Khuôn mẫu lý thuyết - Kiểm soát nội bộ (phần 2)
Thông tin là những tin tức cần thiết giúp từng cá nhân,
bộ phận thực hiện trách nhiệm.
• Những thông tin cần thiết phải được xác định, thu thập
và truyền đạt tới những cá nhân, bộ phận có liên quan
một cách kịp thời và thích hợp
• Hệ thống thông tin của doanh nghiệp tạo ra các báo cáo,
trong đó chứa đựng những thông tin về tài chính, hoạt
động hay tuân thủ, giúp cho nhà quản lý điều hành và
kiểm soát doanh nghiệp
55 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khuôn mẫu lý thuyết - Kiểm soát nội bộ (phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khuôn mẫu lý thuyết
Kiểm soát nội bộ
GV: Ngô Ngọc Linh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
PHẦN 2
2
Mục tiêu
• Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học có
thể:
– Giải thích tầm quan trọng và các nhân tố thuộc môi trường
kiểm soát.
– Nêu vai trò và các nội dung cơ bản của việc đánh giá rủi
ro, bao gồm việc nhận dạng, phân tích rủi ro và quản trị sự
thay đổi.
– Trình bày mục đích và các nội dung của các hoạt động
kiểm soát cơ bản trong tổ chức.
– Giải thích vai trò và các nội dung của thông tin và truyền
thông.
– Trình bày các hoạt động giám sát trong tổ chức.
– Nêu những đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong
việc tổ chức và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ.
3
Nội dung
• Môi trường kiểm soát
• Đánh giá rủi ro
• Các hoạt động kiểm soát
• Thông tin và truyền thông
• Giám sát
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Phần 3
5
Định nghĩa
• Là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm
bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được
thực hiện
• Là các hành động cần thiết cần thực hiện
để đối phó với rủi ro đe dọa đến việc đạt
được mục tiêu của tổ chức
6
Mục tiêu
Chỉ bán hàng cho các khách
hàng có thể thu tiền đúng hạn
Rủi ro
• Khách hàng không trả nợ
• Khách hàng chiếm dụng nợ
Chính sách
• Chính sách bán chịu: Điều
kiện bán chịu, thời hạn bàn
chịu
• Chính sách chiết khấu
thanh toán
Thủ tục
• Bộ phận bán chịu độc lập
với bộ phận kinh doanh
• Các hóa đơn bán chịu phải
được xét duyệt bởi bộ
phận bán chịu trước khi
giao hàng
• Xây dựng danh sách khách
hàng có phân loại theo ưu
tiên bán chịu
7
Mục tiêu
Mua hàng đúng số lượng và
chủng loại cần thiết
Rủi ro
• Mua không đúng chủng loại
• Mua số lượng ít/nhiều hơn nhu cầu
Chính sách
Thủ tục
? ?
8
Các hoạt động kiểm soát chủ yếu
• Phân chia trách nhiệm
• Xử lý thông tin
• Bảo vệ tài sản
• Sử dụng các chỉ số hoạt động
• Quản trị hoạt động/chức năng
• Soát xét ở cấp cao
9
Phân chia trách nhiệm
• Không để cho một cá nhân nắm tất cả các
khâu trong quy trình nghiệp vụ từ khi phát sinh
đến khi kết thúc:
– Chức năng xét duyệt và bảo quản
– Kế toán và bảo quản tài sản
– Xét duyệt và kế toán
• Phân chia trách nhiệm giúp sai sót dễ phát hiện
và gian lận khó xảy ra hơn.
10
Bài tập
• Dưới đây là danh sách các chức năng liên quan
đến hoạt động mua hàng. Hãy cho biết chức
năng nào không nên được kiêm nhiệm và giải
thích.
– Sử dụng vật tư
– Mua vật tư
– Nhận vật tư
– Bảo quản vật tư
• Giả sử do điều kiện khách quan, phải chấp nhận
sự kiệm nhiệm giữa các chức năng trên. Có
cách nào để kiểm soát không?
11
Xử lý thông tin
• Ủy quyền và xét duyệt
• Chứng từ
• Đối chiếu và xử lý khác biệt
• Kiểm tra độc lập
12
Ủy quyền và xét duyệt
Tất cả nghiệp vụ đều phải có người chịu trách nhiệm
Cân bằng giữa ủy quyền và xét duyệt trực tiếp
Quy định về cơ sở và dấu hiệu của sự phê duyệt
Tránh chồng chéo trong phê duyệt
CHỨNG TỪ
13
Bài tập
• Qua một công ty tư vấn, Giám đốc Công ty M khám phá hàng
tồn kho quá cao vì ở công ty các bộ phận sử dụng thường tự
động mua vật tư, kể cả khối văn phòng và phân xưởng.
Trưởng kho ước tính nhu cầu và gửi qua bộ phận mua hàng,
bộ phận này tự động lập đơn hàng để mua.
• Giám đốc công ty ký một quy định nêu rõ: Tất cả các trường
hợp mua hàng đều phải được Trưởng phòng mua hàng phê
duyệt. Sau đó, Trưởng phòng mua hàng than phiền về công
việc ký duyệt quá nhiều trong khi tình trạng mua hàng bừa bãi
vẫn không chấm dứt. Cuối cùng, mọi việc quay về như cũ và
không ai nhớ rằng đã có một quy định của Giám đốc về vấn
đề này.
• Giải thích câu chuyện trên.
14
Chứng từ
• Chứng từ là công cụ kiểm soát quan trọng:
– Lập chứng từ: Biểu mẫu chứng từ đầy đủ, đánh số
trước liên tục, lưu lại một bản tại bộ phận lập
– Lưu chuyển chứng từ qua các bộ phận để thực hiện
sự xét duyệt và kiểm soát
– Kế toán kiểm soát chứng từ trước khi ghi chép giúp
đảm bảo nghiệp vụ thực sự xảy ra.
– Lưu trữ chứng từ giúp xác định trách nhiệm của
người lập, người phê duyệt và các bên liên quan
15
Phiếu đề
nghị mua
hàng
Đơn đặt hàng Phiếu nhập
kho
BP Sử dụng
BP Mua
hàng
BP Nhận
hàng
BP Kho Bộ phận
Xét duyệt
và kiểm
soát
Chứng từ
Phiếu nhập
kho
Phiếu nhập
kho
? ? ? ?
16
Đối chiếu và xử lý khác biệt
• Việc đối chiếu giúp phát hiện việc xử lý hoặc ghi
chép sai, bỏ sót hay trùng lắp của các bộ phận.
• Đối chiếu giữa chứng từ với chứng từ, giữa sổ
sách với sổ sách, giữa chứng từ với sổ sách,
giữa sổ sách với thực tế.
• Đối chiếu phải thực hiện định kỳ và để lại dấu
vết (biên bản hoặc ký xác nhận).
• Các khác biệt phải được ghi nhận, theo dõi và
xử lý.
17
Bài tập
Mô tả các thủ tục đối chiếu cần thiết trong
hoạt động mua hàng
18
Kiểm tra độc lập
• Kiểm tra trước khi
nghiệp vụ xảy ra
• Kiểm tra sau khi
nghiệp vụ xảy ra
19
Bảo vệ tài sản
Là các hoạt động kiểm soát của doanh
nghiệp nhằm giảm thiểu rủi ro các tài sản của
đơn vị (máy móc, nhà xưởng, tiền bạc, hàng
hóa, cổ phiếu, trái phiếu) bị:
- Mất mát
- Lãng phí
- Lạm dụng
- Hư hỏng
- Phá hoại
20
Bảo vệ tài sản
Hạn chế tiếp cận tài sản
Sử dụng các thiết bị
Kiểm kê và xử lý
chênh lệch
21
Sử dụng các chỉ số hoạt động
• Chỉ số hoạt động là thước đo những phương diện khác
nhau của các hoạt động trong đơn vị. Ví dụ số ngày thu
tiền bình quân, số lần khách hàng than phiền, số km xe
chạy trong ngày
• Tính toán và so sánh các chỉ số hoạt động giữa thực tế
với tiêu chuẩn, giữa kỳ này với kỳ trước giúp nhận
dạng những thay đổi bất thường hoặc không hợp lý để
xác định nguyên nhân và có biện pháp thích hợp.
• Các đơn vị có thể xây dựng bộ các chỉ số chủ yếu (Key
Performance Indicators – KPI) để kiểm soát. Bên cạnh
đó, có thể sử dụng bổ sung các chỉ số khi cần thiết.
22
Hoạt động
mua hàng
Số ngày lưu kho bình quân
Tỷ lệ lợi nhuận gộp
Số lần hàng mua phải trả lại
Số lần ngưng sản xuất vì thiếu hàng
23
Hoạt động xét
duyệt bán chịu
24
Quản trị chức năng
• Nhà quản lý trung gian soát xét và báo cáo về
hiệu quả hoạt động so với kế hoạch, dự toán
• Nội dung soát xét
– Mục tiêu hoạt động
– Mục tiêu BCTC
– Mục tiêu tuân thủ
25
Soát xét ở cấp cao
• So sánh thực tế và dự toán, dự báo, kỳ này, kỳ
trước
• Soát xét các chương trình , kế hoạch của doanh
nghiệp:
– Chương trình marketing
– Chương trình cải tiến quy trình sản xuất
– Chương trình tiết kiệm chi phí
– Chương trình phát triển sản phẩm mới
Bài tập
1. So sánh doanh thu kỳ này với
kỳ trước
2. Tính số ngày thu tiền bình
quân
3. Kế toán kho không được kiêm
nhiệm thủ kho
4. Kiểm tra độc lập
5. Ủy quyền và xét duyệt
6. Vào phân xưởng thành phẩm
phải đeo thẻ
7. Hàng tuần, kế toán thanh
toán đối chiếu với kế toán kho
về hàng nhập trong kỳ.
8. Soát xét ở cấp cao
a) Đánh giá việc thực hiện
chương trình tiết kiệm chi phí
b) Mua hàng từ 10 triệu trở lên
phải được Trưởng phòng
Mua hàng xét duyệt
c) Đối chiếu và xử lý khác biệt
d) Phân chia trách nhiệm
e) Sử dụng chỉ số hoạt động
f) Hạn chế tiếp cận tài sản
g) Quản trị chức năng bán hàng
h) Người kiểm tra không phải là
người thực hiện nghiệp vụ
27
Kiểm soát trong môi trường máy tính
• Kiểm soát chung
– Là loại kiểm soát cho một số hay toàn thể các
ứng dụng
• Kiểm soát ứng dụng
– Liên quan đến từng ứng dụng và xuất hiện
trong quá trình xử lý nghiệp vụ
28
Ứng dụng kho Ứng dụng nhân sự Ứng dụng kế toán Ứng dụng bán hàng
Hệ thống trung tâm
29
Kiểm soát chung
• Kiểm soát hoạt động của trung tâm dữ liệu:
lên kế hoạch, sắp xếp lịch trình, sao lưu,
phục hồi dữ liệu nếu có tai họa xảy ra.
• Kiểm soát phần mềm hệ thống: mua sắm,
thực hiện, bảo trì phần mềm hệ thống: hệ
điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần
mềm truyền thông, phần mềm tiện ích
• Kiểm soát truy cập
• Kiểm soát việc phát triển và bảo trì hệ thống
ứng dụng
30
Kiểm soát ứng dụng
• Kiểm soát nhập liệu
• Kiểm soát quá trình xử lý
• Kiểm soát đầu ra
31
Quan hệ kiểm soát chung – kiểm soát ứng dụng
Kiểm soát
chung
Kiểm soát ứng dụng 1
Kiểm soát ứng dụng 2
Kiểm soát ứng dụng 3
1/ Bảo đảm sự vận hành
của hệ thống
2/ Là cơ sở phát triển hệ
thống
3/ Bảo đảm sự an toàn
(hạn chế truy cập và sửa
chữa trái phép)
Kiểm soát ứng dụng 3
Báo cáo các lỗi của hệ
thống
32
Thiết lập hoạt động kiểm soát
• Cân đối với rủi ro chấp nhận được.
• Cân đối giữa chi phí và lợi ích
• Sử dụng phối hợp các hoạt động kiểm
soát
33
Một số cách phân loại kiểm soát khác
• Kiểm soát phòng ngừa
• Kiểm soát phát hiện
• Kiểm soát bù đắp
34
Áp dụng cho tổ chức vừa hoặc nhỏ
Tự suy nghĩ
Nêu đặc điểm áp dụng trong tổ
chức vừa và nhỏ của:
• Phân chia trách nhiệm
• Xử lý thông tin
• Bảo vệ tài sản
• Sử dụng các chỉ số hoạt động
• Quản trị hoạt động/chức năng
• Soát xét ở cấp cao
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Phần 4
36
Thông tin
• Thông tin là những tin tức cần thiết giúp từng cá nhân,
bộ phận thực hiện trách nhiệm.
• Những thông tin cần thiết phải được xác định, thu thập
và truyền đạt tới những cá nhân, bộ phận có liên quan
một cách kịp thời và thích hợp
• Hệ thống thông tin của doanh nghiệp tạo ra các báo cáo,
trong đó chứa đựng những thông tin về tài chính, hoạt
động hay tuân thủ, giúp cho nhà quản lý điều hành và
kiểm soát doanh nghiệp
37
Yêu cầu của hệ thống thông tin
• Hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh
• Hỗ trợ cho sáng kiến mang tính chiến lược
• Tích hợp với hoạt động kinh doanh
• Phối hợp hệ thống thông tin mới và cũ
38
Chất lượng thông tin
• Thích hợp: phù hợp với yêu cầu ra quyết định
• Kịp thời: cung cấp kịp thời khi có yêu cầu
• Cập nhật: đảm bảo có các số liệu mới nhất
• Chính xác và dễ dàng truy cập.
39
Bài tập
• Giám đốc công ty H đánh giá vấn đề của hoạt động bán
hàng là hệ thống thông tin yếu kém. Bộ phận tiếp thị
không nắm được nhu cầu của khách hàng. Các chiến
dịch quảng bá và khuyến mãi không tập trung vào khách
hàng trọng tâm. Bộ phận bán hàng xử lý đơn đặt hàng
chậm trễ và sai sót. Phân xưởng không được thông báo
kịp thời về lượng hàng cần sản xuất. Kho không xác
định được số lượng và vị trí hàng tồn trong kho. Bộ phận
bán chịu không biết tình trạng nợ của các khách hàng
nên vẫn bán chịu cho các khách hàng chiếm dụng hoặc
thiếu khả năng thanh toán.
• Vẽ sơ đồ mô tả hệ thống thông tin cần thiết lập để cải
thiện tình trạng trên.
40
Bộ phận tiếp thị
Bộ phận bán chịu
Bộ phận bán hàng
Bộ phận kho
Bộ phận sản xuất
Thông tin cần cung
cấp
Thông tin cần cải
thiện
41
Truyền thông
• Truyền thông là thuộc tính của hệ thống
thông tin
• Là việc trao đổi và truyền đạt các thông tin
cần thiết tới các bên có liên quan cả trong
lẫn ngoài doanh nghiệp.
• Hệ thống truyền thông gồm hai bộ phận:
truyền thông bên trong và bên ngoài
42
Truyền thông bên trong
• Từ cấp trên xuống cấp dưới
• Từ cấp dưới lên cấp trên
• Theo hàng ngang giữa các cá nhân hay bộ phận
trong doanh nghiệp
43
Giám đốc
Phòng Kế
toán
Phân
xưởng
Phòng Kinh
doanh
Bài tập
44
Truyền thông với bên ngoài
• Thông tin từ các đối tượng bên ngoài cần được
thu thập, xử lý và báo cáo cho các cấp thích hợp
để giúp ứng xử kịp thời.
• Công ty có trách nhiệm thông tin cho bên ngoài
các thông tin phù hợp với nhu cầu, từ đó giúp họ
hiểu các tình hình và các rủi ro mà công ty đang
gặp phải.
45
Đơn vị
Cơ quan thuế
Cơ quan lao động
Cơ quan môi trường
Nhà cung cấp
Khách hàng
Báo chí
46
Bài tập
• Cho 5 ví dụ những hạn chế trong truyền
thông ảnh hưởng xấu đến các mục tiêu
hoạt động, tài chính và tuân thủ của đơn
vị.
• Cho 5 ví dụ những điểm tốt trong truyền
thông ảnh hưởng tích cực đến các mục
tiêu hoạt động, tài chính và tuân thủ của
đơn vị.
47
Áp dụng cho tổ chức vừa hoặc nhỏ
Tự suy nghĩ
Nêu đặc điểm hệ thống thông tin
và truyền thông trong tổ chức
vừa và nhỏ.
GIÁM SÁT
Phần 5
49
Khái niệm
• Nhằm đánh giá chất lượng của HTKSNB và điều
chỉnh cho phù hợp.
• Có hai loại giám sát :
– Giám sát thường xuyên.
– Chương trình đánh giá độc lập.
50
Giám sát thường xuyên
• Được thực hiện đồng thời trong các hoạt động hàng
ngày của đơn vị
• Các ví dụ:
– Báo cáo hoạt động và báo cáo tài chính, kế toán
– Thông tin từ các đối tác bên ngoài
– Hoạt động giám sát thường xuyên được tích hợp trong cơ cấu tổ
chức
– Đối chiếu giữa số liệu ghi chép về tài sản trên sổ sách với số
liệu tài sản thực tế
– Các kiến nghị của kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
– Các buổi họp và huấn luyện nội bộ
51
Hoạt động kiểm
soát
Giám sát Thông tin & Truyền
thông
A B
52
Chương trình đánh giá độc lập
• Các chương trình đánh giá độc lập nhằm đánh
giá sự hữu hiệu của KSNB sau một thời kỳ:
• Đối với từng hoạt động, việc đánh giá tập trung vào
các hoạt động hoặc bộ phận có rủi ro cao
• Việc đánh giá trên toàn đơn vị được thực hiện khi có
sự điều chỉnh chiến lược hay nhà quản lý, thực hiện
sáp nhập, thay đổi lớn trong hoạt động
53
Người thực hiện
• Người điều hành
hoạt động được
đánh giá. Các nhà
quản lý cấp dưới
được huy động
tham gia.
• KTV độc lập/KTV
nội bộ
Quy trình
• Tìm hiểu các hoạt
động và KSNB liên
quan
• Xác định cách thức
KSNB vận hành thực
tế
• Phân tích KSNB có
bảo đảm được mục
tiêu không.
Triển khai
• Xác định phạm vi
đánh giá
• Nhận dạng các hoạt
động giám sát thường
xuyên liên quan
• Phân tích các đánh
giá của KTV (nếu có)
• Sắp xếp thứ tự ưu
tiên
• Xây dựng chương
trình đánh giá
• Họp với các bên thực
hiện về phạm vi, thời
gian, phương pháp
• Giám sát quá trình
thực hiện và soát xét
kết quả
• Xem xét các điều
chỉnh cần thiết
Phương pháp
• So sánh với các tiêu
chuẩn
• So sánh với các đơn
vị khác
• Sử dụng tư vấn hoặc
phản biện
54
Bài tập
• Chương trình đánh giá hoạt động bán chịu được tiến
hành bởi bà Hạnh, Trưởng phòng Bán chịu. Theo bà,
hoạt động bán chịu gồm ba chức năng chính: Xây dựng
chính sách bán chịu, Quản lý hồ sơ khách hàng và Xét
duyệt các hóa đơn bán chịu. Qua một cuộc họp thảo
luận, hai chức năng có rủi ro cao được đánh giá bao
gồm Quản lý hồ sơ khách hàng và Xét duyệt bán chịu.
• Nêu các thông tin cần thu thập phục vụ cho việc đánh
giá kiểm soát nội bộ trong hai chức năng trên.
55
Áp dụng cho tổ chức vừa hoặc nhỏ
Tự suy nghĩ
Nêu đặc điểm giám sát trong tổ
chức vừa và nhỏ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khuon_mau_ly_thuyet_2_5134.pdf