đã gi i thi u nh ng nhóm khác nh CIVETS,ộ ố ề ổ ứ ố ế ớ ệ ữ ư VISTA, NEXT-11. CIVETS là tên vi t t t ch cái đ u c a các n c Colombia, Indonesia,ế ắ ữ ầ ủ ướ Vi t Nam, Ai C p, Th Nhĩ Kỳ và Nam Phi. Khái ni m này đ c M ng tin phân tích và tệ ậ ổ ệ ượ ạ ư v n kinh t (Economist intelligence Unit - EIU) thu c T p chí kinh t hàng đ u th gi iấ ế ộ ạ ế ầ ế ớ Economist c a Anh đ a ra cu i năm 2009.Theo đó, CIVETS là nh ng n c có n n kinh tủ ư ố ữ ướ ề ế năng đ ng và đa d ng và có dân s tr .Ti p theo là nhóm VISTA, tên vi t t t c a Vi t Nam,ộ ạ ố ẻ ế ế ắ ủ ệ Indonesia, Hàn Qu c, Th Nhĩ Kỳ và Argentina.ố ổ Nhóm 11 n c ti p theo (Next Eleven), g m Bangladesh, Ai C p, Indonesia, Iran, Mexico,ướ ế ồ ậ Nigeria, Pakistan, Philippines, Hàn Qu c, Th Nhĩ Kỳ và Vi t Nam.ố ổ ệ Ngân hàng đ u t Goldman Sachs coi đây là nh ng n c có ti m năng l n đ tr thành nh ngầ ư ữ ướ ề ớ ể ở ữ n n kinh t l n nh t th gi i trong th k 21 cùng v i các n c BRICs.ề ế ớ ấ ế ớ ế ỷ ớ ướ Có th th y, cùng v i Indonesia, Vi t Nam là n n kinh t m i n i r t đ c chú ý và đ c cácể ấ ớ ệ ề ế ớ ổ ấ ượ ượ t ch c khác nhau x p vào nhi u nhóm khác nhau.ổ ứ ế ề II. Tìm hi u v l m phát Vi t Nam trong giai đo n 2000- 2010:ể ề ạ ở ệ ạ Có th khái quát m t s đ c đi m kinh t vĩ mô c a Vi t Nam 2000-2010 nh sau:ể ộ ố ặ ể ế ủ ệ ư - Tăng tr ng đ t m c cao so v i khu v c, nh ng đang có khuynh h ng ch m l i; đ ngưở ạ ứ ớ ự ư ướ ậ ạ ồ th i, tăng tr ng v n l thu c nhi u vào m r ng đ u t .ờ ưở ẫ ệ ộ ề ở ộ ầ ư GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 26 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề - N n kinh t ngày càng tr nên b t n khi h i nh p sâu vào n n kinh t th gi i (l m phátề ế ở ấ ổ ộ ậ ề ế ế ớ ạ dao đ ng m nh h n).ộ ạ ơ - Ngân sách thâm h t tri n miên, đi li n v i thâm h t th ng m i (thâm h t kép)ụ ề ề ớ ụ ươ ạ ụ - Ngay c khi đ c h tr b i m t dòng ki u h i l n, cán cân vãng lai v n thâm h t.ả ượ ỗ ợ ở ộ ề ố ớ ẫ ụ Cán cân t ng th đ c h tr b i m c th ng d cao t cán cân v n. Tuy nhiên, ch u nhổ ể ượ ỗ ợ ở ứ ặ ư ừ ố ị ả h ng c a đi u ki n qu c t , các dòng v n đang d n có khuynh h ng kém n đ nh h n,ưở ủ ề ệ ố ế ố ầ ướ ổ ị ơ d n t i kh năng cán cân t ng th có nh ng dao đ ng l n, chuy n t th ng d sang thâm h t.ẫ ớ ả ổ ể ữ ộ ớ ể ừ ặ ư ụ - Chính sách t giá neo m t cách linh ho t (crawling peg) vào đ ng USD, nh ng có khuynhỷ ộ ạ ồ ư h ng đánh giá cao đ ng n i t .ướ ồ ộ ệ Nh ng bi n đ ng trong l m phát c a Vi t Nam, và nh ng n l c kh ng ch l m phátữ ế ộ ạ ủ ệ ữ ỗ ự ố ế ạ c a chính ph .ủ ủ Hình “t l l m phát và m c tăng cung ti n và tín d ng” 1996-2009ỷ ệ ạ ứ ề ụ Ngu n: IFS và NHNN. 2010ồ Vi t Nam v n có nh ng nguy c ti m tàng khi n cho l m phát có th v n ti p t c tăngệ ẫ ữ ơ ề ế ạ ể ẫ ế ụ cao: GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 27 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề (i) Giá c a m t lo t các m t hàng c b n nh đi n và xăng d u v n b ki m soát;ủ ộ ạ ặ ơ ả ư ệ ầ ẫ ị ể (ii) VND v n đang ch u áp l c m t giá dù NHNN đã phá giá 2 l n trong năm 2010;ẫ ị ự ấ ầ (iii)Giá c Trung Qu c cũng đang tăng lên khi n cho chi phí nh p kh u cho các côngả ở ố ế ậ ẩ trình c s h t ng v i nguyên li u nh p kh u ch y u Trung Qu c cũng tăngơ ở ạ ầ ớ ệ ậ ẩ ủ ế ở ố lên. (iv)Áp l c m i l ng ti n t s gia tăng vì lãi su t hi n gi đang cao. M t ph n nh ngự ớ ỏ ề ệ ẽ ấ ệ ờ ộ ầ ữ nguy c này đã tr thành hi n th c trong nh ng tháng v a qua c a năm 2010.ơ ở ệ ự ữ ừ ủ Chính sách n đ nh t giá và vi c ki m soát l m phátổ ị ỉ ệ ể ạ S gia tăng cung ti n và tín d ng trong n n kinh tự ề ụ ề ế là nguyên nhân chính d n đ nẫ ế nh ng th i kỳ l m phát cao Vi t Nam trong th i gian qua. ữ ờ ạ ở ệ ờ Nhóm nguyên nhân th hai ứ lí gi i cho s khác nhau trong k t qu c a chính sách n đ nhả ự ế ả ủ ổ ị t giá v i v n đ ki m soát l m phát có liên quan đ n các đi u ki n kinh t c a t ng giaiỉ ớ ấ ề ể ạ ế ề ệ ế ủ ừ đo n. Nhóm nguyên nhân này liên quan tr c ti p đ n “b ba b t kh thi”. “B ba b t kh thi”ạ ự ế ế ộ ấ ả ộ ấ ả có nghĩa là chúng ta không th đ t đ c cùng m t lúc: (i) t giá h i đoái c đ nh; (ii) t do hóaể ạ ượ ộ ỉ ố ố ị ự tài kho n v n và (iii) s đ c l p c a chính sách ti n t . Tr c đây d i th i kinh t khép kín,ả ố ự ộ ậ ủ ề ệ ướ ướ ờ ế ch a có t do hóa tài kho n v n thì vi c gi t giá h i đoái t ng đ i c đ nh đ ng th i v iư ự ả ố ệ ữ ỉ ố ươ ố ố ị ồ ờ ớ vi c ki m soát chính sách ti n t h n ch l m phát là có th th c hi n đ c và trên th c tệ ể ề ệ ạ ế ạ ể ự ệ ượ ự ế chính sách này t ng đ i hi u qu trong giai đo n 1992-1996. Tuy nhiên, khi n n kinh tươ ố ệ ả ạ ề ế ngày càng h i nh p, m c dù chúng ta ch a hoàn toàn t do hóa tài kho n v n, s d dàng h nộ ậ ặ ư ự ả ố ự ễ ơ trong luân chuy n v n đã đ t ra thách th c m i đ i v i vi c đi u hành chính sách "b ba b tể ố ặ ứ ớ ố ớ ệ ề ộ ấ kh thi".ả Tóm l i, m t mình chính sách t giá không th có hi u qu trong ch ng l m phát. n đ nh tạ ộ ỉ ể ệ ả ố ạ Ồ ị ỉ giá n u không g n v i ki m soát cung ti n và t c đ tăng tr ng tín d ng cũng nh các đi uế ắ ớ ể ề ố ộ ưở ụ ư ề ti t vĩ mô nh m ki m soát t ng c u thì cũng không th giúp ngăn ch n và ki m soát l m phátế ằ ể ổ ầ ể ặ ể ạ đ c bi t trong b i c nh dòng v n luân chuy n t ng đ i t do. M t khác, n u t ng c u vàặ ệ ố ả ố ể ươ ố ự ặ ế ổ ầ các chính sách ti n t đ c ki m soát h p lí thì vi c đi u ch nh t giá theo th tr ng thongề ệ ượ ể ợ ệ ề ỉ ỉ ị ườ nh t thi t s gây ra l m phát. Chính s l ng l , không rõ ràng, không nh t quán trong chínhấ ế ẽ ạ ự ưỡ ự ấ sách t giá m i d gây ra kỳ v ng l m phát và l m phát th c t kỳ sau n u các chính sáchỉ ớ ễ ọ ạ ạ ự ế ở ế kinh t vĩ mô không đi theo h ng ki m soát l m phát.ế ướ ể ạ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 28 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề III. Lam phát muc tiêu năm 2011 là 7%, khó th c hi n đ c:ự ệ ượ Hi n t i, m t s t ch c n c ngoài đ a ra d báo l m phát c a Vi t Nam năm 2011 vàoệ ạ ộ ố ổ ứ ướ ư ự ạ ủ ệ kho ng 7-8%/năm cho m c tiêu tăng tr ng GDP kho ng 7,5%. Đi u này cho th y, kh năngả ụ ưở ả ề ấ ả ki m ch l m phát d i 7% cho năm 2011 là r t khó khăn n u đ t m c tăng tr ng cao. Đ cề ế ạ ướ ấ ế ặ ứ ưở ặ bi t, d báo này đ a ra m t th c t là, n u không kiên đ nh, nh n n i v i m c tiêu ki m chệ ự ư ộ ự ế ế ị ẫ ạ ớ ụ ề ế l m phát, thì b t n kinh t vĩ mô năm 2011 có th s cao h n năm 2010.ạ ấ ổ ế ể ẽ ơ Bên c nh đó,m c tiêu trong đi u hành chính sách ti n t năm 2011 ch a rõ rang, n u kiên đ nhạ ụ ề ệ ệ ư ế ị v i m c tiêu n đ nh kinh t vĩ mô, m c tiêu chính sách ti n t ph i ch t ch h n năm 2010.ớ ụ ổ ị ế ụ ề ệ ả ặ ẽ ơ Cùng v i đi u hành linh ho t h n, n n kinh t s d n n đ nh và tránh đ c nh ng cú s cớ ề ạ ơ ề ế ẽ ầ ổ ị ượ ữ ố l n cho doanh nghi p.ớ ệ Ngay c t l l m phát 7% v n là quá cao, s d n t i nh ng khó khăn trong đi u hành chínhả ỷ ệ ạ ẫ ẽ ẫ ớ ữ ề sách kinh t vĩ mô, nh t là không th có chính sách lãi su t và t giá nh t quán đ c. L mế ấ ể ấ ỷ ấ ượ ạ phát cao cũng s khi n dòng ti n đ vào s n xu t gi m, thay vào đó là các ho t đ ng đ u cẽ ế ề ổ ả ấ ả ạ ộ ầ ơ ng n h n.Chúng ta cũng không th đ t m c l m phát kho ng 3-4% nh m c trung bình c aắ ạ ể ặ ứ ạ ả ư ứ ủ các n c đang phát tri n, vì vi c kéo l m phát t g n 12% năm 2010 xu ng m c 3-4% trongướ ể ệ ạ ừ ầ ố ứ năm t i s gây ra nh ng cú s c l n không c n thi t.ớ ẽ ữ ố ớ ầ ế Tuy nhiên, Vi t Nam đang x dung nhi u bi n pháp đ có th đ a l m phát v m c t t nh tệ ự ề ệ ể ể ư ạ ề ứ ố ấ có th , b ng nhi u chính sách nh :ể ằ ề ư 1. T c đ tăng tr ng: ố ộ ưở 2. n đ nh kinh t vĩ mô:Ổ ị ế 3. Chính sách tài chính - Chính sách ti n t th t ch t:ề ệ ắ ặ IV.Nh ng đi u ki n không thu n l i đ đi u hành chính sách ti n t theo c ch l mữ ề ệ ậ ợ ể ề ề ệ ơ ế ạ phát m c tiêu Vi t Nam: ụ ở ệ Th c t cho th y Ngân hàng Nhà n c (NHNN) Vi t Nam có m c đ đ c l p th p và ch u sự ế ấ ướ ệ ứ ộ ộ ậ ấ ị ự can thi p hành chính toàn di n c a Chính ph . Đây cũng là m t trong nh ng nguyên nhân làmệ ệ ủ ủ ộ ữ h n ch hi u qu ho t đ ng c a NHNN, nh t là trong vi c th c hi n m c tiêu ki m soát l mạ ế ệ ả ạ ộ ủ ấ ệ ự ệ ụ ể ạ phát và n đ nh th tr ng ti n t và h th ng tài chính th i gian qua. Vì v y, nâng cao tínhổ ị ị ườ ề ệ ệ ố ờ ậ đ c l p c a NHNN là m t trong nh ng đi u ki n tiên quy t đ t o ti n đ căn b n trongộ ậ ủ ộ ữ ề ệ ế ể ạ ề ề ả GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 29 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề hi u qu ho t đ ng và là n n t ng quan tr ng b o đ m tr c h t NHNN th c s là NHTWệ ả ạ ộ ề ả ọ ả ả ướ ế ự ự và sau đó là ti n t i m t NHTW hi n đ i.ế ớ ộ ệ ạ Chính sách ti n t c a Vi t Nam thi u s đ c l p và đ tin c y c a Ngân hàng Trung ng,ề ệ ủ ệ ế ự ộ ậ ộ ậ ủ ươ cũng nh khuôn kh chính sách ti n t quá m h , đã khi n cho l m phát gia tăng. n c taư ổ ề ệ ơ ồ ế ạ Ở ướ Ngân hàng Nhà n c thu c Chính ph , Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c là thành viên c aướ ộ ủ ố ố ướ ủ Chính ph có hàm t ng đ ng b tr ng. Do là m t t ch c thu c Chính ph và nh t là khiủ ươ ươ ộ ưở ộ ổ ứ ộ ủ ấ Chính ph còn "ch qu n" nhi u doanh nghi p nhà n c nên đôi khi Ngân hàng Nhà n c r tủ ủ ả ề ệ ướ ướ ấ khó x khi có "m nh l nh" trái ng c v i s m nh và các chính sách ti n t và các quy chử ệ ệ ượ ớ ứ ệ ề ệ ế đi u ti t h th ng ngân hàng th ng m i c a mình. Trong quá kh nhi u ngân hàng qu cề ế ệ ố ươ ạ ủ ứ ề ố doanh đã ph i cho khách hàng này, khách hàng n vay theo m nh l nh hành chính t trênả ọ ệ ệ ừ xu ng. Hi n nay vi c này đã gi m đi, song v n còn có kh năng x y ra và gây méo mó choố ệ ệ ả ẫ ả ả ho t đ ng c a h th ng ngân hàng.ạ ộ ủ ệ ố Nhìn chung, chính sách ti n t c a Vi t Nam thi u s minh b ch và đ tin c y. Các công cề ệ ủ ệ ế ự ạ ộ ậ ụ th c hi n chính sách ti n t thì b phân tán, không hi u qu và khó qu n lý cũng là nh ngự ệ ề ệ ị ệ ả ả ữ nhân t góp ph n làm tăng l m phát. Trong năm 2010, đ ng b c Vi t Nam đã b phá giá ba l nố ầ ạ ồ ạ ệ ị ầ và co lúc t giá ch đen đã lên t i 21.400VND/1USD.ỷ ở ợ ớ Qu c h i đ t ra ch tiêu l m phát ph i th p h n t c đ tăng tr ng GDP. Có l không có m tố ộ ặ ỉ ạ ả ấ ơ ố ộ ưở ẽ ộ ch tiêu ki u nh th này đ c đ t ra cho các n n kinh t trên th gi i. B i có th gi a l mỉ ể ư ế ượ ặ ề ế ế ớ ở ể ữ ạ phát và tăng tr ng có m t m i quan h nh t đ nh nào, nh ng hoàn toàn không có c s choưở ộ ố ệ ấ ị ư ơ ở nh n đ nh l m phát c n ph i th p h n t c đ tăng tr ng GDP đ n n kinh t có th tăngậ ị ạ ầ ả ấ ơ ố ộ ưở ể ề ế ể tr ng b n v ng. Nói cách khác, không th l y m c tăng tr ng GDP đ làm m c gi i h nưở ề ữ ể ấ ứ ưở ể ố ớ ạ cho l m phát, vì GDP c a Vi t Nam không ph i luôn ch có tăng tr ng quanh qu n m cạ ủ ệ ả ỉ ưở ẩ ở ứ t ng đ i cao (7-9%), mà hoàn toàn có th t t xu ng 4-5% ho c th p h n n a, nh đã t ngươ ố ể ụ ố ặ ấ ơ ữ ư ừ x y ra trong quá kh . Tr khi có m t m c tiêu c th và có c s khoa h c h n cho l m phát,ả ứ ừ ộ ụ ụ ể ơ ở ọ ơ ạ vi c “trói” l m phát trong h n m c tăng tr ng c a GDP (trong trung và dài h n) nh v y cóệ ạ ạ ứ ưở ủ ạ ư ậ l là m t vi c làm không khoa h c và nguy hi m. B i l m phát m c 2-3% s đ t ra nh ngẽ ộ ệ ọ ể ở ạ ở ứ ẽ ặ ữ v n đ hoàn toàn khác v i m c 8-9%, đ c bi t khi xét đ n b i c nh tăng tr ng GDP.ấ ề ớ ứ ặ ệ ế ố ả ưở H th ng ngân hàng là h th ng th n kinh c a n n kinh t , h th ng y ho t đ ng tr c tr cệ ố ệ ố ầ ủ ề ế ệ ố ấ ạ ộ ụ ặ s nh h ng l n t i s phát tri n c a đ t n c. Đ tránh nh ng hi n t ng gây méo móẽ ả ưở ớ ớ ự ể ủ ấ ướ ể ữ ệ ượ nh v y, đ h i nh p sâu h n và hi u qu h n thì vi c nghiên c u s a Lu t Ngân hàng Nhàư ậ ể ộ ậ ơ ệ ả ơ ệ ứ ử ậ GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 30 Ti u lu n Tài Chính Qu c T - ch đ 3ể ậ ố ế ủ ề n c và Lu t Ngân hàng th ng m i theo h ng đ ngân hàng trung ng là m t t ch cướ ậ ươ ạ ướ ể ươ ộ ổ ứ đi u ti t đ c l p là r t quan tr ng và c p bách.ề ế ộ ậ ấ ọ ấ V.K t lu n:ế ậ Vi t Nam có kh năng áp d ng l m phát m c tiêu không? ệ ả ụ ạ ụ Nh v y vi c áp d ng l m phát m c tiêu t i Vi t Nam t i th i đi m hi n nay không thíchư ậ ệ ụ ạ ụ ạ ệ ạ ờ ể ệ h p vì hàng lo t các nguyên nhân, c th : NHTW ch a có đ c s đ c l p đ y đ trong cợ ạ ụ ể ư ượ ự ộ ậ ầ ủ ơ ch qu n lý- đi u hành, m c tiêu l m phát b ràng bu c trong m i t ng quan v i cân đ iế ả ề ụ ạ ị ộ ố ươ ớ ố NSNN và m c tăng tr ng kinh t , th tr ng tài chính trong n c còn h n ch , h th ngứ ưở ế ị ườ ướ ạ ế ệ ố ngân hàng ch a th t v ng ch c, công vi c xây d ng ch s l m phát c b n ch a hoàn thi n.ư ậ ữ ắ ệ ự ỉ ố ạ ơ ả ư ệ H n n a, vi c ki m soát l m phát c n đ c d a trên n n t ng tăng tr ng ti m l c kinh t ,ơ ữ ệ ể ạ ầ ượ ự ề ả ưở ề ự ế kh năng đi u ti t cao c a các công c CSTT và ph i có l trình đ a ra các bi n pháp đi uả ề ế ủ ụ ả ộ ư ệ ề ch nh l m phát phù h p, n u không chúng ta s r i vào là vòng lu n qu n trong đi u hànhỉ ạ ợ ế ẽ ơ ẩ ẩ ề CSTT. M t khác, Vi t Nam là m t n c có n n kinh t chuy n đ i và đang phát tri n, chúngặ ệ ộ ướ ề ế ể ổ ể ta có nên đánh đ i giai đo n ''b t phá'' c n thi t cho vi c tăng tr ng kinh t đ áp d ng l mổ ạ ứ ầ ế ệ ưở ế ể ụ ạ phát m c tiêu ngay không? Ngoài ra, đ u vào c a n n s n xu t hàng hóa n i đ a ph n l n d aụ ầ ủ ề ả ấ ộ ị ầ ớ ự vào giá nguyên - v t li u thô nh p kh u, v i giá th gi i bi n đ ng b t th ng nh hi n nayậ ệ ậ ẩ ớ ế ớ ế ộ ấ ườ ư ệ khi n chúng ta càng nên c n tr ng. Vì v yế ẩ ọ ậ , n u chúng ta th c s mu n, thì đây chính là giaiế ự ự ố đo n ti n chu n b '' h p lý nh tạ ề ẩ ị ợ ấ cho vi c áp d ng l m phát m c tiêu trong t ng lai, NHTWệ ụ ạ ụ ươ hoàn toàn có kh năng th c thi c ch l m phát m c tiêu trong đi u ki n có m t s đ c l pả ự ơ ế ạ ụ ề ệ ộ ự ộ ậ t ng đ i, m t n n s n xu t hàng hóa n i đ a v ng ch c, l m phát dao đ ng m c h p lý,ươ ố ộ ề ả ấ ộ ị ữ ắ ạ ộ ở ứ ợ c s ngu n thu c a ngân sách đ c m r ng và h th ng tài chính - ngân hàng phát tri n.ơ ở ồ ủ ượ ở ộ ệ ố ể M t s gi i pháp đ xu t:ộ ố ả ề ấ -------------oo0oo---------------- GVHD: PGS.TS. Nguy n Th Liên Hoaễ ị Trang 31

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLạm phát mức tiêu dùng.pdf
Tài liệu liên quan