Kinh tế tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

KẾ TOÁN TSCĐ (TĂNG, GIẢM, KHẤU HAO)  Lưu ý: - Tăng: không quan tâm đến tình trạng TSCĐ (mới/cũ) khi tính Ngía. - Khấu hao: phân biệt VAS 03, 04 (kế toán)/ Thông tư 45 (Thuế): thời gian ước tính, cách tính khấu hao  Xử lý theo KT, không xử lý theo thuế. - Giảm: xóa sổ TSCĐ (211, 213, 214)  Giá trị còn lại xử lý vào TK liên quan trong từng trường hợp giảm

pdf4 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/14/2015 1 CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH NỘI DUNG  NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG (VAS 03, VAS 04)  XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ  KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ  KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ  KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ  KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm Hình thái Hữu hình Vô hình Quyền sở hữu Do DN nắm giữ Mục đích Phục vụ SXKD Tiêu chuẩn ghi nhận 4 tiêu chuẩn 4/14/2015 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Tiêu chuẩn ghi nhận Chắc chắn mang lại lợi ích KT Giá trị xác định đáng tin cậy Thời gian: > 12 tháng Giá trị: >=30 triệu Điều kiện ghi nhận TÀI SẢN TS dài hạn Theo quy định hiện hành Ghi nhận ban đầu Nguyên tắc giá gốc NGUYÊN GIÁ GIÁ TRỊ CÒN LẠI Ghi nhận cuối mỗi kỳ KT GTCL = NG – GTHM lũy kế Xác định giá trị của TSCĐ Mua/trao đổi / xây dựng, Trạng thái sẵn sàng sử dụng Nguyên giá Thời gian sử dụng hữu ích Giảm giá trị (giá trị hao mòn) CP hoạt động SXKD (CP khấu hao) Giá trị ghi sổ của TSCĐ? Xác định giá trị của TSCĐ  Lưu ý: xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu? CP sau ghi nhận ban đầu Bảo trì, sửa chữa nhỏ Thường xuyên Giá trị nhỏ Sửa chữa lớn Không thường xuyên Giá trị lớn Ghi hết vào chi phí Treo vào TK 2413: -Duy trì hoạt động: phân bổ dần vào CP -Nâng cấp: ghi tăng Ngía 4/14/2015 3 KẾ TOÁN TSCĐ (TĂNG, GIẢM, KHẤU HAO)  Lưu ý: - Tăng: không quan tâm đến tình trạng TSCĐ (mới/cũ) khi tính Ngía. - Khấu hao: phân biệt VAS 03, 04 (kế toán)/ Thông tư 45 (Thuế): thời gian ước tính, cách tính khấu hao  Xử lý theo KT, không xử lý theo thuế. - Giảm: xóa sổ TSCĐ (211, 213, 214)  Giá trị còn lại xử lý vào TK liên quan trong từng trường hợp giảm. TK sử dụng và thông tin trên BCĐKT TSCĐ HH TSCĐ VH Giá gốc TK 211, TK 213 TSCĐ Nguyên giá Điều chỉnh giảm giá trị ban đầu TS TK 214 Giá trị hao mòn luỹ kế GTCL VD: thông tin TSCĐ trên BCĐKT (Vinamilk) 4/14/2015 4 VÍ DỤ Trong qúy 4, Cty A có tình hình tăng TSCĐ sau: 1. Ngày 15/10 mua 1 TSCĐ HH mới theo HĐ(GTGT) 55 trđ (gồm VAT 5 trđ) chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt: 110.000đ (gồm VAT 10.000đ), TSCĐ này do NVốn ĐT XDCB đài thọ 50% NG, còn lại là vốn kinh doanh. 2. Ngày 2/11 mua 1 TSCĐ HH trả bằng tiền vay dài hạn, giá trên HĐ(GTGT) 33 trđ (gồm VAT 10%), CP vận chuyển, chạy thử bằng TM 200.000đ. TS này được đánh giá còn 80% giá trị sử dụng VÍ DỤ 3. Ngày 25/11 mua trả góp 1TSCĐHH (18 tháng), giá mua chưa thuế trả ngay 80 trđ, VAT 5%, lãi suất 1%/tháng trên giá mua chưa thuế trả ngay. 4. Ngày 5/12 chi tiền mặt mua 1 TSCĐ HH phục vụ hoạt động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ theo HĐ(GTGT) 22 trđ (gồm VAT 2 trđ)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf2015chuong_4_kt_tscd_6459.pdf