Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch ở người tăng huyết áp tại cộng đồng
Bằng chứng từ nghiên cứu trong cộng đồng cho thấy:
•Các yếu tố nguy cơ tim mạch thường đi song hành với
nhau trong cộng đồng, do vậy nên dùng nguy cơ tổng thể
để lượng giá nguy cơ tim mạch cho người dân.
•Can thiệp đồng thời các yếu tố nguy cơ liên quan đến lối
sống tại tuyến cơ sở là khả thi và có hiệu quả hơn đáng kể
so với can thiệp đơn thuần một yếu tố.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch ở người tăng huyết áp tại cộng đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch
ở người tăng huyết áp tại cộng đồng
TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
Bộ môn Tim mạch ĐHY Hà Nội - Viện Tim mạch Việt Nam
Chương trình Quốc gia Phòng Chống Tăng huyết áp
Bệnh lý do xơ vữa mạch
máu tiến triển
(Bệnh mạch vành)
Tổn tương tổ chức
(NMCT, đột quỵ, suy
thận, bệnh ĐM chi)
Tái cấu trúc bệnh lý
Tổn thương cơ quan đích
(Rối loạn nhịp & xơ cơ tim,
giãn buồng thất)
Suy cơ quan đích
(Suy tim ứ huyết,
Suy thận giai đoạn
cuối)
Các yếu tố nguy cơ
(Tăng huyết áp, Rối loạn lipid máu,
Đái tháo đường, Hút thuốc, Béo phì)
Oxy hóa/Stress cơ học
Viêm/Xơ vữa
Rối loạn sớm chức năng tổ chức
(Phì đại thất/Thiếu máu cơ tim)
CHẾT
Hoạt hóa hệ thống
thần kinh- thể dịch
Đột tử
Dựa theo Dzau V J et al. Circulation 2006;114(25):2850-70.
Tiến triển liên tục của bệnh tim mạch
Tử vong do bệnh tim mạch
Biểu hiện triệu chứng
của bệnh tim mạch
Rối loạn chức năng tim mạch
chưa biểu hiện triệu chứng
Bình thường
Cải thiện từng đợt
Đ
ộ
n
ặ
n
g
c
ủ
a
x
ơ
v
ữ
a
m
ạ
ch
m
á
u
(n
g
u
y
cơ
t
íc
h
lũ
y)
Tuổi mạch máu
Biến cố tim mạch
cấp tính
0 20 40 60 80 năm
Tiến triển suốt đời của xơ vữa mạch máu
Dựa theo Künzli N et al. Prog Cardiovasc Dis 2011;53(5):334-43.
Bệnh mạch
vành
Đột quỵ
Sa sút
trí tuệ
Rối loạn
nhịp tim
Suy tim
Bệnh ĐM
chi dưới
TỬ VONG
Biểu hiện thực thể/cơ năng/di chứng
Rối loạn tiền lâm sàng
Tiểu đường Tăng huyết áp Rối loạn lipid máu Viêm
Đông
máu
Béo phì RLCN nội mạc Oxy hóa/ Stress Tiền viêm
Stress Ít vận động Quá nhiều rượu Hút thuốc Chế độ ăn không tốt
Học
vấn
Dịch vụ
y tế
Tiếp xúc độc
chất/ Ô nhiễm
Khoảng cách xã hội/
Nghèo đói
Đô thị hóa/
Toàn cầu hóa
Yếu tố
môi trường
Nguy cơ liên
quan lối sống
Yếu tố nguy cơ
truyền thống và
mới nổi
Biến cố
lâm sàng
Giao thông/
Môi trường
RL chuyển hóa
Tổn thương
cơ quan đích
Tầng lớp chồng chất của yếu tố nguy cơ
Dựa theo Mozaffarian D et al. Circulation 2008;117(23):3031-8.
Các yếu tố tim mạch chính
Nguy cơ quy thuộc quần thể (PAR)
Nhồi máu cơ tim
(INTERHEART)
Đột quỵ
(INTERSTROKE)
Tăng huyết áp 17.9 (15.7-20.4) 34.6 (30.4-39.1)*
Hút thuốc lá 35.7 (32.5-39.1) 18.9 (15.3-23.1)*
Tỷ lệ Apo-lipoprotein B/A1 49.2 (43.8-54.5) 24.9 (15.7-37.1)
Đái tháo đường 9.9 (8.5-11.5) 5.0 (2.6-9.5)
Béo bụng (dựa vào chỉ số WHR) 20.1 (15.3-26.0) 26.5 (18.8-36.0)*
Chế độ ăn ít rau/hoa quả 13.7 (9.9-18.6) 18.8 (11.2-29.7)*
Không thường xuyên vận động 12.2 (5.5-25.1) 28.5 (14.5-48.5)
Uống quá nhiều rượu 6.7 (2.0-20.2) 3.8 (0.9-14.4)*
Căng thẳng tâm lý/tinh thần 32.5 (25.1-40.8) 9.8 (4.8-19.4)
Căn nguyên do bệnh tim - 6.7 (4.8-9.1)
Phối hợp tất cả yếu tố 90.4 (88.1-92.4) 88.1 (82.3-92.2)
Vai trò của các yếu tố nguy cơ tim mạch
Dựa theo Yusuf S et al. Lancet 2004;364(9438):937-52 và O'Donnell MJ et al. Lancet 2010;376(9735):112-23.
Ước tính
nguy cơ tim
mạch tổng
thể theo
thang điểm
Framingham
Ước tính
nguy cơ
tim mạch
tổng thể
theo
WHO/ISH
Gánh nặng của các yếu tố nguy cơ
tim mạch tại cộng đồng
Tỷ lệ hiện mắc các yếu tố nguy cơ tim
mạch chính ở nam trong cộng đồng
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới
của quần thể địa phương (2009)
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Tỷ lệ hiện mắc các yếu tố nguy cơ tim
mạch chính ở nữ trong cộng đồng
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới
của quần thể địa phương (2009)
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Vùng nông thôn Vùng thành thị
Nữ giới Nam giới Nữ giới Nam giới Số
lư
ợ
n
g
tr
u
n
g
b
ìn
h
c
ác
y
ếu
t
ố
n
gu
y
cơ
t
im
m
ạc
h
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới
của quần thể địa phương (2009)
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
Các YTNC luôn “song hành” ở người không THA
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Vùng nông thôn Vùng thành thị
Nữ giới Nam giới Nữ giới Nam giới Số
lư
ợ
n
g
tr
u
n
g
b
ìn
h
c
ác
y
ếu
t
ố
n
gu
y
cơ
t
im
m
ạc
h
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới
của quần thể địa phương (2009)
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
Các YTNC luôn “song hành” ở người THA
Tiến triển của các yếu tố nguy cơ tim mạch
Dữ kiện được chuẩn hóa theo tuổi và giới từ các quần thể nghiên cứu Nguyen NQ et al. PLoS One. 2012;7(8):e42825.
Nữ giới Nữ giới Nam giới Nam giới
Male Female Female Male
H
u
yế
t
áp
t
âm
t
h
u
H
u
yế
t
áp
t
âm
t
rư
ơ
n
g
C
h
u
v
i v
ò
n
g
e
o
C
ân
n
ặn
g
01 09 05 03 07 01 09 05 03 07
01 09 05 03 07 01 09 05 03 07
01 09 05 03 07 01 09 05 03 07
01 09 05 03 07 01 09 05 03 07
0.8mmHg/năm 1.1mmHg/năm 0.3mmHg/năm 0.4mmHg/năm
0.3kg/year 0.5kg/year 0.5cm/năm 0.5cm/năm
Năm
Năm Năm
Năm
Liên quan giữa số yếu tố và nguy cơ tổng thể
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
Số lượng yếu tố nguy cơ tim mạch chính
N
gu
y
cơ
t
im
m
ạc
h
t
ổ
n
g
th
ể
1
0
n
ăm
t
ru
n
g
b
ìn
h
(
%
) Dữ liệu đã được chuẩn hóa theo tuổi và giới của quần thể đích
Tiến triển của nguy cơ tổng thể
Nguyen NQ et al. PLoS One. 2012;7(8):e42825. Dữ kiện được chuẩn hóa theo tuổi và giới từ các quần thể nghiên cứu
Nữ giới vùng nông thôn Nữ giới vùng thành thị
Nam giới vùng nông
thôn
Nam giới vùng thành thị
Nguy cơ tim mạch tổng thể ước tính trong 10 năm (%)
M
ật
đ
ộ
p
h
ân
b
ố
n
gu
y
cơ
T
M
t
ổ
n
g
th
ể
t
ro
n
g
cộ
n
g
đ
ồ
n
g
Can thiệp nhiều yếu tố nguy cơ tim
mạch trong cộng đồng
1. Có khả thi hay không?
2. Có lợi hay không?
Kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch
Ngừng hút thuốc lá,
Kiểm soát huyết áp
Kiểm soát mỡ máu, đường máu, cân nặng
Điều trị các bệnh tim
mạch cấp/mạn tính
Phục hồi chức năng TM
Thúc đẩy giáo dục truyền thông sức khỏe
Chính sách bảo hiểm và chi trả trong y tế
Chính sách không hút thuốc, khuyến khích chế độ ăn hợp
lý, khuyến khích hoạt động thể lực
Thay đổi các nhân tố môi trường/xã hội
Yếu tố môi
trường xã hội
Di truyền và
các yếu tố
trước sinh
Các yếu tố
nguy cơ kinh
điển
Bệnh mạn tính
Biến chứng các
cơ quan đích
D
iễn
tiến
trọ
n
đ
ờ
i
Dự phòng
thứ phát
Dự phòng
tiên phát
Dự phòng
nguyên ủy
Các yếu tố nguy
cơ liên quan đến
lối sống từ nhỏ
Bậc thang dự phòng bệnh tim mạch
Dựa vào Gupta R et al. Cardiol Clin 2011;29(1):15-34.
Chương trình quản lý THA và
YTNCTM tại tuyến cơ sở (xã)
Điểm hoạt động độc lập của
mạng lưới quản lý THA QG
Trung tâm tim
mạch đầu ngành
Giám sát và hỗ trợ
chuyên môn
Kết nối vào mạng lưới
Truyền thông GDSK nâng
cao nhận thức về HA,
YTNCTM, thay đổi lối sống
tích cực cho toàn dân
Quản lý THA
bằng tư vấn và
phối hợp
thuốc THA cấp
tại trạm y tế
địa phương
Đào tạo nâng
cao trình độ và
cơ sở vật chất
trang thiết bị
của hệ thống y
tế cơ sở
Quản lý Tăng huyết áp tại tuyến cơ sở
Nguyen QN et al. BMC Public Health. 2011;11:325.
Thiết kế can thiệp cộng đồng tại Ba Vì
Đối chứng
Điều tra ban đầu
(NC cắt ngang)
Đánh giá sau can thiệp
(NC cắt ngang)
Bệnh nhân
Tăng HA
Bệnh nhân
Tăng HA
Điều tra ban đầu
(NC cắt ngang)
Đánh giá sau can thiệp
(NC cắt ngang)
Bệnh nhân
Tăng HA
Bệnh nhân
Tăng HA
Can thiệp
2006
2009
Quản lý đối tượng
bệnh nhân THA:
Khám, tư vấn, kê đơn
hàng tháng
Tuyên truyền cho cả
cộng đồng địa phương
Khuyến khích thay đổi
lối sống khỏe cho TM
Nguyen QN et al. BMC Cardiovasc Disord 2012;12(1):56
Tập huấn cho
cán bộ y tế xã
Khám sàng lọc
THA và các YTNCTM
Truyền thông GD
SK nâng cao hiểu
biết về HA,YTNCTM
Giám sát hoạt động
quản lý THA
Khám, tư vấn trực
tiếp cho bệnh nhân
tại trạm xá xã
“Cầm tay chỉ việc”
nâng cao tay nghề cho
cán bộ y tế xã
Thay đổi các chỉ số nhân trắc theo thời gian
Nữ giới Nam giới
Nguyen QN et al. BMC Cardiovasc Disord 2012;12(1):56
Tăng huyết áp trong cộng đồng sau can thiệp
Tỷ
lệ
T
H
A
TH
A
đ
ư
ợ
c
đ
iề
u
t
rị
H
A
đ
ư
ợ
c
ki
ể
m
s
o
át
H
A
đ
ư
ợ
c
b
iế
t
Sau 3 năm Ban đầu Sau 3 năm Ban đầu
Can thiệp Đối chứng Can thiệp Đối chứng
Can thiệp Đối chứng Can thiệp Đối chứng
0
.0
1
.0
2
.0
3
0
.0
1
.0
2
.0
3
80 120 160 200 240 80 120 160 200 240
Female, Reference Female, Intervention
Male, Reference Male, Intervention
Baseline After 3 years
K
e
rn
e
l
d
e
n
s
it
y
o
f
S
B
P
i
n
p
o
p
u
la
ti
o
n
Systolic Blood Pressure (mmHg) in general population
-8.5 (-9.9; -7.2) -11.8 (-13.1; -10.4)
-5.0 (-7.0; -3.0) -8.0 (-9.9; -6.2)
Hiệu quả của lối sống khỏe
-3.2 (-5.2; -1.1)
Hiệu quả của lối sống khỏe
-2.0 (-4.8; 1.0)
Nữ giới, xã chứng Nữ giới xã can thiệp
Nam giới, xã chứng Nam giới, xã can thiệp
M
ật
đ
ộ
p
h
ân
b
ố
H
A
t
âm
t
h
u
t
ro
n
g
cộ
n
g
đ
ồ
n
g
Huyết áp tâ thu (mmHg)
Sau 3 năm Ban đầu
Thay đổi HA tâm thu nhờ thay đổi lối sống
Thay đổi HA tâm trương nhờ thay đổi lối sống
0
.0
1
.0
2
.0
3
.0
4
0
.0
1
.0
2
.0
3
.0
4
40 60 80 100 120 140 160 40 60 80 100 120 140 160
Female, Reference Female, Intervention
Male, Reference Male, Intervention
Baseline After 3 years
K
e
rn
e
l
d
e
n
s
it
y
o
f
D
B
P
i
n
p
o
p
u
la
ti
o
n
Diastolic Blood Pressure (mmHg) in general population
0.4 (-0.7; 1.6)
-0.8 (-1.6; -0.08)
Hiệu quả của lối sống khỏe
-5.4 (-6.6; -4.2)
Hiệu quả của lối sống khỏe
-4.4 (-6.1; -2.7)
-5.5 (-6.3; -4.7)
-4.2 (-5.2; -3.1)
Nữ giới, xã chứng Nữ giới, xã can thiệp
Nam giới, xã chứng Nam giới, xã can thiệp
M
ật
đ
ộ
p
h
ân
b
ố
H
A
t
âm
t
rư
ơ
n
g
tr
o
n
g
cộ
n
g
đ
ồ
n
g
Huyết áp tâm trương (mmHg)
Sau 3 năm Ban đầu
Thay đổi yếu tố nguy cơ sau can thiệp
Sau 3 năm Ban đầu Sau 3 năm Ban đầu
Can thiệp Đối chứng Can thiệp Đối chứng
Can thiệp Đối chứng Can thiệp Đối chứng
V
ận
đ
ộ
n
g
th
ể
lự
c
H
ú
t
th
u
ố
c
Q
u
á
n
h
iề
u
r
ư
ợ
u
Ă
n
m
ặn
Chỉ điều trị cho người THA
Người THA: 10.5 triệu (28.2%)
Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 8.4-9.1%
Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR): 0.3-0.4%
Giảm số biến cố: 0.1-0.2 triệu
Điều trị cho người nguy cơ cao TM
Nguy cơ TM cao: 3.7 triệu (10.0%)
Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 7.0-7.9%
Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR): 1.52-1.86%
Giảm số biến cố: 0.6-0.7 million
CAN THIỆP PHỐI HỢP
Can thiệp cộng đồng + Người THA
Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 7.1-7.4%
Giảm nguy cơ tuyệt đối : 1.7-2.4%
Giảm số biến cố: 0.6 -0.9 million
CAN THIỆP PHỐI HỢP
Can thiệp cộng đồng + Nguy cơ cao
Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 6.1-6.9%
Giảm nguy cơ tuyệt đối: 2.73-3.36%
Giảm số biến cố: 1.0-1.3 million
Khuyến khích lối sống khỏe cho cộng đồng
Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 7.4-7.7%
Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR): 1.4-1.8%
Giảm số biến cố: 0.5-0.7 million
50% bỏ hút thuốc
Hiện hút thuốc: 8.6 triệu (23.2%)
ARR: 0.8-1.0%
Giảm số biến cố: 0.3-0.4 million
Khuyến khích chế độ ăn hợp lý
Ăn ko hợp lý: 20 triệu (53.9%)
ARR: 0.6-0.7%
Giảm số biến cố: 0.2-0.3 million
Giảm cân nặng
BMI ≥ 23: 11.8 triệu (31.7%)
ARR: 0.2%
Giảm số biến cố: 0.1 million
Nguy cơ TM tổng thể 10-năm < 20%
Quần thể: 33.4 million (90%)
Nguy cơ TM t/bình: 6.1-6.8%
Số biến cố ước tính: 2.1-2.3 triệu
Quần thể người Việt Nam tuổi 30-74: 37.1 triệu
Nguy cơ TM tổng thể 10-năm ≥ 20%
Quần thể: 3.7 triệu (10%)
Nguy cơ TM t/bình: 32.9-33.7%
Số biến cố ước tính: 1.2-1.3 triệu
Mô hình ước tính nguy cơ TM hiện tại
Nguy cơ TM 10-năm trung bình: 8.8-9.4%
Biến cố TM ước tính trong 10 năm: 3.3-3.5 triệu
Can thiệp tăng huyết áp đơn thuần hay
nhiều yếu tố nguy cơ cùng lúc?
Dữ kiện chuẩn hóa theo tuổi và giới của quần thể địa phương (2009) Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
%
%
%
Mức độ giảm biến cố tim mạch ước tính
trong vòng 10 năm (%) của các mô hình
Can thiệp HA
đơn thuần
Thay đổi lối
sống cho
cộng đồng
Can thiệp
người có nguy
cơ TM cao
Can thiệp cộng
đồng và người có
nguy cơ TM cao
Can thiệp cộng
đồng và người
có THA
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
Thay đổi chính sách y tế
Nâng cấp trang thiết bị, năng lực
khám và điều trị
Truyền thông giáo dục sức khỏe
• Đột tử nguyên nhân tim mạch
• Đột quỵ não
• Bệnh động mạch vành
• Bệnh động mạch ngoại vi
• Suy tim/Rung nhĩ*
•
• Quá cân/béo phì
• Tăng huyết áp
• Rối loạn lipid máu
• Rối loạn đường máu
•
• Hút thuốc lá
• Chế độ ăn ko hợp lý
• Ít vận động
• Quá nhiều rượu
• Stress
•
• Toàn cầu hóa/Đô thị hóa
• Tình trạng kinh tế xã hội
• Ô nhiễm
• Dịch vụ chăm sóc y tế
• Nguồn lực xã hội/cộng đồng
•
Yếu tố thượng tầng
Yếu tố nguy cơ
lối sống
Yếu tố nguy cơ
chuyển hóa
Biến cố tim mạch
Tác động để thay đổi các yếu tố nguy cơ
Bằng chứng từ nghiên cứu trong cộng đồng cho thấy:
•Các yếu tố nguy cơ tim mạch thường đi song hành với
nhau trong cộng đồng, do vậy nên dùng nguy cơ tổng thể
để lượng giá nguy cơ tim mạch cho người dân.
•Can thiệp đồng thời các yếu tố nguy cơ liên quan đến lối
sống tại tuyến cơ sở là khả thi và có hiệu quả hơn đáng kể
so với can thiệp đơn thuần một yếu tố.
31
Kết luận
Xin cảm ơn sự chú ý của quý vị đại biểu!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ytnc_tha_copy_5364.pdf