Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 4: Lượng giá kinh tế và chính sách
Kết quả lượng giá giúp trả lời các câu hỏi chính sách:
- Đâu tư bao nhiêu cho công tác BVMT? Tai sao là 1%
GDP?
- Cân ưu tiên chú ý tơi các giá trị tài nguyên, môi trường
nào? Nhưng giá trị nào đang có nguy cơ suy giảm?
- Đâu tư bao nhiêu đê bảo tồn các VQG?
III. Quản lý, quy hoach và bảo tồn
23 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế và quản lý môi trường - Chương 4: Lượng giá kinh tế và chính sách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: Lượng giá kinh tế
và chính sách
Nguyễn Hoàng Nam1, Bùi Thị Nương2
1. Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Đại học Tài nguyên và môi trường
Nội dung
I. Hoạch định chính sách (sử dụng CBA)
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
III. Quản lý, quy hoạch và bảo tồn
I. Hoạch định chính sách
1. Phân tích chi phí – lợi ích (Cost – Benefit
Analysis)
• CBA là quá trình xác định và so sánh tất cả
các lợi ích với các chi phí của việc thực hiện
một dự án, một hoạt động phát triển để cung
cấp thông tin cho quá trình ra quyết định thực
hiện dự án, hoạt động phát triển đó
• CBA là công cụ phân tích hiệu quả của những
người có trách nhiệm ra quyết định
• CBA có hai hình thức cơ bản là phân tích tài
chính và phân tích kinh tế
I. Hoạch định chính sách
• Phân tích tài chính được thực hiện với quan
điểm của người chủ đầu tư tập trung chủ yếu
vào việc phân tích các dòng tiền vào và ra của
dự án
• Phân tích kinh tế được thực hiện với quan
điểm của người quản lý xã hội phân tích tất cả
những chi phí và lợi ích của xã hội khi thực
hiện dự án, bao gồm cả những chi phí, lợi ích
môi trường do tác động của dự án. Phân tích
kinh tế còn được gọi là phân tích chi phí lợi ích
mở rộng.
I. Hoạch định chính sách
2. Trình tự tiến hành CBA:
- Xác định các giải pháp thay thế
- Phân định chi phí và lợi ích
- Lượng hóa tiền tệ các chi phi, lợi ích
- Tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
đầu tư
- Sắp xếp thứ tự các giải pháp thay thế
6I. Hoạch định chính sách
3. Tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư
– Giá trị hiện tại ròng (NPV – Net Present Value)
NPV > 0 Dự án hiệu quả
– Tỉ suất lợi ích chi phí (BCR – Benefit Cost Ratio)
BCR > 1 Dự án hiệu quả
– Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Return)
IRR > r Dự án hiệu quả
n
nn
n
t
t
tt
r
CB
r
CB
r
CB
r
CB
NPV
)1()1()1()1( 1
11
0
00
0
n
n
n
n
n
t
t
t
n
t
t
t
r
C
r
C
r
C
r
B
r
B
r
B
r
C
r
B
BCR
)1()1()1(
)1()1()1(
)1(
)1(
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0
0
)1(0
n
t
t
tt
IRR
CB
NPV
I. Hoạch định chính sách
• Bài toán:
– Giả sử có 1 khu rừng nguyên sinh A
– Tổng giá trị kinh tế (TEV) ước tính: 2 triệu/năm
– Dự án mở rừng khai thác du lịch A (10 năm):
• Chi phí đầu tư ban đầu: 6 triệu
• Chi phí hoạt động hàng năm: 1 triệu/năm
• Lợi ích hàng năm: 10 triệu/năm,
• Ngoài ra, dự án làm giảm giá trị đa dạng sinh học 1
triệu/năm
I. Hoạch định chính sách
Người ta phát hiện phía dưới khu rừng có
khoáng sản sắt.
– Dự án khai thác sắt (10 năm)
• Chi phí đầu tư ban đầu: 8 triệu
• Chi phí hoạt động hàng năm: 2 triệu/năm
• Lợi ích hàng năm: 12 triệu/năm,
• Ngoài ra, dự án làm giảm giá trị đa dạng sinh học 1.5
triệu/năm
– Tỉ lệ chiết khấu = 10%/năm
a. Chủ đầu tư tư nhân sẽ chọn dự án nào?
b. Nhà nước sẽ chọn dự án nào?
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
• Nguyên lý áp dụng: Chi phí hoặc lợi ích phát sinh phải
được thanh toán “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” hoặc
“Trợ cấp cho người làm lợi cho môi trường”
• Mục tiêu của các công cụ kinh tế là mức ô nhiễm tối ưu
– Mức ô nhiễm tối ưu là mức ô nhiễm mà tại đó lợi ích
ròng xã hội là lớn nhất hoặc chi phí xã hội là nhỏ nhất
– Có 2 cách tiếp cận để đạt mức ô nhiễm tối ưu:
• Kiểm soát sản lượng (giả thiết với trình độ, quy trình
kỹ thuật nhất định thì sản lượng sẽ có quan hệ thuận
với lượng thải)
• Kiểm soát lượng thải
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
1. Công cụ kinh tế nhằm kiểm soát sản lượng
Nguyên tắc: điều chỉnh sao cho sản lượng thực tế ở mức
hiệu quả xã hội (Q*). Vì tại Q*, lợi ích ròng của xã hội là
lớn nhất (NSB max khi MSB=MSC)
• Công cụ kinh tế nhằm kiểm soát sản lượng:
− Thuế ô nhiễm tối ưu (Thuế Pigou)
− Trợ cấp
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
• Xác định mức thuế tối ưu (t*)
Với ngoại ứng tiêu cực, xu hướng sản xuất là sản xuất thừa
Thuế ô nhiễm tối ưu là khoản thuế mà
người gây ô nhiễm phải trả căn cứ vào
thiệt hại do việc xả thải gây ô nhiễm của
họ gây ra.
Nguyên tắc xác định mức thuế:
t* = MEC (Q*)
• Hiệu quả cá nhân:
MB = MC Q1
• Hiệu quả xã hội:
MSB = MSC Q*
• Đánh thuế để dịch chuyển
đường cung
MEC
($)
MC
MSC
MB = MSB
Q1
P1
P*
E1
E*
Q*
A
B
0
W1W
*
0 Lượng thải
MC + t*
E2
P2
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
• Trợ cấp môi trường (s*)
Với ngoại ứng tích cực, nhà nước trợ cấp để khuyến khích
tăng sản lượng = mức sản lượng tối ưu xã hội (Q*)
Nguyên tắc xác định trợ cấp: s* = MEB (Q*)
• Trợ cấp cho người tiêu dùng • Trợ cấp cho người sản xuất
($)
Sản
lượng
MC
Q*
E*
P*
P1
MEB
MSB
E1
Q1
MB
E2
MB + s*
($)
Sản
lượng
MC
Q*
E*
P*
P1
MEB
MSB
E1
Q1
MB
E2
MC - s*
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
1. Công cụ kinh tế nhằm kiểm soát sản lượng
• Ưu điểm: Tận dụng được bộ máy của ngành Thuế
• Nhược điểm:
– Không phân biệt giữa doanh nghiệp có công nghệ
sạch và không sạch Không khuyến khích được
việc áp dụng công nghệ mới và công nghệ giảm thải
– Chỉ áp dụng khi kiểm soát sự ô nhiễm do loại chất
thải có liên quan đến 1 hay 1 số ít sản phẩm (VD: ô
nhiễm phóng xạ, chì trong không khí); không thể áp
dụng để kiểm soát ô nhiễm bụi, ô nhiễm hữu cơ
nguồn nước
•Bài toán:
Giả sử hoạt động sản xuất xi măng trên thi trường có hàm chi phí cận
biên MC = 16+ 0,04Q, hàm lợi ích cận biên MB = 40 - 0,08Q và hàm
ngoại ứng cận biên MEC/MEB = 8 + 0,04Q
(Các hàm này được xác định từ các kết quả lượng giá. Trong đó Q là sản
phẩm tính bằng tấn, P là giá sản phẩm tính bằng $)
a. Xác định mức sản xuất hiệu quả cá nhân và giá tương ứng?
b. Xác định mức sản xuất hiệu quả xã hội và giá tương ứng?
c. Để điều chỉnh hoạt động sản xuất về mức tối ưu xã hội, nhà nước cần
áp dụng thuế hay trợ cấp? Tính mức thuế/trợ cấp? Tổng doanh thu
thuế/giá trị gói trợ cấp?
d. Giả sử các nhà lượng giá không có đầy đủ thông tin và tính toán sai
đường MEC/MEB = 10 + 0.04Q. Hãy xác định thiệt hại xã hội do việc tính
toán sai này?
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
2. Các công cụ nhằm kiểm soát lượng thải
2.1. Mức thải tối ưu
• Mức thải tối ưu là mức thải mà tại đó chi phí xã hội do
việc xả thải gây ô nhiễm môi trường của hoạt động
sản xuất là nhỏ nhất.
• Chi phí xã hội bao gồm chi phí giảm thải của người
sản xuất và chi phí thiệt hại của những người bị tác
động do sự ô nhiễm môi trường.
Chi phí xã hội = AC + DC
trong đó,
AC (Abatement Cost): Tổng chi phí giảm thải
DC (Damage Cost): Tổng chi phí thiệt hại
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
2. Các công cụ nhằm kiểm soát lượng thải
2.1. Mức thải tối ưu
• Chi phí giảm thải là những khoản chi phí của người sản xuất để
giảm lượng thải từ hoạt động sản xuất đưa vào môi trường. Chi
phí giảm thải có thể là chi phí liên quan đến hoạt động xử lý chất
thải, cải tiến công nghệ sản xuất, tái chế - tái sử dụng, dừng sản
xuất
MAC
Chi phí
($)
Lượng thải
(W)WmW
C
E
– Hàm chi phí giảm thải cận biên
(MAC) phản ánh mối quan hệ giữa
chi phí giảm thải tăng thêm khi
giảm thêm 1 đơn vị chất thải đưa
vào môi trường
– Mối quan hệ giữa AC và MAC?
– Dạng đồ thị của MAC
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
2. Các công cụ nhằm kiểm soát lượng thải
2.1. Mức thải tối ưu
• Chi phí thiệt hại bao gồm những chi phí, thiệt hại của chủ thể bị
tác động và của xã hội phát sinh do hoạt động sản xuất gây ô
nhiễm môi trường.
– Hàm chi phí thiệt hại cận biên (MDC) thể hiện chi phí, thiệt hại
tăng thêm khi xả thải thêm mỗi đơn vị chất thải vào môi trường
– Mối quan hệ giữa DC và MDC?
– Dạng đường đồ thị của MDC
MDC
Chi phí
($)
Lượng thải-W
MDC
Chi phí
($)
Lượng thải-W
MDC
Chi phí
($)
Lượng thải-W W0
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
2. Các công cụ nhằm kiểm soát lượng thải
2.1. Mức thải tối ưu
• Xác định mức thải tối ưu
MAC
Chi phí
($)
Lượng thải
(W)WmW*
A1
E*
MDC
0 W1W2
A2 B1
B2
• Mức thải tối ưu tương đương với mức ô nhiễm tối ưu. Các công
cụ nhằm đạt mức thải tối ưu là chuẩn mức thải, phí thải, giấy phép
xả thải có thể chuyển nhượng,
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
2. Các công cụ nhằm kiểm soát lượng thải
2.2. Chuẩn mức thải
• Chuẩn mức thải là giới hạn do luật pháp quy định cho phép
người sản xuất được thải một lượng nhất định chất thải vào môi
trường. Nói cách khác, chuẩn mức thải là mức thải tối đa cho
phép được quy định bởi luật pháp.
• Cách xác định: WS = W
*
• Chi phí môi trường của DN là: AC
Ưu điểm: Kiểm soát chặt chẽ, kịp
thời với chất thải độc hại
Nhược điểm: Không linh hoạt phản
ứng với những biến động thị trường
P*
W1 W2
A
B
C
Phạt
Wm
MAC
Chi phí
($)
Lượng thải
(W)W*=WS
E*
(S)
0
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
2. Các công cụ nhằm kiểm soát lượng thải
2.3. Phí thải
• Phí thải là khoản tiền mà người sản xuất phải trả cho mỗi đơn vị
thải của mình
• Cách xác định: mức phí (f*) = MAC(W*) Tổng phí nộp (F*) = f x W*
• Chi phí môi trường của DN là:
AC + F
Ưu điểm: Cho phép doanh nghiệp chủ
động lựa chọn mức thải trên cơ sở so
sánh MAC với f
Nhược điểm: Không linh hoạt phản
ứng với những biến động thị trường
MAC
Chi phí
($)
Lượng thải
(W)WmW*
f*
E*
W1 W2
A
B
C
(F)
D
II. Thiết kế các công cụ kinh tế
Bài toán
Nhà nước đang xem xét ban hành chính sách quản lý. Giả sử
họ có đầy đủ thông tin để xây dựng hàm chi phí giảm thải của
doanh nghiệp: MAC = 45 – 0.75W, nhưng không đủ thông tin
lượng giá để xây dựng chính xác hàm chi phí thiệt hại MDCT =
0.5W, hàm ước đoán của họ đưa ra là: MDCES = 0.5W – 0.75
(W là lượng thải tính bằng tấn và chi phí tính bằng triệu đồng)
a. So sánh mức ô nhiễm tối ưu với mức chuẩn thải mà nhà
nước sẽ áp dụng?
b. So sánh mức phí thải tối ưu với mức phí thải mà nhà nước
sẽ áp dụng?
c. So sánh tổn thất xã hội do việc thiếu thông tin lượng giá
gây ra khi áp dụng công cụ chuẩn thải?
Kết quả lượng giá giúp trả lời các câu hỏi chính sách:
- Đầu tư bao nhiêu cho công tác BVMT? Tại sao là 1%
GDP?
- Cần ưu tiên chú ý tới các giá trị tài nguyên, môi trường
nào? Những giá trị nào đang có nguy cơ suy giảm?
- Đầu tư bao nhiêu để bảo tồn các VQG?
-
III. Quản lý, quy hoạch và bảo tồn
Tổng kết các dạng bài tập
• Lượng giá sử dụng TCM/CVM (Chương 2)
• Đặt giá dựa trên mức khai thác tài nguyên bền
vững (Chương 3)
• NPV (Phân tích tài chính, kinh tế) (Chương 4)
• Thuế (kết quả lượng giá sai lệch) (Chương 4)
• Phí và chuẩn thải (Chương 4)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c4_luong_gia_kinh_te_va_chinh_sach_5369.pdf