Kinh tế quốc tế - Chương 4: Tổng cung – Tổng cầu

Số việc làm và số giờ làm việc có thể tăng cao hoặc giảm xuống trong một khoảng thời gian, nhưng trong lâu dài thì nó sẽ phải tiến về trạng thái tự nhiên → sản lượng thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn sản lượng tiềm năng trong một khoảng thời gian nhưng rốt cuộc cũng sẽ phải tiến về mức sản lượng tiềm năng.

pdf18 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2523 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế quốc tế - Chương 4: Tổng cung – Tổng cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4 TỔNG CUNG – TỔNG CẦU Mục tiêu của chương • Giải thích những nhân tố nào quyết định tới tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS) • Giải thích những nhân tố nào quyết định tới tổng cầu hàng hóa và dịch vụ (AD) • Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô 78 Mục tiêu của chương • Giải thích những tác động của thay đổi tổng cung và tổng cầu tới sản lượng, thất nghiệp, và mức giá. • Giải thích tăng trưởng, lạm phát bằng mô hình AS-AD 79 Mô hình AS-AD • Mô hình AS-AD giúp chúng ta hiểu 1. Tăng trưởng của GDP tiềm năng 2. Biến động của sản lượng và việc làm trong chu kỳ kinh doanh 3. Lạm phát 80 2Tổng cung • Tổng cung (AS – Aggregate Supply) phản ánh tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra tại mỗi mức giá chung. 81 Tổng cung • Năng lực sản xuất của một nền kinh tế phụ thuộc vào – Lượng tư bản K – Lượng lao động L – Vốn nhân lực H – Tình trạng công nghệ T – Nguồn tài nguyên N 82 Tổng cung • Hàm sản xuất của toàn bộ nền kinh tế có thể tóm lược trong hàm số sau: Y = F(K,L,H,T,N) 83 Tổng cung • Phân tích tĩnh tại một thời điểm – Tư bản, công nghệ, vốn nhân lực, tài nguyên không thay đổi (cố định) – Lao động có thể thay đổi • Số người làm việc và số giờ làm việc tăng cao sẽ mang lại mức sản lượng cao hơn • Số người làm việc và số giờ làm việc giảm sẽ mang lại mức sản lượng thấp hơn 84 3Tổng cung • Khi số người làm việc và số giờ làm việc ở trạng thái toàn dụng L* (không quá cao hoặc không quá thấp), tỷ lệ thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì mức sản lượng của nền kinh tế là Y* được gọi là mức sản lượng tiềm năng. 85 Tổng cung Số việc làm và số giờ làm việc có thể tăng cao hoặc giảm xuống trong một khoảng thời gian, nhưng trong lâu dài thì nó sẽ phải tiến về trạng thái tự nhiên → sản lượng thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn sản lượng tiềm năng trong một khoảng thời gian nhưng rốt cuộc cũng sẽ phải tiến về mức sản lượng tiềm năng. 86 Tổng cung • Nguyên nhân của sự biến động việc làm và biến động sản lượng trong một khoảng thời gian này là gì? 87 Tổng cung Xét trong ngắn hạn – Giá cả ở một số thị trường (thị trường hàng hóa và thị trường lao động) chưa kịp điều chỉnh để cân bằng lại thị trường. – Thông tin mọi người tiếp nhận chưa hoàn hảo và chính xác nên giá cả trên các thị trường chưa phản ánh đúng kết cục các bên tham gia thị trường thực sự mong muốn. 88 4Tổng cung • Người ta quan sát thấy rằng khi giá cả ở một số thị trường tăng lên thì số việc làm tạo ra tăng và mức sản lượng tăng. Tại sao??? 89 Tổng cung • Bốn nguyên nhân 1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc 2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc 3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân 4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo 90 Tổng cung 1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc • Giả định: – tiền lương danh nghĩa (tiền) cố định trong một vài năm – số việc làm tạo ra được quyết định bởi cầu lao động (tức là thị trường lao động luôn có hiện tượng dư thừa lao động) 91 Tổng cung • Khi giá cả hàng hóa tăng – Tiền lương thực tế (sức mua của tiền lương danh nghĩa) sẽ giảm – Tiền lương thực tế giảm làm tăng cầu lao động và số việc làm tăng. • Sản lượng tăng 92 5Tổng cung 2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc • Giả định – Một số thị trường tự do, giá cả linh hoạt – Một số thị trường có tính chất độc quyền, giá cả được niêm yết trên catalog và cố định trong một khoảng thời gian 93 Tổng cung • Khi giá cả hàng hóa tăng (những hàng hóa trên thị trường tự do) – Các hàng hóa niêm yết giá trở nên rẻ tương đối – Nhu cầu đối với những hàng hóa này tăng và các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa này tăng sản xuất • Vì giá bán cao hơn chi phí biên do có tính chất độc quyền – Việc làm tăng, sản lượng tăng 94 Tổng cung 3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân • Giả định: – Thị trường lao động tự do, tiền lương linh hoạt – Người lao động nhận thức sai lầm rằng tiền lương thực tế tăng khi thấy tiền lương danh nghĩa tăng dù rằng giá cả hàng hóa cũng tăng tương ứng 95 Tổng cung • Khi giá cả hàng hóa tăng – Tiền lương danh nghĩa trả cho người lao động tăng – Người lao động tưởng rằng tiền lương thực tế tăng nên tăng cung lao động – Tạo áp lực giảm tiền lương thực tế, việc làm tăng – Sản lượng tăng 96 6Tổng cung 4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo • Giả định – Giá cả trên thị trường hàng hóa linh hoạt – Người bán hàng nhận thức sai lầm rằng chỉ có giá hàng hóa của mình bán tăng, các hàng hóa khác không tăng giá. 97 Tổng cung • Khi giá cả hàng hóa tăng – Mỗi doanh nghiệp đều cho rằng giá tương đối của mình tăng – Doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động và tăng sản xuất – Việc làm tăng và sản lượng tăng 98 Tổng cung • Trong ngắn hạn, tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra sẽ tăng khi mức giá chung tăng. • Đường tổng cung ngắn hạn sẽ có độ dốc dương. 99 Sản lượng thực tế M ứ c g iá c h u n g 120 100 110 6.0 7.0 8.0 SAS a b c d e P Y Đường tổng cung ngắn hạn 100 7Tổng cung Xét trong dài hạn – Dài hạn trong vĩ mô được hiểu là khoảng thời gian đủ dài để giá cả trên các thị trường linh hoạt và thông tin trên thị trường là hoàn hảo để khôi phục lại sự cân bằng đáng mong muốn của thị trường 101 Tổng cung • Trong dài hạn, thất nghiệp bằng thất nghiệp tự nhiên và GDP thực tế sẽ tiến về GDP tiềm năng Tại sao??? 102 Tổng cung • Nguyên nhân: – Bốn lý thuyết giải thích cho việc sản lượng có thể chệch khỏi mức sản lượng tiềm năng trong ngắn hạn không còn đúng trong dài hạn 103 Tổng cung 1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc  Trong dài hạn, tiền lương danh nghĩa được điều chỉnh tỷ lệ với mức giá chung để duy trì mức lương thực tế không đổi.  Doanh nghiệp không còn động cơ thuê thêm lao động và tăng sản lượng.  Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu 104 8Tổng cung 2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc  Các hàng hóa niêm yết giá sẽ điều chỉnh giá trên catalog theo mức giá chung thị trường để đảm bảo giá tương đối không thay đổi.  Nhu cầu thị trường đối với mặt hàng này không thay đổi và doanh nghiệp không còn động cơ thay đổi sản lượng.  Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu. 105 Tổng cung 3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân  Công nhân nhận thức rằng việc tăng lương danh nghĩa chỉ để duy trì mức lương thực tế ban đầu.  Cung lao động không tăng và tiền lương thực tế trở lại mức ban đầu.  Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu. 106 Tổng cung 4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo  Các doanh nghiệp nhận thức đúng đắn giá bán tương đối không thay đổi và sẽ không còn động cơ thay đổi sản lượng.  Việc làm và sản lượng tự nhiên trở lại mức ban đầu 107 Tổng cung • Trong dài hạn, sản lượng luôn bằng với mức sản lượng tiềm năng bất kể mức giá chung là bao nhiêu. • Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng. 108 9120 100 110 6.0 7.0 8.0 LAS GDP tiềm năng Tổng cung dài hạn Sản lượng thực tế M ứ c g iá c h u n g 109 Tổng cung • Mức giá chung tăng từ 110 lên 120 – Ngắn hạn: • Sản lượng tăng từ 7 lên 8 do giá cả thị trường cứng nhắc và thông tin không hoàn hảo • Điểm cân bằng chuyển từ b sang c GDP tiềm năng Sản lượng thực tế M ứ c g iá c h u n g 120 100 110 6.0 7.0 8.0 SAS1 a b c P Y LAS 110  Mức giá chung tăng từ 110 lên 120 – Dài hạn:  Giá cả ở các thị trường tăng theo mức giá chung và duy trì mức giá tương đối như ban đầu.  Sản lượng trở lại mức 7  Điểm cân bằng chuyển từ c sang d Tổng cung GDP tiềm năng Sản lượng thực tế M ứ c g iá c h u n g 120 100 110 6.0 7.0 8.0 SAS1 a b c P Y LAS SAS2 d125 111 Tổng cung • Tổng cung dài hạn dịch chuyển khi: – Thay đổi lượng tư bản K – Tiến bộ trong vốn nhân lực – Tiến bộ trong công nghệ T – Thay đổi trong lượng lao động ở trạng thái toàn dụng. – Thay đổi trong nguồn tài nguyên • Gồm cả trường hợp thay đổi giá dầu nhập khẩu trong dài hạn 112 10 Tổng cung • Tổng cung ngắn hạn dịch chuyển khi – Tổng cung dài hạn dịch chuyển – Tiền lương danh nghĩa thay đổi – Biến động thời tiết làm thay đổi sản lượng nông nghiệp – Giá nguyên nhiên liệu thay đổi • Nếu chỉ thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn thì chỉ tổng cung ngắn hạn thay đổi • Nếu thay đổi trong dài hạn thì có thể tổng cung dài hạn cũng thay đổi – Mức giá chung được kỳ vọng thay đổi. 113 Tổng cầu • Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) phản ánh nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước tại mỗi mức giá chung. 114 Tổng cầu • Nhu cầu chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước xuất phát từ: – Tiêu dùng hộ gia đình Cd – Chi đầu tư của doanh nghiệp Id – Chi mua hàng của chính phủ Gd – Người nước ngoài, tức là xuất khẩu X 115 Tổng cầu AD = Cd + Id + Gd + X • Thêm bớt yếu tố tiêu dùng hàng nhập khẩu (giống phần trình bày về GDP theo cách tiếp cận chi tiêu), ta có: AD = C + I + G + X – M  AD = C + I + G + NX 116 11 Tổng cầu • Khi mức giá chung hàng hóa trong nước tăng, người ta thấy tổng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước giảm xuống. 117 Tổng cầu • Lý thuyết kinh tế vi mô giải thích đường cầu hàng hóa có độ dốc âm: – Người tiêu dùng cực đại lợi ích từ giỏ hàng tiêu dùng (gồm hai hàng hóa A và B) – Giá mặt hàng A tăng tương đối so với B gây ra: • Hiệu ứng thay thế: giảm tiêu dùng A và tăng tiêu dùng B • Hiệu ứng thu nhập: giảm tiêu dùng A và giảm tiêu dùng B → Khi giá A tăng thì lượng cầu A sẽ giảm • Lý thuyết kinh tế vi mô không áp dụng cho đường tổng cầu vì ở đây là mức giá chung tăng (giá tương đối không thay đổi) 118 Tổng cầu • Nguyên nhân – Hiệu ứng của cải – Hiệu ứng lãi suất – Hiệu ứng tỷ giá hối đoái 119 Tổng cầu 1. Hiệu ứng của cải  Giá tăng làm giảm sức mua của lượng của cải tích lũy từ trước  Người tiêu dùng cảm thấy nghèo đi và để duy trì sức mua của lượng của cải tích lũy thì họ sẽ phải tăng tiết kiệm và giảm tiêu dùng C.  C → AD 120 12 Tổng cầu 2. Hiệu ứng lãi suất  Giá cả tăng khiến cho sức mua thực tế của lượng của cải tiết kiệm giảm  Lượng tiết kiệm giảm tạo áp lực tăng lãi suất  Tăng lãi suất khiến nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp giảm → đầu tư I giảm.  I → AD 121 Tổng cầu 3. Hiệu ứng tỷ giá  Giá cả tăng kéo theo lãi suất tăng  Lãi suất nội tệ tăng khiến cho nhu cầu đầu tư vào tài sản tài chính ghi theo đồng nội tệ tăng và đồng nội tệ sẽ lên giá so với đồng ngoại tệ  Giá hàng xuất khẩu tính theo ngoại tệ sẽ tăng và lượng xuất khẩu giảm  Giá hàng nhập khẩu tính theo nội tệ giảm và mọi người chuyển từ tiêu dùng hàng nội sang hàng ngoại  X, IM→ AD 122 120 100 110 6.0 7.0 8.0 AD0 Tổng cầu Sản lượng thực tế M ứ c g iá c h u n g 123 Tổng cầu • Đường tổng cầu AD dịch chuyển khi các yếu tố ngoài mức giá chung có ảnh hưởng tới tổng cầu (gồm bốn bộ phận chi tiêu C, I, G, NX) thay đổi. 124 13 Tổng cầu • Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng cầu: – Kỳ vọng – Chính sách tài khóa và tiền tệ – Nền kinh tế thế giới 125 Tổng cầu • Kỳ vọng – Kỳ vọng về thu nhập tương lai, mức lợi tức đầu tư, ổn định kinh tế sẽ ảnh hưởng tới kế hoạch chi tiêu hiện tại – VD: • Dân chúng kỳ vọng thu nhập tương lai tăng → tăng tiêu dùng hiện tại • Doanh nghiệp kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao trong tương lai → tăng đầu tư hiện tại • Kỳ vọng lạm phát giảm sẽ làm mọi người giảm tiêu dùng hiện tại để tăng tiêu dùng tương lai 126 Tổng cầu • Chính sách – Chính sách tài khóa: • Thay đổi chi tiêu chính phủ G • Thay đổi thuế thu nhập T làm dân chúng thay đổi tiêu dùng C – Chính sách tiền tệ: đây là nguyên nhân dài hạn dẫn tới sự gia tăng của tổng cầu • Thay đổi cung tiền làm lãi suất thay đổi • Lãi suất thay đổi làm đầu tư I thay đổi 127 Tổng cầu • Nền kinh tế thế giới – Nền kinh tế của các thị trường xuất khẩu tăng trưởng (suy thoái) sẽ làm tăng (giảm) lượng hàng xuất khẩu – Tỷ giá thay đổi làm thay đổi sức cạnh tranh về giá của hàng hóa và làm thay đổi xuất nhập khẩu • Nội tệ lên giá làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu • Nội tệ mất giá làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu 128 14 Tổng cầu 120 100 110 6.0 7.0 8.0 AD0 Sản lượng thực tế M ứ c g iá c h u n g Tăng tổng cầu Giảm tổng cầu AD2 AD1 129 Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô • Trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn – Đó là khi lượng tổng cầu bằng với lượng tổng cung Yo – Mức giá chung cân bằng Po P1 Y1 Y P SAS AD E1 130 Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô • Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn – Đó là khi GDP thực tế bằng GDP tiềm năng và bằng tổng lượng cầu hàng hóa dịch vụ. – Sản lượng thực tế cân bằng là Y* bằng với sản lượng tiềm năng – Mức giá cân bằng là P* P* Y* Y P SAS AD E* LAS Sản lượng tiềm năng 131 Biến động kinh tế • Biến động kinh tế là việc GDP thực tế chệch khỏi GDP tiềm năng → chu kỳ kinh doanh 132 15 Chu kỳ kinh doanh Năm 6.8 7.0 7.2 1 2 3 a 0 4 Biến động của GDP thực tế Khoảng suy thoái GDP tiềm năng b Toàn dụng việc làm Khoảng tăng trưởng c GDP thực tế G D P t h ự c t ế 133 Chu kỳ kinh doanh P1 Y1 Y P SAS AD E1 LAS Sản lượng tiềm năng Y* Khoảng suy thoái 134134 Chu kỳ kinh doanh P* Y* Y P SAS AD E* LAS Sản lượng tiềm năng Toàn dụng việc làm 135135 Chu kỳ kinh doanh P1 Y1 Y P SAS AD E1 LAS Sản lượng tiềm năng Y* Khoảng tăng trưởng 136136 16 Biến động kinh tế • Nguyên nhân của biến động kinh tế 1. Biến động do tổng cầu AD thay đổi 2. Biến động do tổng cung ngắn hạn AS thay đổi 137 Biến động kinh tế 1. Biến động từ phía tổng cầu  AD thay đổi làm mức giá chung thay đổi  Trong ngắn hạn, mức giá chung thay đổi làm thay đổi tổng lượng cung. 138 Biến động kinh tế • Ngắn hạn: – AD giảm làm mức giá chung giảm, sản lượng giảm. – Đường AD dịch xuống dưới, trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn chuyển từ Eo tới E1. Po Yo Y P SAS ADo Eo LAS AD1 P1 Y1 E1 139 Biến động kinh tế  Dài hạn – Giá cả giảm và thất nghiệp gia tăng làm tiền lương danh nghĩa giảm – Tổng cung ngắn hạn tăng – Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn tiến về E2 Po Yo Y P SASo ADo Eo LAS AD1 P1 Y1 E1 SAS1 P2 E2 140 17 Biến động kinh tế 2. Biến động từ tổng cung ngắn hạn • AS ngắn hạn thay đổi làm thay đổi mức sản lượng và mức giá chung. 141 Biến động kinh tế • Tổng cung ngắn hạn giảm làm giảm sản lượng và tăng mức giá – Suy thoái kèm lạm phát • Đường AS ngắn hạn dịch lên trên, trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn chuyển từ Eo sang E1. Po Yo Y P SAS0 AD Eo LAS P1 Y1 SAS1 E1 142 Biến động kinh tế  Dài hạn – Thất nghiệp tăng cao có xu hướng làm giảm tiền lương – Cú sốc cung có thể tự qua đi (thời tiết bình thường trở lại, giá các nhân tố đầu vào giảm trở lại...) → Tổng cung ngắn hạn trở lại vị trí ban đầu và trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn là Eo. Po Yo Y P SAS0 AD Eo LAS P1 Y1 SAS1 E1 143 Biến động kinh tế  Dài hạn – Cú sốc cung tiếp tục kéo dài  VD: giá dầu nhập khẩu lên cao và không giảm xuống – Đường tổng cung dài hạn có thể sẽ giảm  Giá dầu nhập khẩu tăng cao giống như việc giảm nguồn tài nguyên – Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn ở E1 Po Yo Y P SAS0 AD Eo LAS0 P1 Y1 SAS1 E1 LAS1 144 18 Biến động kinh tế • Chính phủ cũng có thể can thiệp để đưa sản lượng thực tế quay trở lại mức sản lượng tiềm năng bằng hai chính sách – Chính sách tài khóa – Chính sách tiền tệ 145 Tăng trưởng và lạm phát • Tổng cung dài hạn tăng sẽ mang lại tăng trưởng kinh tế – Do tăng tư bản – Do cải thiện vốn nhân lực – Do tiến bộ công nghệ Po Yo Y P AD Eo LAS0 LAS1 Tăng trưởng kinh tế Y1 146 Tăng trưởng và lạm phát • Lạm phát là do tổng cầu tăng mạnh hơn tổng cung dài hạn • Tổng cầu tăng trong dài hạn chủ yếu là do tăng trưởng tiền tệ. Lạm phát Po Yo Y P ADo Eo LAS0 LAS1 Tăng trưởng kinh tế Y1 AD1 E1P1 AD tăng mạnh hơn 147

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc4_tong_cung_tong_cau_6044.pdf