Kinh tế học quản lý - Chương 1: Cầu - Cung và giá cả thị trường

2. GIÁ CẢ CỦA CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT ĐỂ SẢN XUẤT RA HÀNG HÓA ĐÓ Xu hướng mang tính quy luật là nếu giá các yếu tố sản xuất tăng thì cung sẽ giảm và ngược lại (quan hệ nghịch biến giữa hai đại lượng)

ppt81 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học quản lý - Chương 1: Cầu - Cung và giá cả thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1CẦU-CUNG VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríMỤC ĐÍCH CỦA BÀIHIỂU ĐƯỢC KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, TÍNH CHẤT CỦA CUNG-CẦU CỦA MỘT HÀNG HÓA.HIỂU ĐƯỢC CƠ CHẾ HÌNH THÀNH VÀ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ CẢ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.KHÁI NIỆM, TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA CỦA SỰ CO GiẢN CỦA CẦU VÀ CUNG.CÁC BIỆN PHÁP TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI GIÁ CẢ CÂN BẰNG.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríA. CẦU I. ĐỊNH NGHĨA CẦU CỦA MỘT HÀNG HÓA LÀ SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA ĐÓ MÀ NGƯỜI MUA MUỐN MUA TƯƠNG ỨNG VỚI MỘT MỨC GIÁ*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí LƯU Ý VỀ ĐỊNH NGHĨA:  NHU CẦU MANG TÍNH CHẤT MONG MUỐN  NHU CẦU KINH TẾ (NHU CẦU CÓ KHẢ NĂNG THANH TOÁN)*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí II. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NHU CẦU CỦA MỘT HÀNG HÓA *Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí1. GIÁ CẢ CỦA HÀNG HÓA ĐÓ (P) Nếu không tính đến các nhân tố khác thì giá cả và nhu cầu của chính hàng hóa đó có mối quan hệ nghịch biến.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí 2. SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐÓĐồng biến với nhu cầu*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríHàng hóa bình thường: Thu nhập đồng biến với nhu cầuHàng hóa thấp cấp: Thu nhập nghịch biến với nhu cầu*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Nếu hai hàng hóa thay thế cho nhau trong tiêu dùng: Giá cả hàng hóa này tăngnhu cầu của hàng hóa này giảm nhu cầu hàng hóa thay thế tăng (đồng biến).*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Nếu hai hàng hóa bổ sung cho nhau trong tiêu dùng: Giá cả hàng hóa này tăngnhu cầu của hàng hóa này giảm nhu cầu hàng hóa bổ sung giảm (nghịch biến). *Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríDự đoán giá sẽ tăng nhu cầu ở thời điểm hiện tại sẽ tăng (đồng biến)Dự đoán giá sẽ giảm nhu cầu ở thời điểm hiện tại sẽ giảm (đồng biến)*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríNhóm 1: Nhân tố giá cả của chính hàng hóa đó.Nhóm 2: Các nhân tố còn lại (còn gọi là các nhân tố ngoài giá)*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríNếu các nhân tố ngoài giá là không đổithì mối quan hệ giữa nhu cầu và giá cảcủa một hàng hóa là nghịch biến.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríTác động thu nhậpTác động thay thế*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríMột sự biểu thị quy luật cầu bằng đồ thịDốc xuống dưới về bên phảiGÍALƯỢNG CẦUĐƯỜNG CẦU (D)P1Q1P2Q2*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríThể hiện tiếng nói của người mua trên thị trường.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríGiá cả (ngàn đồng)Lượng cầu (tấn/tháng)10500154002030025200301003550*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Biểu thị quy luật cầu bằng hàm số. Dạng tổng quát: P=f(QD) hoặc QD=f(P) Ví dụ: P=-2QD+2000 hoặc QD=-½P+1000*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríDịch chuyển dọc theo một đường cầu: Xãy ra khi giá cả thay đổi nhưng các nhân tố ngoài giá không đổi.P1Q1P2Q2AB*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríDịch chuyển cả một đường cầu:Xãy ra khi giá cả khôngđổi nhưng các nhân tốngoài giá thay đổi.DD’D’’Dịch chuyển tăngDịch chuyển giảmPQ*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí CÁC THAY ĐỔIHƯỚNG DC CỦA ĐC1Giá của HH thay thế tăng2Giá của HH bổ sung tăng3Sở thích tăng4Thu nhập giảm5Giá các YTSX tăng6Giá của chính SP giảm7Dự đoán giá tăng*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríI. ĐỊNH NGHĨA Cung của một hàng hóa là số lượng hàng hóa đó mà người bán muốn bán tương ứng với một mức giá*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríII. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG CỦA MỘT HÀNG HÓA 1. GIÁ CẢ CỦA HÀNG HÓA ĐÓ (P)Nếu không tính đến các nhân tố khácThì giá cả và cung của chính hànghóa đó có mối quan hệ đồng biến.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí2. GIÁ CẢ CỦA CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT ĐỂ SẢN XUẤT RA HÀNG HÓA ĐÓ Xu hướng mang tính quy luật là nếu giá các yếu tố sản xuất tăng thì cung sẽ giảm và ngược lại (quan hệ nghịch biến giữa hai đại lượng)*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí3. TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT Trình độ kỹ thuật phát triển cho phép hạ giá thành, tăng lợi nhuận tăng cung.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí4. TRÌNH ĐỘ QUẢN LÝ Trình độ quản lý tốt cho phép hạ giá thành, tăng lợi nhuận tăng cung.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNThuận lợi: Cung tăngKhó khăn: Cung giảm*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríNhóm 1: Nhân tố giá cả của chính hàng hóa đó.Nhóm 2: Các nhân tố còn lại (còn gọi là các nhân tố ngoài giá)*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Nếu các nhân tố ngoài giá là không đổi (chi phí sản xuất không đổi) thì mối quan hệ giữa cung và giá cả của một hàng hóa là đồng biến.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Lợi nhuận chi phối lượng cung của các xí nghiệpGiá thànhLợi nhuậnGiá cả (P)Giá cả (P’)Giá thànhLợi nhuận*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríMột sự biểu thị quy luật cung bằng đồ thịDốc lên trên về bên phảiPQĐƯỜNG CUNG (S)P1Q1P2Q2*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríThể hiện tiếng nói của người bán trên thị trường.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríGiá cả (ngàn đồng)Lượng cung (tấn/tháng)10501510020150252003025035300*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríBiểu thị quy luật cung bằng hàm số. Dạng tổng quát: P=f(QS) hoặc QS=f(P) Ví dụ: P=4QS+400 hoặc QS=¼P-100*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríDịch chuyển dọc theo một đường cung: Xãy ra khi giá cả thay đổi nhưng các nhân tố ngoài giá không đổi.P1P2Q1Q2ABSPQ*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríDịch chuyển cả một đường cung:Xãy ra khi giá cả khôngđổi nhưng các nhân tốngoài giá thay đổi.SS’S’’PQDịch chuyển giảmDịch chuyển tăng*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríPhân tích bằng đồ thịSDP*P2P1Q*Qs1QD1QD2Qs2Dư thừaThiếu hụtPQ*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríPhân tích bằng bảng sốGIÁCUNG CẦUCHÊNH LỆCHÁP LỰC ĐỐI VỚI GIÁ1050500-450TĂNG15100400-300TĂNG20150300-150TĂNG252002000CÂN BẰNG30250100+150GiẢM3530050+250GiẢM*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí.SDP1P2QP*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríDo các nhân tố ngoài giá tác động đếncung hoặc cầu thay đổi làm đường cunghoặc đường cầu dịch chuyểngiá cảcân bằng thay đổi.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríCác nhân tố ngoài giá tác động đến cầu thay đổi làm đường cầu dịch chuyển.SDD’D’’P*P1P2Q*Q2Q1*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríCác nhân tố ngoài giá tác động đến cung thay đổi làm đường cung dịch chuyểnSDS’’P*P1P2Q*Q1Q2S’*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríD. ĐỘ CO GIẢN CỦA CUNG CẦU*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríKHÁI NIỆM VỀ SỰ CO GIẢNCho A và B là hai đại lượng có liên hệ với nhau.Nếu A thay đổi X%, B sẽ thay đổi Y%Hệ số co giản của B theo A sẽ được tính bằng công thứcEB,A=% thay đổi của B/% thay đổi của A*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríHỆ SỐ CO GIẢN CỦA CẦU a. Hệ số co giản của cầu theo giá - Co giản vòng cungED=% thay đổi của cầu / % thay đổi của giá*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Trong đó: ∆Q: Mức thay đổi của nhu cầu =Q1- Q0 Với Q0 là nhu cầu ở thời điểm gốc Q1 là nhu cầu ở thời điểm hiện tại ∆P: Mức thay đổi của giá =P1- P0 Với P0 là giá ở thời điểm gốc P1 là giá ở thời điểm hiện tại.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí|ED|>1: HH có nhu cầu co giản nhiều|ED|P0, số lượng hàng hóa bán được là Q11P tăngQ giảm, nhưng % tăng của P (là xu hướng kéo TR tăng)1: P tăng Q giảm TR giảm*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríNếu hàng hóa đang xét có |ED| %giảm của Q (là xu hướng kéo TR giảm) TR tăngTóm tắt:Nếu |ED|1: P và TR nghịch biếnNếu |ED|1: có thể giảm giá để tăng số lượng bán, tăng doanh thu và tăng lợi nhuậnNếu |ED|0: hai hàng hóa X,Y thay thế cho nhau trong sử dụng.- Nếu EDX,Y 0: Hàng hóa bình thườngNếu EI<0: Hàng hóa thấp cấp*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí.E. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí1. CHÍNH SÁCH GIÁ TỐI ĐASDP1P*Q*QDQSGIÁ TỐI ĐAMức giá cân bằng ban đầu là P* và lượng cầu là Q*.- Nhà nước thấy rằng mức giá này là cao và muốn kéo mức giá xuống P1.PQ*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí HAI BIỆN PHÁP CÓ THỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríBiện pháp tác động đến cungSDP1P*Q*QS1GIÁ TỐI ĐAS’QPDịch chuyển đường cung từ S đến S’, giá cân bằng sẽ là P1 và lượng cân bằng là Qs1*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríBiện pháp tác động đến cầuDịch chuyển đường cầu từ D đến D’, giá cân bằng sẽ là P1 và lượng cân bằng là QD1SDP1P*Q*QD1GIÁ TỐI ĐAD’*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí2. CHÍNH SÁCH GIÁ TỐI THIỂUSDP1P*Q*QDQSGIÁ TỐI THIỂUMức giá cân bằng ban đầu là P* và lượng cầu là Q*.- Nhà nước thấy rằng mức giá này là THẤP và muốn kéo mức giá LÊN P1.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí HAI BIỆN PHÁP CÓ THỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríBiện pháp tác động đến cungSDP1P*Q*QS1GIÁ TỐI THIỂUS’Dịch chuyển đường cung từ S đến S’, giá cân bằng sẽ là P1 và lượng cân bằng là Qs1*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríBiện pháp tác động đến cầuDịch chuyển đường cầu từ D đến D’, giá cân bằng sẽ là P1 và lượng cân bằng là QD1SDP1P*Q*QD1GIÁ TỐI THIỂUD’Qs1*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríCHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA SẢN XUẤT TRONG NƯỚCSDP*Q*S’t-Mức giá ban đầu khi chưa có thuế là P*, lượng cân bằng là Q*.-Nhà nước muốn tăng thuế là t/sản phẩmĐường cung sẽ dịch chuyển đến S’.Nếu Đường cung (S) ban đầu là P=aQ+b thì sau khi tăng thuế t/sản phẩm, đường cung mới sẽ là P=aQ+b+t*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríGiá cân bằng mới là Pb (mức giá người mua phải trả)Người bán nhận từ người mua mức giá Pb nhưng phải đóng thuế cho Nhà nước là t/sản phẩm nên họ thực nhận là PSThuế do người mua chịu:(Pb-P*)×Q1Thuế do người bán chịu: (P*-PS)×Q1*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríSPbP*Q*Q1S’tPSDSPbP*Q*Q1S’tPSDCẦU CO GiẢN NHIỀU HƠN CUNG: người bán chịu thuế nhiều hơnCUNG CO GiẢN NHIỀU HƠN CẦU : người mua chịu thuế nhiều hơn*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríVí dụHàm số cầu và cung của một hàng hóa như sau:(D): P=-QD+100(S): P=5QS+10Xác định giá cả và sản lượng cân bằng.Nếu chính phủ áp dụng mức thuế/sp là t=6 thì giá cả và sản lượng cân bằng là bao nhiêu?Xác định tổng phần thuế người mua chịu? Người bán chịu?*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríTHUẾ ĐỐI VỚI HH NHẬP KHẨUS (cung nội địa)DP*Q*S là đường cung nội địa (chưa tính nhập khẩu) nên nếu không có nhập khẩu thì giá sẽ là P*QP*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríTHUẾ ĐỐI VỚI HH NHẬP KHẨUCung HH nhập khẩuS (cung nội địa)DP*Q*QD1QS1PwPW: Giá hàng hóa nhập khẩu đến tay người tiêu dùng trong nước.Nếu nhập khẩu tự do thì giá bán trong nước (giá cân bằng) sẽ là PW.QD1-QS1 là số lượng HH thiếu cần phải nhập khẩu.Cầu (QD1)=cung nội địa(QS1)+cung nhập khẩu(QD1-QS1 )Sản lượng trong nước sụt giảm nếu nhập khẩu tự do.*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríTHUẾ ĐỐI VỚI HH NHẬP KHẨUCung HH nhập khẩuS (cung nội địa)DP*Q*QD1QS1PwPw+tQD2QS2tChính phủ áp dụng mức thuế t/đơn vị hàng hóa nhập khẩu.Giá cân bằng mới là Pw+tSản lượng trong nước tăng.Nhập khẩu giảm,*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríCHÍNH SÁCH TRỢ CẤP TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI HÀNG HÓA SẢN XUẤT TRONG NƯỚCSDP*Q*S’s-Mức giá ban đầu khi chưa có trợ cấp là P*, lượng cân bằng là Q*.-Nhà nước trợ cấp s/sản phẩmĐường cung sẽ dịch chuyển đến S’.Nếu Đường cung (S) ban đầu là P=aQ+b thì sau khi trợ cấp s/sản phẩm, đường cung mới (S’) sẽ là P=aQ+b-sP1Q1*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu TríVí dụHàm số cầu và cung của một hàng hóa như sau:(D): P=-QD+100(S): P=5QS+10Xác định giá cả và sản lượng cân bằng.Nếu chính phủ áp dụng mức trợ cấp/sp là s=6 thì giá cả và sản lượng cân bằng là bao nhiêu?*Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_1_2647.ppt