Kinh tế quốc tế - Chương 7: Mở rộng lý thuyết H-O
Do Michael Porter đưa ravào năm 1980s
Dựa trên việc nghiên cứu hơn 100 ngành công nghiệp
của 10 nước khác nhau
Ông đưa ra4 tác nhân tạo nên lợi thế cạnh tranh của
các quốc gia(mô hình kimcương)
Các yếu tố thâm dụng
Các điều kiện về cầu
Chiến lược của hãng, cấu trúc của ngành và đối thủ cạnh tranh
Các ngành CN hỗ trợ và có liên quan
16 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế quốc tế - Chương 7: Mở rộng lý thuyết H-O, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 7 Mở rộng lý thuyết
H-O
3.4.1 TMQT dựa trên sự khác nhau về
công nghệ
3.4.2 TMQT với chi phí vận chuyển
3.4.3 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh
2Lợi suất tăng theo qui mô
Phân công chuyên môn hoá lao động và sử dụng các trang thiết bị
chuyên dùng
Qui mô thị trường trong nước về SP lớn
Xuất khẩu sản phẩm sang các thị trường khác có cùng thị hiếu và
mức thu nhập
Nếu duy trì lâu dài có thể dẫn đến độc quyền thuần tuý và độc
quyền nhóm
Không đòi hỏi giống nhau tuyệt đối về mọi khía cạnh
33.4.1 TMQT dựa trên sự khác nhau
về Công nghệ
Cơ sở: Các mô hình về khoảng cách công nghệ
(Technological Gap - Posner, 1951) và Chu kỳ sống
của sản phẩm (Product Cycle – Vernon, 1966)
– Thế giới TM phân thành hai nhóm: đi đầu về công nghệ
mới, SP mới và hấp thụ công nghệ sẵn có
– Hãng và quốc gia đi đầu về công nghệ sẽ tạo ra vị thế độc
quyền tạm thời trên thị trường thế giới
– Để duy trì lợi thế, họ phải luôn đưa ra SP và CN mới dựa
trên chu kỳ sống của sản phẩm
– Lợi thế cạnh tranh: tạo ra khoảng cách về CN với các hãng
và quốc gia khác
4Chu kỳ sống của sản phẩm
Ra đời Phát triển
Trưởng
thành Bão hoà Suy thoái
Thời gian
Doanh
thu
Thời gian
Lợi
nhuận
-
+
5Xuất khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Sản xuất
Tiêu dùng
Sản xuất
Tiêu dùng
Nước đi đầu
Công nghệ
Nước hấp thụ
Công nghệ
Sản lượng
Thời gian0 A B C D
I II III IV V
Mô hình chu kỳ sống của sản phẩm và khoảng cách CN
6ỨNG DỤNG – MÔ HÌNH KINH TẾ
NHẬT BẢN
Đàn nhạn bay (Flock Formation of Flying Wild
Geese Pattern): Nhập khẩu – Sản xuất – Xuất khẩu
Rượt đuổi chu kỳ sản phẩm (Captured Product
Cycle): Nhập khẩu – Sản xuất – Xuất khẩu – Chín
muồi – Tái nhập khẩu
7D’X
S’X
Q
P
P2
0
DX
SX
Q
P
0
P1
Nước 1 Nước 2
3.4.2 Thương mại quốc tế và chi phí vận chuyển
83.4.2 Thương mại quốc tế và chi phí vận chuyển
D’X
DX
S’X
SX
v1
v2
XK
NK
QQ
P
P2
P1
0
v1 + v2 = v vµ v < P2 – P1
9 Điều kiện để một hàng hoá tham gia mậu dịch
quốc tế
Tạo nên sự phân vùng sản xuất các sản phẩm
– Các ngành CN theo định hướng nguồn lực
– Các ngành CN theo định hướng thị trường
– Các ngành CN tự do
Incoterms
Thương mại quốc tế và chi phí vận
chuyển
10
Incoterms 2000
1. Nhóm E - Nơi hàng đi
– EXW: giao tại xưởng
2. Nhóm F – Cước vận chuyển
chưa trả
– FCA: giao cho người vận
chuyển
– FAS: giao dọc mạn tàu
– FOB: giao lên tàu
3. Nhóm C – Cước vận chuyển
đã trả
– CFR: tiền hàng cộng cước
– CIF: tiền hàng + cước + bảo
hiểm
– CPT: cước vận chuyển trả tới...
– CIP: cước vận chuyển +bảo
hiểm trả tới ...
4. Nhóm D – Nơi hàng đến
– DAF: giao tại biên giới
– DES: giao tại tàu
– DEQ: giao tại cầu cảng
– DDU: giao tại đích chưa nộp
thuế
– DDP: giao tại đích đã nộp thuế
11
3.4.2 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh
Do Michael Porter đưa ra vào năm 1980s
Dựa trên việc nghiên cứu hơn 100 ngành công nghiệp
của 10 nước khác nhau
Ông đưa ra 4 tác nhân tạo nên lợi thế cạnh tranh của
các quốc gia (mô hình kim cương)
Các yếu tố thâm dụng
Các điều kiện về cầu
Chiến lược của hãng, cấu trúc của ngành và đối thủ cạnh tranh
Các ngành CN hỗ trợ và có liên quan
12
Mô hình kim cương - Porter’s Diamond
Chiến lược của hãng,
cấu trúc,
và đối thủ cạnh tranh
Các ngành công nghiệp
hỗ trợ
và có liên quan
Các điều kiện phía cầuCác yếu tố thâm dụng
13
1. Các yếu tố thâm dụng
yếu tố thâm dụng cơ bản: LLLĐ, đất đai, khí hậu, nguồn
tài nguyên, ...
>> Có vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu
yếu tố thâm dụng tiên tiến: trình độ, kỹ năng lao động, hệ
thống giáo dục, viện nghiên cứu, CSHT kỹ thuật của nền
kinh tế
>> Kết quả của sự đầu tư của nhà nước, doanh nghiệp và
các cá nhân trong nền kinh tế
>>> Tạo lợi thế cạnh tranh bền vững
Mô hình kim cương - Porter’s Diamond
14
2. Các điều kiện phía cầu
Nhu cầu tiêu dùng chuyển thành lệnh sản xuất cho các
DN trong nước
Yêu cầu tiêu dùng càng cao, phức tạp đòi hỏi các DN
phải thường xuyên đổi mới
Mô hình kim cương - Porter’s Diamond
15
3. Chiến lược của DN, cấu trúc và đối thủ cạnh
tranh
– ý thức hệ quản lý đóng vai trò quan trọng tạo nên chiến
lược của DN
– cấu trúc công nghiệp đa dạng thường tạo nên lợi thế cạnh
tốt hơn cho DN
Mô hình kim cương - Porter’s Diamond
16
4. Các ngành CN hỗ trợ và có liên quan
Sự phát triển của ngành CN này thường kéo theo sự phát
triển của ngành công nghiệp khác
Tạo nên mối liên hệ dọc và liên hệ ngang
Mô hình kim cương - Porter’s Diamond
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch3_tiep_9579.pdf