Kĩ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật lập trình tối ưu
Biểu Diễn Giải Thuật
Có 2 phương pháp chính biểu diễn giải thuật:
Pseudocode (mã giả)
Flowchart (lưu đồ)
Khi thiết kế giải thuật phải mô tả rõ:
Đầu vào
Đầu ra (kết quả)
Mô tả giải thuật
26 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kĩ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật lập trình tối ưu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chƣơng 4:
KỸ THUẬT LẬP TRÌNH TỐI ƢU
KỸ THUẬT LẬP TRÌNH NÂNG CAO
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CNTT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Giảng Viên: ThS. Dƣơng Thành Phết
Email: phetcm@gmail.com
Website:
Tel: 0918158670 – facebook.com/DuongThanhPhet
1. CÁC BƢỚC ĐỂ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH
B1: Phân tích và xác định rõ bài toán.
B2: Xây dựng thuật toán.
B3: Viết chương trình.
B4: Chạy và kiểm tra chương trình.
B5: Bảo trì.
2
2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MỘT CHƢƠNG TRÌNH
Đúng đắn - chính xác (correctness).
Chắc chắn (robustness).
Thân thiện (user friendliness).
Khả năng thích nghi (adapability): Chương trình có khả
năng để phát triển theo yêu cầu.
Tính tái sử dụng (reuseability): Chương trình có thể
dùng để làm một phần trong một chương trình khác.
Tính hiệu quả (efficiency).
Tính khả chuyển (porability): Khả năng chuyển đổi dễ
dàng giữa các môi trường.
Tính an toàn (security).
Tính dừng (halt).
3
3.1. Phƣơng pháp Top - down
Phân rã vấn đề một cách có hệ thống từ trên xuống,
(sử dụng cho quá trình phân tích và thiết kế hệ thống)
Quá trình phân rã bài toán được thực hiện theo từng
mức khác nhau.
Mức thấp nhất - mức tổng quan: Cho thấy chức
năng của hệ thống một cách tổng thể (hệ thống làm
được gì?).
Mức phân tích: Các chức năng chính.
Quá trình phân tích tiếp tục phân rã cho tới khi nào
nhận được mức đơn thể, và tiến hành cài đặt.
4
3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
3.2. Phƣơng pháp Bottom - Up
Được sử dụng cho quá trình cài đặt hệ thống.
Phương pháp này:
Từ cái riêng tới cái chung
Từ các đối tượng thành phần ở mức cao tới mức
thấp
Từ mức mođun đến mức tổng thể
Từ những mođun có sẵn lắp ghép thành mođun
mới.
5
3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
4. CÁC NGUYÊN LÝ KHI LẬP TRÌNH
Nguyên lý tối thiểu: Nắm vững các cấu trúc lệnh, kiểu
dữ liệu, phép toán để viết chương trình. Tiếp theo, mới
tìm hiểu những thư viện tiện ích của ngôn ngữ.
Nguyên lý địa phƣơng: Hạn chế sử dụng biến toàn cục
Nguyên lý nhất quán: Thao tác phải phù hợp với dữ liệu
Nguyên lý an toàn: Tránh mọi lỗi trong khi xây dựng
chương trình, nên phát hiện và sửa lỗi ở từng bước.
6
5. CÁC PHƢƠNG PHÁP LẬP TRÌNH
Tuần tự
Thủ tục
Đơn thể (module)
Hướng đối tượng
7
6.1. Đặt vấn đề
Nguồn gốc các sai sót có 3 loại:
Dữ liệu: Dùng bộ kiểm tra dữ liệu
Cú pháp: Dùng trình biên dịch
Ngữ nghĩa
Có 2 cách kiểm lỗi chương trình: kiểm (testing) và
sửa (debugging)
8
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
6.2. Kỹ thuật dò tìm và phát hiện lỗi
Nguyên tắc
Bảo đảm mọi trường hợp đều được kiểm tra.
Thường bị lỗi ở những ngã rẻ, phải duyệt qua ít nhất
một lần.
Một chương trình cần test nhiều lần.
Kiểm tra từng môđun một để giảm độ phức tạp.
9
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
6.3. Cách kiểm tra
Tạo bộ dữ liệu thử sao cho thỏa 1 trong 4 cách sau:
Kiểm tra toàn bộ các nhánh của chương trình: Mỗi
lệnh của chương trình đều chạy qua ít nhất một lần.
Kiểm tra ngẫu nhiên.
Kiểm tra ở những điểm nút: lựa chọn, lặp,
Chèn lệnh kiểm tra logic ở mỗi đoạn (dòng) lệnh.
10
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
6.4. Tối ƣu hóa chƣơng trình
Tối ưu thời gian: Tăng không gian lưu trữ, thuật toán
không đổi, đổi cấu trúc dữ liệu và cấu trúc chương
trình.
Tối ưu không gian: Tăng thời gian, thuật toán không
đổi, đổi cấu trúc dữ liệu và cấu trúc chương trình.
Tối ưu thời gian và không gian: Thuật toán thay đổi.
11
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
6.5.Tối ƣu hóa bộ nhớ
Giảm thiểu vùng nhớ làm việc cho chương trình.
Nguyên lý nén dữ liệu:
Giảm khoảng trống: Biểu diễn danh sách tọa độ các
giá trị có cùng giá trị.
Mã lặp: Những dữ liệu thường xuyên lặp lại dùng
mã lặp Runlength-Coding để nén.
Mã hóa dựa vào tần suất.
Mã nền.
Ánh xạ co dữ liệu.
Nguyên lý dùng công thức thay bộ nhớ
12
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
6.6.Tối ƣu hóa thời gian thực hiện
Kỹ thuật tối ƣu việc rẽ nhánh: Sắp xếp các biểu
thức điều kiện theo thứ tự:
Nếu dùng phép and để kết hợp các biểu thức thì
sắp xếp các biểu thức theo xác suất sai giảm dần.
Nếu dùng phép or để kết hợp các biểu thức thì sắp
xếp các biểu thức theo xác suất đúng giảm dần.
13
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
Kỹ thuật tối ƣu các vòng lặp
Tách các lệnh không phụ thuộc vào chỉ số lặp ra
khỏi vòng lặp. Thay các phép nhân thành phép
cộng.
Giảm số toán tử phức tạp trong vòng lặp nhờ các
biến phụ.
Giảm số vòng lặp chương trình (thực hiện nhiều
lệnh hơn trong mỗi vòng lặp).
Vòng lặp nào có số lần lặp ít sẽ nằm ngòai vòng
lặp có số lần lặp nhiều hơn (hoán đổi thứ tự các
vòng lặp không làm sai chương trình)
Thực hiện hợp nhất các vòng lặp có thể.
14
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
Tránh gọi lặp một thủ tục
Giảm tối đa việc gọi các thủ tục: Hãy làm nhiều nhất
trong một vòng lặp/thủ tục. Giảm tối đa việc gọi đến
các thủ tục.
Ví dụ:
Hàm P(i)
{
}
for(i=1; i<n; i++)
Gọi Hàm P(i);
Hàm P()
{
for(i=1; i<n; i++)
}
Gọi Hàm P();
15
Sau khi tối ưu:
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
Thay đổi, bố trí (cấu trúc) dữ liệu
Dùng biến phụ thay cho các biểu thức phải tính
toán nhiều.
Dùng bảng tra (table - lookup) để tính toán: Cố
gắng lập bảng tính toán sẵn cho các trường hợp
phổ biến.
16
6. KIỂM TRA & TỐI ƢU HÓA CHƢƠNG TRÌNH
7.1. Vấn đề
Nền tảng của lập trình là thiết kế giải thuật.
Trong việc thiết kế cấu trúc logic của chương trình,
điều quan trọng là dùng giải thuật nào cho thích hợp
Chọn giải thuật để sử dụng là một trong những tiêu
chuẩn quan trọng
Việc sử dụng giải thuật hiệu quả và dễ hiểu giúp gia
tăng tốc độ thực hiện và giảm những lỗi tiềm ẩn.
Do vậy giải thuật là một nhân tố chính yếu quyết
định hiệu suất của hệ thống.
17
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
7.2. Các loại giải thuật
Tìm kiếm
Sắp xếp.
Đệ quy.
Xử lý chuỗi ký tự.
Xử lý file.
Đồ họa.
Đồ thị.
V. v
18
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
7.3. Các phƣơng pháp xây dựng giải thuật
Giải thuật là một tập các quy tắc được định nghĩa áp
dụng để giải quyết một vấn đề.
Giải thuật và cấu trúc dữ liệu có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Cấu trúc dữ liệu xác định khung nền cho giải
thuật với một độ tin cậy chắc chắn.
Khi giải quyết một bài toán trên máy tính ta phải chú
trọng đến hai vấn đề Cấu trúc dữ liệu và giải thuật.
Giải thuật phản ánh cách xử lý, còn đối tượng xử lý là dữ
liệu, với cấu trúc dữ liệu được chọn, sẽ có những giải
thuật tương ứng, khi cấu trúc dữ liệu thay đổi thường giải
thuật cũng thay đổi theo.
19
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
Ví dụ:
Trong việc xử lý cấu trúc mảng, dữ liệu có thể được tìm
kiếm và cập nhật dễ dàng, nhưng phải mất thời gian để
chèn hay xoá dữ liệu.
Bởi vì dữ liệu trong mảng được tổ chức liên tiếp nhau,
thao tác chèn hay xoá dữ liệu thì tương đối phức tạp
bởi việc dịch chuyển các dữ liệu liên quan về sau hoặc
về phía trước.
Bằng cách dùng cấu trúc kiểu danh sách, việc chèn và
xoá dữ liệu thì dễ dàng hơn, dữ liệu không cần phải
dịch chuyển mà chỉ cần thay đổi con trỏ.
20
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
7.4. Biểu Diễn Giải Thuật
Có 2 phương pháp chính biểu diễn giải thuật:
Pseudocode (mã giả)
Flowchart (lưu đồ)
Khi thiết kế giải thuật phải mô tả rõ:
Đầu vào
Đầu ra (kết quả)
Mô tả giải thuật
21
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
Các từ khóa biểu diễn giải thuật bằng mã giả
IF ... THEN ENDIF
IF ... THEN ... ELSE ... ENDIF
DO WHILE ENDDO
DO UNTIL
22
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
Read schedule file for tables to be loaded
IF any tables to be loaded THEN
Call XYZ to load tables
ENDIF
IF (value > low-value) AND (value < high-value) THEN
Update table
ELSE
Display error message 123 on screen
ENDIF
DO
Get field value
Determine screen-field-number
CASE screen-field-number OF
1: Perform edits for field-1
2: Perform edits for field-2
OTHERWISE
Display error message 112
ENDCASE
UNTIL no error in field values 23
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
Các ký hiệu Flowchart
Bắt đầu/ kết thúc
Xuất/ in
Rẽ nhánh
Luồng xử lý
Khối xử lý
Nhập
Điều
kiện
Giá trị trả về
Điểm nối
24
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
Ví dụ: Giải và biện luận: ax+b=0
25
7. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT
26
The End.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong04_6031.pdf