Kinh tế vi mô - Chương 8: Thị trường các yếu tố sản xuất
Giả thiết:
Hãng chỉ sử dụng hai yếu tố sản xuất là vốn và lao
động với vốn là cố định.
Thị trường đầu vào là thị trường CTHH
Hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Chỉ có tiền công là chi phí về lao động
8 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 5326 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế vi mô - Chương 8: Thị trường các yếu tố sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 8
THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
DĐ: 0966653999
Email: congpt@vcu.edu.vn
Nội dung chương 8
Thị trường lao động
Cầu về lao động
Cung về lao động
Cân bằng trên thị trường lao động
Quy định về tiền lương tối thiểu
Thị trường đất đai
Thị trường vốn
Vốn và các hình thức của vốn
Lãi suất và giá trị hiện tại của vốn
Cung và cầu trên thị trường vốn
Đặc điểm chung của thị trường các yếu tố
sản xuất
Giá của các yếu tố sản xuất:
Giá của lao động: tiền công/tiền lương (w)
Giá của vốn: tiền thuê vốn (r), lãi suất (i)
Thu nhập của yếu tố sản xuất:
Cầu đối với các yếu tố sản xuất: là cầu thứ phát
Thu nhập = Giá × Lượng
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Cầu lao động
Khái niệm:
Cầu lao động phản ánh lượng lao động mà các hãng
mong muốn và có khả năng thuê tại các mức tiền công
khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (giả
định tất cả các yếu tố khác không đổi)
DL
w
L0
Một số khái niệm liên quan
Sản phẩm cận biên của lao động (MPL)
Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm đầu ra do sử
dụng thêm một yếu tố đầu vào là lao động
Công thức:
L (L)
QMP Q'
L
2Một số khái niệm liên quan
Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRPL)
Khái niệm: Là sự thay đổi trong tổng doanh thu do sử
dụng thêm một đơn vị đầu vào là lao động
Công thức:
L
TRMRP
L
TR Q
Q L
LMR MP
L (L)MRP TR'
Một số khái niệm liên quan
Sản phẩm giá trị biên của lao động (MVPL)
Khái niệm: là giá trị bằng tiền được tạo ra từ các đơn vị
sản phẩm tăng thêm do sử dụng thêm một đơn vị đầu
vào là lao động
Công thức:
L LMVP P MP
Một số khái niệm liên quan
Mối quan hệ giữa MRPL và MVPL
Khi thị trường đầu ra là thị trường CTHH
Do MR = PMRPL = MVPL
Khi thị trường đầu ra không phải là thị trường CTHH
Do MR < PMRPL < MVPL
Xác định số lao động được thuê tối ưu
Giả thiết:
Hãng chỉ sử dụng hai yếu tố sản xuất là vốn và lao
động với vốn là cố định.
Thị trường đầu vào là thị trường CTHH
Hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Chỉ có tiền công là chi phí về lao động
Xác định số lao động được thuê tối ưu
Nguyên tắc: Hãng sẽ thuê lao động đến số lượng
lao động mà tại đó sản phẩm doanh thu cận biên
bằng với mức tiền công phải trả cho người lao
động
MRPL = w
Chứng minh
Đường MRPL là đường dốc xuống
Công thức tính: MRPL = MR × MPL
MPL giảm dần khi tăng lao động (do quy luật sản phẩm
cận biên giảm dần)
MR: Xét hai trường hợp:
Khi thị trường đầu ra là CTHH: MR = P không đổi
Khi thị trường đầu ra không phải thị trường CTHH: MR giảm
khi tăng sản lượng bán ra.
Kết luận: MRPL giảm dần khi tăng số lượng lao động
(đường MRPL là đường có độ dốc âm)
3Chứng minh
Ví dụ
Giả sử sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao
động, vốn cố định
Thuê lao động với mức tiền công w0 = $6/giờ
Giá bán sản phẩm P = $3/sản phẩm
Số lượng sản phẩm tạo ra tương ứng với số lượng
lao động được cho ở bảng sau:
L 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Q 5 10 14 17 19 20 20 18 15
L Q P0 MPL MRPL W0
1 5 3 5 15 6 9
2 10 3 5 15 6 9
3 14 3 4 12 6 6
4 17 3 3 9 6 3
5 19 3 2 6 6 0 max
6 20 3 1 3 6 -3
7 20 3 0 0 6 -6
8 18 3 -2 -6 6 -12
9 15 3 -3 -9 6 -15
Đường cầu lao động của hãng
Đường cầu lao động của hãng là đường MRPL
Các yếu tố tác động đến cầu về lao động
Giá của sản phẩm đầu
ra
P MRPL
đường cầu về lao động
dịch chuyển sang phải
Năng suất lao động
Năng suất lao động
MPL Đường cầu về
lao động dịch chuyển
sang phải
Cung về lao động
Khái niệm:
Cung lao động phản ánh lượng lao động mà người lao
động sẵn sàng và có khả năng cung ứng tại các mức
tiền công khác nhau trong một giai đoạn nhất định (giả
định tất cả các yếu tố khác không đổi)
4Cung lao động cá nhân
Chia thời gian trong ngày: giờ nghỉ ngơi và giờ
lao động
Lợi ích của lao động: thu nhập từ tiền công,
Có thể được xác định tương đương với giá trị mang lại
của hàng hóa hay dịch vụ mà người lao động có thể
mua được bằng tiền công
Chính là chi phí cơ hội của nghỉ ngơi
Chi phí cơ hội của lao động: giá trị của việc nghỉ
ngơi bị giảm đi
Người lao động sẽ quyết định cung ứng lao động
trên nguyên tắc tối đa hóa lợi ích thu được từ lao
động và nghỉ ngơi.
Khi mức tiền công tăng lên, gây ra hai hiệu ứng:
Hiệu ứng thu nhập: tiền công tăng thu nhập tăng
người lao động có xu hướng nghỉ ngơi nhiều hơn và
làm việc ít hơn
Hiệu ứng thay thế: khi mức tiền công tăng chi phí cơ
hội của nghỉ ngơi tăng người lao động có xu hướng
nghỉ ngơi ít và làm việc nhiều hơn
Cung lao động cá nhân
Khi hiệu ứng thay thế lớn hơn hiệu ứng thu nhập
Người tiêu dùng có xu hướng tăng số giờ lao động và
giảm số giờ nghỉ ngơi
Đường cung lao động cá nhân có độ dốc dương
Khi hiệu ứng thu nhập lớn hơn hiệu ứng thay thế:
Người tiêu dùng tăng số giờ nghỉ ngơi và giảm số giờ
lao động
Đường cung lao động cá nhân có độ dốc âm
Đường cung lao động cá nhân vòng ngược về phía sau
Cung lao động cá nhân
Cung lao động cá nhân
Cung lao động của ngành
Cung lao động của ngành là sự cộng theo chiều
ngang đường cung lao động của các cá nhân
Đường cung lao động của ngành trong thực tế là
một đường dốc lên (có độ dốc dương)
Cung lao động của ngành
Cung đối với ngành
lao động phổ thông
Cung đối với ngành yêu cầu
trình độ kỹ thuật đặc biệt
5Cân bằng trên thị trường lao động
Quy định về tiền công tối thiểu
THỊ TRƯỜNG VỐN
Vốn và các hình thức của vốn
Vốn tài chính (financial capital): Tiền và các tài
sản khác tương đương tiền (cổ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi...)
Vốn hiện vật (real capital or physical capital):
những hàng hóa được sản xuất ra không vì mục
đích tiêu dùng cuối cùng mà được làm ra để sản
xuất ra hàng hóa hay dịch vụ khác (ví dụ nhà
xưởng, thiết bị máy móc...)
Bản chất của lãi suất
Tiền lãi: là số tiền phải trả để sử dụng một khoản tiền
trong một khoảng thời gian nhất định.
Lãi suất: tỷ lệ giữa số tiền lãi và lượng tiền vay tính theo
phần trăm. Lãi suất chính là giá của vốn.
Ví dụ: Một người vay 100 triệu sau 1 năm phải trả 110
triệu. Tiền lãi phải trả là 10 triệu và lãi suất vay vốn là
10/100×100% = 10%.
Giá trị hiện tại của vốn
Khái niệm:
Giá trị hiện tại của một khoản tiền tại ngày nào đó
trong tương lai là số tiền nếu đem gửi hoặc cho vay
hôm nay sẽ thu được đúng khoản tiền vào ngày tương
lai đó.
Ví dụ:
Có 90 triệu đem cho vay, sau 1 năm thu được cả gốc
lẫn lãi là 100 triệu
90 triệu là giá trị hiện tại của 100 triệu sau 1 năm
6Giá trị hiện tại của vốn
Công thức tính:
Giả sử có số tiền X, cho vay với lãi suất i%/năm
Sau 1 năm, thu được số tiền là X + Xi = X(1+i)
Sau 2 năm, thu được số tiền là
X(1+i) + X(1+i)i = X(1+i)2
Sau 3 năm, thu được số tiền là
X(1+i)2 + X(1+i)2i = X(1+i)3
Sau n năm, thu được số tiền là X(1+i)n
Giá trị hiện tại của vốn
Công thức tính:
FV = PV(1+i)n
n
FVPV
( i)
1
Ví dụ
Một người cho vay khoản tiền với mức lãi suất
năm là i = 10%/năm. Sau 5 năm nhận được cả gốc
và lãi là 241,577 triệu. Hỏi người đó đã cho vay
khoản tiền là bao nhiêu?
Trả lời:
Cầu về dịch vụ vốn của hãng
Tương tự cầu về lao động
Nguyên tắc thuê vốn tối ưu:
Đường cầu về vốn của hãng: là đường MRPK
Các nhân tố tác động đến đường cầu về vốn:
Giá của hàng hóa hay dịch vụ đầu ra
Sự thay đổi các yếu tố sản xuất kết hợp với vốn
Tiến bộ kỹ thuật
MRPK = r
Cung về vốn
Cung về vốn trong ngắn hạn Cung về vốn trong dài hạn
Cân bằng trên thị trường vốn
7Thị trường đất đai
SN
NN0
l
0
DN
E0l0
Tô kinh tế
38
BÀI TẬP THỰC HÀNH
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 7
39
Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động biến đổi, còn
đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có
phương trình sau: Q = 140L - 2L2 (sản phẩm/tuần).
Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20
1. Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu
giá thuê lao động là W = $200/tuần.
2. Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu
giá thuê lao động là W = $160/tuần.
3. Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động
mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì sao?
Bài 1
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 7
40
Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động biến đổi, còn
đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có
phương trình sau: Q = 140L - 2L2 (sản phẩm/tuần).
Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20
1. Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu
giá thuê lao động là W = $200/tuần.
TR = P.Q = 20.(140L – 2L2) = 2800L – 40L2
MRPL = TR’ = 2800 – 80L = W = 200
Vậy L* = 2600/80 = 130/4 = 32,5
Bài 1
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 7
41
Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động biến đổi, còn
đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có
phương trình sau: Q = 140L - 2L2 (sản phẩm/tuần).
Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20
1. Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu
giá thuê lao động là W = $200/tuần.
2. Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu
giá thuê lao động là W = $160/tuần.
3. Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động
mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì sao?
Bài 1
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 7
42
Trong một thị trường CTHH, số liệu về lượng sản
phẩm A của hãng được làm ra trong 1 ngày tương
ứng với lượng lao động như sau
1. Hãy xác định số lượng lao động được thuê với mức tiền công
40000 đồng/ngày, nếu biết sản phẩm A bán được 20000
đồng/sản phẩm.
2. Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm.
Lượng lao động được thuê của hãng sẽ tăng lên hay giảm đi,
mức cụ thể là bao nhiêu?
3. Lượng lao động được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao
động của mỗi lao động tăng lên? Minh họa bằng đồ thị.
Số lượng lao động 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20
Bài 2
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 7
843
KẾT THÚC MÔN HỌC
Đọc điểm chuyên cần và thực hành
Giải đáp các thắc mắc của sinh viên
Ôn tập
Kết thúc môn học
CHƯƠNG 7
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch_8_micro_1_phan_the_cong_5573.pdf