Kinh tế quản lý - Chương 1 Tổng quan về kinh tế học quản lý
LN Kinh tế = Tổng doanh thu – chi phí kinh tế
= Tổng doanh thu – chi phí hiện – chi phí ẩn
LN Kế toán = Tổng doanh thu – chi phí hiện
Lợi nhuận kế toán không phản ánh được chi phí
ẩn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
Chủ sở hữu phải thu hồi lại được toàn bộ chi phí
sử dụng nguồn lực đã bỏ ra
mục đích là tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
15 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế quản lý - Chương 1 Tổng quan về kinh tế học quản lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/04/2010
1
KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ
(Managerial Economics)
GiẢNG VIÊN: THS. PHAN THẾ CÔNG
Chương trình Đào tạo Cử Nhân
trực tuyến TOPICA 2
GIẢNG VIÊN CHUYÊN MÔN
Tốt nghiệp ĐH KTQD
Tốt nghiệp ThS Kinh tế học tại ĐH Adelaide - Úc
Hiện đang làm NCS tại ĐHTM và giữ chức Trưởng Bộ
môn Kinh tế học vi mô
• Giảng viên khoa Kinh tế - ĐHTM
Th.S Phan Thế Công
Chương 1
Tổng quan về kinh tế học quản lý
Nội dung chương 1
Các vấn đề cơ bản của Kinh tế học quản lý
Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học
Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Cung, cầu và cân bằng thị trường
Cấu trúc thị trường và các quyết định quản lý
Nội dung chương 1
Các vấn đề cơ bản của Kinh tế học quản lý
Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu
Các kỹ thuật ước lượng cơ bản
Mô hình hồi quy tuyến tính cơ bản
Kiểm tra ý nghĩa thống kê
Ước lượng phương trình hồi quy
Phân tích hồi quy trong việc ra các quyết định quản lý
Các vấn đề cơ bản của KTHQL
Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học
Kinh tế vi mô: môn khoa học nghiên cứu hành vi kinh
tế của con người
Kinh tế học quản lý: áp dụng lý thuyết kinh tế vi mô
vào các vấn đề quản lý
02/04/2010
2
Chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực
Là toàn bộ phí tổn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
để có thể sử dụng các nguồn lực nhằm sản xuất ra
hàng hóa hay dịch vụ
Nguồn lực:
Nguồn lực do thị trường cung cấp
Nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Tổng chi phí kinh tế
Tổng chi phí kinh tế:
Tổng chi phí cơ hội của cả nguồn lực do thị trường
cung cấp và nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Chi phí hiện:
Khoản trả bằng tiền cho việc sử dụng các nguồn lực do
thị trường cung cấp
Chi phí ẩn:
Chi phí cơ hội không thể hiện bằng tiền của việc sử
dụng các nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Chi phí kinh tế của việc sử dụng nguồn
lực
+
Chi phí ẩn của việc sử dụng
các nguồn lực được cung cấp bởi chủ sở hữu
Các khoản thu bị mất đi khi không đưa các nguồn
lực của chủ sở hữu vào thị trường
Tổng chi phí kinh tế
Tổng chi phí cơ hội của việc sử dụng cả 02 nguồn lực
Chi phí thực của việc sử dụng
các nguồn lực được cung cấp bởi thị trường
Các khoản phải trả cho chủ sở hữu các nguồn lực
=
Các dạng chi phí ẩn
Chi phí cơ hội của vốn góp bằng tiền của chủ sở
hữu
Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất
đai, nhà xưởng) của chủ sở hữu
Chi phí cơ hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh
nghiệp dành cho việc quản lý kinh doanh
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
LN Kinh tế = Tổng doanh thu – chi phí kinh tế
= Tổng doanh thu – chi phí hiện – chi phí ẩn
LN Kế toán = Tổng doanh thu – chi phí hiện
Lợi nhuận kế toán không phản ánh được chi phí
ẩn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
Chủ sở hữu phải thu hồi lại được toàn bộ chi phí
sử dụng nguồn lực đã bỏ ra
mục đích là tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
02/04/2010
3
Giá trị doanh nghiệp:
Là mức giá mà người mua phải trả để mua doanh
nghiệp
Bằng giá trị hiện tại của lợi nhuận kỳ vọng trong tương
lai
Phí rủi ro (risk premium)
Phần tính thêm nhằm bù đắp cho sự rủi ro của việc
không biết trước giá trị tương lai của lợi nhuận
Sự không chắc chắn về lợi nhuận tương lai càng lớn
phí rủi ro càng lớn giá trị của doanh nghiệp giảm
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
1 2
2
1
...(1 ) (1 ) (1 ) (1 )
T
tT
T t
tr r r r
=
+ + + =
+ + + +
∑
Trong đó:
• pit là lợi nhuận kinh tế ước tính sẽ thu được trong
khoảng thời gian t
• r là tỷ lệ khấu trừ được điều chỉnh theo rủi ro
• T là số năm tồn tại của một doanh nghiệp
Cung, cầu và cân bằng thị trường
Cầu
Cung
Cân bằng cung cầu (cân bằng thị trường)
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Cầu
Lượng cầu:
Lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng muốn
và có khả năng mua trong một giai đoạn nhất định
Hàm cầu tổng quát
Sáu biến tác động đến lượng cầu (Qd)
Giá của bản thân hàng hóa hay dịch vụ (P)
Thu nhập của người tiêu dùng (M)
Giá của hàng hóa có liên quan (PR)
Thị hiếu của người tiêu dùng (T)
Kỳ vọng về giá hàng hóa trong tương lai (Pe)
Số lượng người mua trên thị trường (N)
Hàm cầu tổng quát:
Qd = f (P, M, PR,T, Pe, N)
Hàm cầu tổng quát
Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN
Trong đó: a: hệ số chặn
b, c, d, e, f, g: hệ số góc (đo lường sự thay đổi của Qd
khi các biến tương ứng thay đổi trong khi các biến khác
cố định)
Dấu của các hệ số góc cho biết mối quan hệ của
các biến tương ứng với Qd
Dấu dương: quan hệ thuận
Dấu âm: quan hệ nghịch
02/04/2010
4
Hàm cầu tổng quát
Biến Mối quan hệ với lượng cầu Dấu của các hệ số
P Tỉ lệ nghịch b= Qd/P âm
M Tỉ lệ thuận với hàng hóa thông
thường
Tỉ lệ nghịch với hàng hóa thứ cấp
c=Qd/M dương
c = Qd/M âm
PR Tỉ lệ thuận vói hàng hóa thay thế
Tỉ lệ nghịch với hàng hóa bổ sung
d=Qd/PR dương
d= Qd/PR âm
T Tỉ lệ thuận e=Qd/T dương
Pe Tỉ lệ thuận f=Qd/Pe dương
N Tỉ lệ thuận g=Qd/N dương
Hàm cầu
Hàm cầu (cầu) cho biết lượng hàng hoá mà người
tiêu dùng sẵn sàng mua và có khả năng mua ở các
mức giá khác nhau khi các yếu tố khác không đổi
Luật cầu:
Lượng cầu tăng khi giá giảm và lượng cầu giảm khi giá
tăng, các yếu tố khác là không đổi
Qd/P phải mang dấu âm
Qd = f(P)
Hàm cầu ngược
Thông thường, giá (P) được biểu diễn ở trục tung
và lượng (Qd) được biểu diễn ở trục hoành.
Phương trình thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng
như vậy được gọi là hàm cầu ngược
Hàm cầu ngược: Hàm cầu khi giá được thể hiện
dưới dạng hàm của lượng cầu: P=f(Qd)
Vẽ đường cầu
Mỗi điểm trên đường cầu cho thấy:
Lượng tối đa người tiêu dùng sẽ mua tương ứng với
từng mức giá
Mức giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn sàng trả để
mua một lượng nhất định hàng hóa
Đồ thị đường cầu Vẽ đường cầu
Sự thay đổi trong lượng cầu:
Xảy ra khi mức giá của bản thân hàng hóa thay đổi
Gây ra sự di chuyển (trượt dọc) trên đường cầu
Sự thay đổi trong cầu:
Xảy ra khi một trong các biến khác (các yếu tố tác
động đến cầu) thay đổi
Làm cho đường cầu dịch chuyển sang phải hoặc sang
trái
02/04/2010
5
Sự dịch chuyển đường cầu Sự dịch chuyển đường cầu
Các nhân tố quyết định cầu Cầu tăng
(a)
Cầu giảm
(b)
Dấu của hệ
số góc (c)
1. Thu nhập (M)
Hàng hóa thông thường M tăng M giảm c>0
Hàng thứ cấp M giảm M tăng c<0
2. Giá của hàng hóa liên quan (PR)
Hàng hóa thay thế PR tăng PR giảm d>0
Hàng hóa bổ sung PR giảm PR tăng d<0
3. Thị hiếu của người tiêu dùng (T) T tăng T giảm e>0
4. Giá cả kỳ vọng (Pe) Pe tăng Pe giảm f>0
5. Số lượng người tiêu dùng (N) N tăng N giảm g>0
Cung
Lượng cung (Qs)
Lượng hàng hoá hay dịch vụ được bán trong một
khoảng thời gian nhất định (tuần, tháng, )
Cung
Sáu biến tác động đến lượng cung (Qs)
Giá của bản thân hàng hóa hay dịch vụ (P)
Giá của yếu tố đầu vào (PI)
Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất (Pr)
Tiến bộ kỹ thuật (T)
Kỳ vọng giá của sản phẩm trong tương lai (Pe)
Số lượng hãng sản xuất (F)
Hàm cung tổng quát
( , , , , , )s I r eQ f P P P T P F=
Hàm cung tổng quát
h: hệ số chặn
k, l, m, n, r, s: hệ số góc
Đo lường sự ảnh hưởng đến lượng cung (Qs) khi các
biến tương ứng thay đổi (các biến khác không đổi)
Dấu của hệ số góc cho biết mối quan hệ của các
biến tương ứng với lượng cung:
s I r eQ h kP lP mP nT rP sF= + + + + + +
Hàm cung tổng quát
Biến Quan hệ với Qs Dấu của hệ số góc
P
Pe
F
PI
Pr
Quan hệ thuận
Quan hệ thuận
Quan hệ thuận
Quan hệ nghịch
Quan hệ nghịch
Nghịch đối với h2 thay thế
k = Qs/P dương
l = Qs/PI âm
m = Qs/Pr âm
m = Qs/Pr dương
r = Qs/Pe âm
s = Qs/F dương
Thuận đối với h2 bổ sung
n = Qs/T dươngT
02/04/2010
6
Hàm cung
Hàm cung thể hiện quan hệ giữa Qs và P khi các
yếu tố ảnh hưởng đến cung (PI, Pr, T, Pe và F)
không đổi
Qs = g (P, P’I, P’r, T', Pe', F') = g (P)
Hàm cung ngược
Thông thường, giá (P) được biểu diễn ở trục tung
và lượng (Qs) được biểu diễn ở trục hoành.
Phương trình thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng
như vậy được gọi là hàm cung ngược
Hàm cung ngược: Hàm cung khi giá được thể
hiện dưới dạng hàm của lượng cung: P=f(Qs)
Vẽ đường cung
Mỗi điểm trên đường cung thể hiện:
Lượng tối đa về hàng hóa hay dịch vụ được bán tương
ứng với từng mức giá
Mức giá tối thiểu để tạo động lực cho các nhà sản
xuất cung cấp một lượng hàng hóa nhất định.
Đồ thị đường cung
Đồ thị đường cung
Sự thay đổi của lượng cung
Xảy ra khi giá của bản thân hàng hóa thay đổi
Gây ra sự di chuyển (trượt dọc) theo đường cung
Sự thay đổi của cung:
Xảy ra khi một trong các biến khác (hay yếu tố tác
động đến cung) thay đổi
Làm cho đường cung dịch chuyển sang phải hoặc sang
trái
Sự dịch chuyển đường cung
02/04/2010
7
Sự dịch chuyển đường cung
Các yếu tố quyết định cung Cung tăng Cung
giảm
Dấu của hệ
số góc
1. Giá của yếu tố đầu vào (PI)
2. Giá của hàng hoá liên quan trong sản xuất (Pr)
Hàng hóa thay thế
Hàng hóa bổ sung
3. Trình độ công nghệ (T)
4. Giá kỳ vọng (Pe)
5. Số lượng doanh nghiệp hay năng lực sản xuất
trong ngành (F)
PI giảm
Pr giảm
Pr tăng
T tăng
Pe giảm
F tăng
PI tăng
Pr tăng
Pr giảm
T giảm
Pe tăng
F giảm
l < 0
m< 0
m>0
n>0
r<0
s>0
Cân bằng thị trường
Giá và lượng cân bằng được xác định tại giao
điểm giữa đường cung và đường cầu
Tại điểm giao nhau Qd = Qs
Người tiêu dùng có thể mua được tất cả hàng hóa mà
họ muốn
Nhà sản xuất bán hết được toàn bộ số hàng mà họ
muốn bán
Cân bằng thị trường Tình trạng mất cân bằng
Dư cầu (thiếu hụt)
Xảy ra khi lượng cầu lớn hơn lượng cung
Dư cung (dư thừa)
Xảy ra khi lượng cung lớn hơn lượng cầu
Sự thay đổi trạng thái cân bằng
Dự báo định tính:
Chỉ dự báo được hướng thay đổi của các biến kinh tế
Dự báo định lượng:
Dự báo được cả về hướng và biên độ trong sự thay đổi
của các biến kinh tế
Dịch chuyển cầu (cung không đổi)
02/04/2010
8
Dịch chuyển cung (cầu không đổi) Dịch chuyển đồng thời (D, S)
S
D’
S’’
S’
D
Q
Price may rise or fall; Quantity rises
P
•A
Q
P
B
•P’
Q’ Q’’
C•P’’
Dịch chuyển đồng thời (D, S)
D
S
D’
S’’
S’
Q
Price falls; Quantity may rise or fall
P
•
A
Q
P
B
•P’
Q’ Q’’
C•P’’
Dịch chuyển đồng thời (D, S)
S’’
D
S
D’
S’
Q
Price rises; Quantity may rise or fall
P
•
A
Q
P
B
•P’
Q’Q’’
C•P’’
Dịch chuyển đồng thời (D, S)
S’’
D
S
D’
S’
Q
Price may rise or fall; Quantity falls
P
•A
Q
P
B•P’
Q’Q’’
C•P’’
Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
Hãng chấp nhận giá:
Không thể đặt giá cho sản phẩm của mình
Giá được xác định trên thị trường hoàn toàn do cung và
cầu thị trường quyết định
Hãng đặt giá:
Có thể đặt giá cho sản phẩm của mình
Có sức mạnh thị trường (tức là có thể tăng giá mà
không mất toàn bộ khách hàng)
02/04/2010
9
Thị trường
Là cơ chế mà trong đó người mua và người bán
tương tác với nhau để cùng nhau xác định sản
lượng và giá bán hàng hóa hay dịch vụ
Thị trường giúp giảm chi phí giao dịch
Chi phí giao dịch: chi phí khác ngoài giá để thực hiện
với giao dịch
Cấu trúc thị trường
Cấu trúc thị trường là những đặc tính thị trường
quyết định môi trường kinh tế mà ở đó một doanh
nghiệp hoạt động
Số lượng và quy mô của các doanh nghiệp hoạt động
trên thị trường
Mức độ khác biệt của sản phẩm giữa các nhà sản xuất
cạnh tranh với nhau
Khả năng xuất hiện thêm những doanh nghiệp mới trên
thị trường khi các doanh nghiệp hiện thời đang làm ăn
có lãi.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Cố số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động
Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất
Không có rào cản gia nhập thị trường
Thị trường độc quyền thuần túy
Có một hãng duy nhất trên thị trường
Không có sản phẩm thay thế gần gũi
Được bảo vệ bởi các rào cản gia nhập thị trường
Cạnh tranh độc quyền
Có số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động
Sản phẩm hàng hóa khác biệt
Không có rào cản gia nhập thị trường
Độc quyền nhóm
Một số ít các doanh nghiệp sản xuất toàn bộ hoặc
phần lớn sản lượng của thị trường
Các hãng phụ thuộc lẫn nhau:
hành động của bất kỳ doanh nghiệp nào trên thị trường
cũng có ảnh hưởng lớn đến sản lượng bán ra và lợi
nhuận của các doanh nghiệp khác
02/04/2010
10
Phân tích cận biên cho các quyết định
tối ưu
Phân tích cận biên
Một công cụ phân tích giúp giải quyết vấn đề tối ưu
bằng cách thay đổi giá trị các biến lựa chọn với quy mô
nhỏ để xem có thể cải thiện được hàm mục tiêu nữa
hay không
Lợi ích ròng
Lợi ích ròng (Net Benefit – NB)
Là hiệu số của tổng lợi ích (TB) và tổng chi phí (TC)
thực hiện hoạt động đó
NB = TB – TC
Mức tối ưu của hoạt động
Mức hoạt động mà tại đó lợi ích ròng được tối đa hoá
Mức hoạt động tối ưu
NB
TB
TC
1,000
Level of activity
2,000
4,000
3,000
A
0 1,000600200
To
ta
l b
en
ef
it
an
d
to
ta
l c
os
t (
do
lla
rs
)
Panel A – Total benefit and total cost curves
A
0 1,000600200
Level of activity
N
et
b
en
ef
it
(d
ol
la
rs
)
Panel B – Net benefit curve
• G
700
•F
•
•
D’
D
•
•C’
C
•
•
B
B’
2,310
1,085
NB* = $1,225
• f’’
350 = A*
350 = A*
•
M
1,225 •c’’1,000
•d’’600
Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
Lợi ích cận biên (MB)
sự thay đổi trong tổng lợi ích TB do có sự thay đổi tăng
lên trong mức độ hoạt động
Chi phí cận biên (MC)
sự thay đổi trong tổng chi phí gây ra bởi sự thay đổi
tăng lên trong mức độ hoạt động
Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
TBMB
A
∆
= =
∆
Change in total benefit
Change in activity
TCMC
A
∆
= =
∆
Change in total cost
Change in activity
Mối quan hệ giữa giá trị cận biên và
tổng
MC (= slope of TC)
MB (= slope of TB)
TB
TC
•F
•
•
D’
D
•
•C’
C
Level of activity
800
1,000
Level of activity
2,000
4,000
3,000
A
0 1,000600200
To
ta
l b
en
ef
it
an
d
to
ta
l c
os
t (
do
lla
rs
)
Panel A – Measuring slopes along TB and TC
A
0 1,000600200
M
ar
gi
na
l b
en
ef
it
an
d
m
ar
gi
na
l c
os
t (
do
lla
rs
)
Panel B – Marginals give slopes of totals
800
2
4
6
8
350 = A*
100
520
100
520
350 = A*
•
•
B
B’
b•
• G
• g
100
320
100
820
•
•
d’ (600, $8.20)
d (600, $3.20)
100
640
100
340
•
•
c’ (200, $3.40)
c (200, $6.40)
5.20
02/04/2010
11
Tìm mức tối ưu của hoạt động
MB > MC MB < MC
Tăng hoạt động NB tăng NB giảm
Giảm hoạt động NB giảm NB tăng
Tìm mức tối ưu của hoạt động
NB
A
0 1,000600200
Level of activity
N
et
b
en
ef
it
(d
ol
la
rs
)
800
•
c’’
•d’’
100
300 100
500
350 = A*
MB = MC
MB > MC MB < MC
•
M
Chi phí chìm, chi phí cố định và chi phí
bình quân
Chi phí chìm
Chi phí đã được thanh toán và không thể lấy lại
Chi phí cố định
Chi phí liên tục và phải thanh toán cho dù đang thực
hiện bất cứ mức hoạt động nào
Chi phí bình quân
Chi phí cho mỗi đơn vị hoạt động, được tính bằng
thương số giữa tổng chi phí và số đơn vị hoạt động
Những chi phí này không tác động đến MC và do
vậy không tác động đến quyết định tối ưu
Tối ưu hóa có ràng buộc
Tỷ số MB/P phản ánh lợi nhuận tăng thêm trên
một đơn vị chi ra cho hoạt động đó
Tỷ số MB/P của các hoạt động khác nhau được sử
dụng để phân bổ lượng tiền cố định cho các hoạt
động đó
Tối ưu hóa có ràng buộc
Tối đa hóa hoặc tối thiểu hóa hàm mục tiêu khi có
điều kiện ràng buộc
lợi ích cận biên của mỗi đơn vị tiền được chi tiêu cho
tất cả các hoạt động là bằng nhau
Điều kiện ràng buộc được thỏa mãn
A B Z
A B Z
MB MB MB
...
P P P
= = =
Các kỹ thuật ước lượng cơ bản
Hàm cầu tổng quát:
Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN
Cần ước lượng các tham số a, b, c, d, e, f, g
Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy
Là kỹ thuật thống kê nhằm ước lượng giá trị các tham
số của một phương trình và kiểm định ý nghĩa thống
kê.
02/04/2010
12
Mô hình hồi quy tuyến tính đơn
Mô hình hồi quy tuyến tính đơn chỉ ra mối quan
hệ giữa biến phụ thuộc Y với một biến độc lập
(biến giải thích) X
Y = a + bX
a: hệ số chặn
b: hệ số góc
b Y / X= ∆ ∆
Hàm hồi quy tổng thể
Giả sử biến phụ thuộc Y chỉ phụ thuộc vào một biến
giải thích X
Khi X = Xi thì có một dãy phân phối các giá trị của Y
và tồn tại duy nhất giá trị kỳ vọng có điều kiện
E(Y/Xi)
Khi các giá trị Xi thay đổi thì E(Y/Xi) cũng thay đổi
Xây dựng hàm hồi quy tổng thể
E(Y/Xi) = f(Xi)
Hàm hồi quy tổng thể dạng tuyến tính:
E(Y/Xi) = a + bXi
Sai số ngẫu nhiên
Xét giá trị Yi (Y/Xi), thông thường Yi ≠ E(Y/Xi)
Sai số ngẫu nhiên (SSNN): ui = Yi – E(Y/Xi)
Bản chất của SSNN:
đại diện cho tất cả những yếu tố không phải biến giải
thích nhưng cũng tác động tới biến phụ thuộc:
Những yếu tố không biết
Những yếu tố không có số liệu
Những yếu tố không ảnh hưởng nhiều đến biến phụ thuộc
Do sai số của số liệu thống kê
Những yếu tố có tác động quá nhỏ, không mang tính hệ thống
Mô hình hồi quy tổng thể
Ta có ui = Yi – E(Y/Xi)
Hàm hồi quy tổng thể:
E(Y/Xi) = a + bXi
Mô hình hồi quy tổng thể
Yi = a + bXi + ui (i = 1,N)
economics
Hàm hồi quy mẫu
Do không biết toàn bộ tổng thể nên phải ước
lượng các tham số của hàm hồi quy tổng thể
thông qua mẫu ngẫu nhiên
Hàm hồi quy mẫu có dạng:
Chú ý:
M ô hình hồi quy mẫu
Phần dư:
Là phần chênh lệch giữa giá trị ước lượng và giá trị
thực tế của Y
Bản chất của phần dư ei giống sai số ngẫu nhiên ui
Mô hình hồi quy mẫu:
02/04/2010
13
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Xác định các tham số ước lượng bằng cách lựa
chọn giá trị của a và b sao cho tổng bình phương
các phần dư là nhỏ nhất
và
Đường hồi quy mẫu
= +iSˆ , . A
Sample regression line
11 573 4 9719
A
0 8,0002,000 10,0004,000 6,000
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
Advertising expenditures (dollars)
Sa
le
s
(d
ol
la
rs
)
S
•
• • •
•
• •
=iSˆ 46,376
ei
=iS 60,000
Ước lượng không chệch
Sự phân bố giá trị của các tham số ước lượng
xoay quanh giá trị thực của các tham số
Tham số ước lượng được gọi là không chệch nếu
giá trị trung bình (hay kỳ vọng toán) của ước
lượng bằng giá trị thực của tham số
Các tham số của ước lượng OLS
Kỳ vọng toán:
Phương sai
Độ lệch chuẩn
với
2
1
2
1
2
∑
∑
=
=
=
n
i
i
n
i
i
xn
X
aVar )ˆ( 2
1
2
1
∑
=
=
n
i
ix
bVar )ˆ(
aaE =)ˆ( bbE =)ˆ(
)ˆ()ˆ( aVaraSe = )ˆ()ˆ( bVarbSe =
kn
e
n
i
i
−
=
∑
=1
2
2ˆ
Ý nghĩa thống kê
Phải kiểm định xem biến phụ thuộc Y có thực sự
phụ thuộc vào biến X hay không (b ≠ 0)
Kiểm định ý nghĩa thống kê bằng cách sử dụng
kiểm định t hoặc sử dụng p-value
Thực hiện kiểm định t
Kiểm định t:
Kiểm định thống kê được sử dụng để kiểm định giả
thiết giá trị thực của tham số bằng 0 (b = 0)
Xác định mức ý nghĩa:
Xác suất kết luận tham số có ý nghĩa thống kê (b ≠ 0)
nhưng trên thực tế lại không có ý nghĩa thống kê (b=0)
Xác suất mắc sai lầm loại I
Độ tin cậy: xác suất không mắc sai lầm loại I
1 – mức ý nghĩa = Độ tin cậy
02/04/2010
14
Thực hiện kiểm định t
Cặp giả thuyết
Tiêu chuẩn kiểm định:
Nếu │Tqs│ > tα/2(n-k) thì bác bỏ H0 và ngược lại, chưa
có cơ sở bác bỏ H0
Bác bỏ H0 hai kết luận tương đương
Xác suất để kết luận b có ý nghĩa về mặt thống kê là một kết
luận sai nhỏ hơn α%
Có thể tin tưởng ít nhất (1- α)% rằng kiểm định t không mắc
phải sai lầm loại 1
≠
=
0
0
1
0
bH
bH
:
:
)ˆ(
ˆ
bSe
bTqs =
Sử dụng p-value
Các tham số ước lượng được coi là có ý nghĩa về
mặt thống kê nếu giá trị p-value của nó nhỏ hơn
mức ý nghĩa cho phép cao nhất
P-value cho biết mức ý nghĩa chính xác (hoặc tối
thiểu) của một tham số ước lượng.
Hệ số xác định R2
Đặt
Ta có:
TSS: Đo tổng biến động của biến phụ thuộc
ESS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi
mô hình
RSS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi
các yếu tố nằm ngoài mô hình
∑∑∑
===
+=
n
i
n
i
n
i
iii
eyy
1
2
1
2
1
2 ˆ
iii
ii
ii
YYe
YYy
YYy
ˆ
ˆˆ
−=
−=
−=
iii eyy +=⇒ ˆ
TSS ESS RSS= +
Hệ số xác định R2
Đặt
R2 được gọi là hệ số xác định
0 ≤ R2 ≤ 1
Ý nghĩa:
Đo lượng tỷ lệ phần trăm sự biến động của biến phụ
thuộc được giải thích bởi hàm hồi quy (bởi các biến
giải thích)
TSS
RSS
TSS
ESSR −== 12
Kiểm định về sự thích hợp của mô hình
Cặp giả thuyết:
Kiểm định F
Nếu Fqs > Fα(k-1,n-k) thì bác bỏ H0: Hàm hồi quy có
giải thích cho sự biến động của biến phụ thuộc
Ngược lại, chưa có cơ sở bác bỏ H0: hàm hồi quy
không phù hợp
≠
=
0
0
2
1
2
0
R
R
:
:
H
H
)/()(
)/(
)/(
)/(
knR
kR
knRSS
kESSFqs
−−
−
=
−
−
=
2
2
1
11
Với mô hình hồi quy đơn, hai cặp giả thuyết
là tương đương
Kiểm định về sự thích hợp của mô hình
≠
=
0
0
2
1
2
0
R
R
:
:
H
H
≠
=
0
0
1
0
bH
bH
:
:
02/04/2010
15
Hồi quy bội
Mô hình hồi quy bội
Mô hình có nhiều hơn một biến giải thích
Hệ số của mỗi biến giải thích là số đo độ biến
động của biến phụ thuộc Y được giải thích bởi sự
biến động của biến giải thích đó, khi các biến giải
thích khác cố định
Sử dụng kiểm định t, kiểm định F và hệ số xác
định R2 để phân tích sự phù hợp của hàm hồi quy
Mô hình hồi quy phi tuyến tính
Mô hình hồi quy bậc hai
Y = a + bX + cX2
Tạo biến mới Z
Z = X2
Thay vào mô hình ban đầu ta có:
Y = a + bX + cZ
Mô hình hồi quy phi tuyến tính
Mô hình hồi quy tuyến tính lôga
Y = aXbZc
Chuyển thành dạng tuyến tính bằng cách lấy lôga
tự nhiên cả hai vế
lnY = lna + blnX + clnZ
Đặt Y’ = lnY; a’ = lna; X’ = lnX và Z’ = lnZ
Y’ = a’ + bX’ + cZ’
Ví dụ
DEPENDENT
VARIABLE:
S R-SQUARE F-RATIO P-VALUE ON F
OBSERVATIONS: 36 0.2247 4.781 0.0150
VARIABLE PARAMETER
EXTIMATE
STANDARD
ERROR
T-RATIO P-VALUE
INTERCEPT 175086.0 63821.0 2.74 0.0098
A 0.8550 0.3250 2.63 0.0128
R -0.284 0.164 -1.73 0.0927
Giám đốc tiếp thị của Tập đoàn Vanguard tin tưởng rằng doanh số bán xà
phòng giặt Brigt Side (S) của công ty là có quan hệ với mức chi cho quảng
cáo (A) của riêng tập đoàn và đồng thời, cũng có quan hệ với tổng chi phí
quảng cáo của ba đối thủ lớn nhất (R). Giám đốc tiếp thị thu thập các số liệu
trong 36 tuần về S, A và R để ước lượng phương trình hồi quy bội như sau:
S = a + bA + cR
Kết quả hồi quy của máy tính như sau:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- microsoft_powerpoint_ch_1_0369.pdf