Kinh tế tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho
1. Ngày 15/10, nhận HĐ(GTGT) mua VLA - theo phương
thức nhận hàng trực tiếp; đã chấp nhận thanh toán HĐ
- Kết quả kiểm nghiệm cho biết: Theo hoá đơn: số
lượng 200kg, tổng giá HĐ 11.000.000đ (trong đó giá bán
chưa VAT 10.000.000đ, VAT 1.000.000đ). Thực nhập:
190kg. Số lượng thiếu chờ xử lý.
2. Ngày 17/10 xử lý hàng thiếu: bắt NV áp tải hàng bồi
thường 50% giá thanh toán, số còn lại cty chịu ghi vào
giá vốn
4 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế tài chính - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/14/2015
1
CHƯƠNG 3.
KT HÀNG TỒN KHO
TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH
NỘI DUNG ÔN TẬP
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
KT HTK THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG
XUYÊN
• Kế toán nguyên vật liệu
• Kế toán công cụ, dụng cụ
• Kế toán HTK là SPDD và TP
• Kế toán hàng hóa.
• Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Nguyên tắc xác định giá trị HTK
Giá trị
HTK
(VAS 02)
Ghi nhận ban đầu tính theo giá gốc
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương
đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó
vào thời điểm TS được ghi nhận. (theo VAS 01)
Ghi nhận
cuối niên độ
(lập BCTC)
tính theo giá thấp hơn
giữa giá gốc & giá trị thuần
có thể thực hiện được
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của HTK
trong kỳ SXKD bình thường trừ (-) CP ước tính để hoàn thành SP
& CP ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng (theo VAS02)
4/14/2015
2
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
• Phương pháp kê khai thường xuyên
• Phương pháp kiểm kê định kỳ
Lưu ý:
1) Ưu nhược điểm của từng phương pháp
2) Giá trị hàng tồn kho trình bày trên BCTC
giống hay khác nhau?
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Phương pháp tính giá HTK
• FIFO
• Bình quân gia quyền
• Thực tế đích danh
DN nên lựa chọn phương pháp nào để áp
dụng?
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
KT HTK THEO PP KÊ KHAI
THƯỜNG XUYÊN
Kế toán nguyên vật liệu, CCDC
Lưu ý:
• Mua NVL, CCDC nhập kho có phát
sinh thiếu, thừa.
• Xuất NVL, CCDC dùng cho sản xuất
kinh doanh.
• Kiểm kê phát hiện thiếu
4/14/2015
3
VÍ DỤ
1. Ngày 15/10, nhận HĐ(GTGT) mua VLA - theo phương
thức nhận hàng trực tiếp; đã chấp nhận thanh toán HĐ
- Kết quả kiểm nghiệm cho biết: Theo hoá đơn: số
lượng 200kg, tổng giá HĐ 11.000.000đ (trong đó giá bán
chưa VAT 10.000.000đ, VAT 1.000.000đ). Thực nhập:
190kg. Số lượng thiếu chờ xử lý.
2. Ngày 17/10 xử lý hàng thiếu: bắt NV áp tải hàng bồi
thường 50% giá thanh toán, số còn lại cty chịu ghi vào
giá vốn
Kế toán dự phòng giảm giá HTK
632 2294
Trích lập
Hoàn nhập
Bù đắp
Giá trị tổn thất
thực tế của
hàng tồn đọng
không thu hồi
được (q/định
xử lý hủy bỏ)
152,156,
Chênh lệch sau bù đắp
Hàng
tồn
kho
Số
lượng
Giá
gốc
1SP
Giá trị thuần
có thể thực
hiện được
tính cho 1 SP
Tổng
Giá gốc
(KMục
HTK)
Tổng giá
trị thuần
có thể
thực hiện
Mức dự
phòng
cần lập
Ghi nhận
Nhóm HTK
trên
BCĐKT
A 10 80 70
B 50 20 28
C 20 32 30
Cộng
Giả sử trước đây chưa lập dự phòng
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (*)
229
4/14/2015
4
Tài khoản sử dụng và thông tin trên BCTC
Khâu dự trữ
VL,CCDD
Khâu SX
SPDD,CPDVDD
Khâu chuẩn bị
bán TP, HH
TK
151,
152,
153
TK
154
TK
155,
156,
157
Dự
phòng
GG
HTK
TK 2294
(SD Có)
TSNH trên BCĐKT
HTK
Dự
phòng
GG HTK
HTK theo giá
thấp hơn giữa
giá gốc/ giá trị
thuần có thể
thực hiện
được
Hàng đã bán =>TK 632 trên BCKQHĐKD GVHB
10
Nguyễn Thị Kim Cúc - 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2015chuong_3_kt_hang_ton_kho_3441.pdf