Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung tại Bình Xuyên Vĩnh phúc

MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính dự án 1.2. Nội dung chủ yếu của phân tích tài chính dự án 1.2.1. Xác định tổng vốn đầu tư của dự án 1.2.2. Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án 1.2.2.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thu nhập thuần NPV (Net Present Value) 1.2.2.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (Intener Rate of Return) 1.2.2.4. Thời gian hoàn vốn T 1.2.2.5. Điểm hòa vốn của dự án 1.2.3. Xác định tỷ suất thu lợi tối thiểu của dự án (MARR) CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TẬP TRUNG TẠI BÌNH XUYÊN - VĨNH PHÚC 2.1. Cơ cấu tổ chức của SKH&ĐT Vĩnh Phúc 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của SKH&ĐT 2.2.1. Giám đốc sở 2.2.2. Phó Giám đốc thứ 1 2.2.3. Phó Giám đốc thứ 2 2.2.4. Phòng Thanh tra Sở 2.2.5. Văn phòng 2.2.6. Phòng Tổng hợp 2.2.7. Phòng Đăng ký kinh doanh 2.2.8. Phòng Thẩm định 2.2.9. Phòng Kinh tế đối ngoại 2.2.10. Phòng Xây dựng hạ tầng 2.2.11. Phòng Lao động - Văn xã 2.2.12. Phòng Kinh tế ngành 2.3. Giới thiệu chung về dự án 2.4. Tổng nhu cầu vốn của dự án và các nguồn huy động 2.5. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án 2.5.1. Tính toán lập dòng tiền của dự án 2.5.2. Giá trị hiện tại thuần NPV của dự án 2.5.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của dự án 2.5.4. Tỷ suất lợi ích - chi phí B/C của dự án 2.5.5. Thời gian hoàn vốn T của dự án 2.5.5.1. Thời gian hoàn vốn giản đơn 2.5.5.2. Thời gian thu hồi vốn có tính đến yếu tố thời gian của tiền 2.5.6. Điểm hòa vốn của dự án 2.5.6.1. Điểm hòa vốn lý thuyết 2.5.6.2. Điểm hòa vốn tiền tệ 2.5.6.3. Điểm hòa vốn trả nợ CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TẬP TRUNG TẠI BÌNH XUYÊN - VĨNH PHÚC 3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 3.2. Giải pháp nguồn nguyên liệu đầu vào cho dự án. 3.3. Giải pháp nâng cao sản lượng của dự án 3.3.1. Giải pháp nâng cao năng lực của dây truyền thiết bị công nghệ 3.3.2. Giải pháp nâng cao trình độ, tay nghề của đội ngũ công nhân KẾT LUẬN

doc72 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4397 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung tại Bình Xuyên Vĩnh phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h đạo để có biện pháp chỉ đạo khắc phục và phòng ngừa. 2.2.12. Phòng Kinh tế ngành Tổ chức điều hành hoạt động của phòng theo chức năng nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công. Bao gồm: - Xây dựng, tổng hợp, theo dõi kế hoạch triển khai công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, nông lâm ngư nghiệp, thuỷ lợi và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội và chương trình phát triển kinh tế khác do lĩnh vực phòng theo dõi. - Tổng hợp theo dõi chương trình 135, định cư, kinh tế mới, các đơn vị sự nghiệp có thu (Trung tâm, Trạm, Trại). - Xây dựng kế hoạch thương mại, du lịch, theo dõi tình hình hoạt động xuất nhập khẩu và thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất bố trí kế hoạch đầu tư, chuẩn bị đầu tư thuộc lĩnh vực phòng phụ trách, tham gia phối hợp với các phòng thẩm định các dự án của các ngành, các đơn vị thuộc khối phòng phụ trách. - Theo dõi tình hình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn. - Đề xuất, kiến nghị vận dụng các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực phụ trách cho phù hợp với đặc điểm của địa phương. - Thực hiện tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất các lĩnh vực phòng phụ trách, và một số công việc khắc do Giám đốc phân công. - Tiếp nhận những thông tin phản hồi của tổ chức/công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công theo chức năng nhiệm vụ của phòng và có trách nhiệm thông tin kịp thời cho lãnh đạo để có biện pháp chỉ đạo khắc phục và phòng ngừa. 2.3. Giới thiệu chung về dự án - Tên dự án: Dự án nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung, công suất 500 tấn/ngày, tại tỉnh Vĩnh Phúc theo công nghệ đốt rác phát điện của Thụy Sỹ. - Chủ đầu tư: Công ty cổ phần nghiên cứu ứng dụng công nghệ bảo vệ môi trường An Thịnh - Mục tiêu của dự án: Xử lý 500 tấn chất thải rắn mỗi ngày, trong đó có 90% là rác thải sinh hoạt, 10% là rác thải công nghiệp không nguy hại. Công nghệ xử lý là đốt rác tận dụng nhiệt dư phát điện, công suất phát điện 7 MW/h. Khí thải, nước thải xử lý triệt để đạt tiêu chuẩn Việt Nam. Xỉ lò sau đốt không độc hại tận dụng làm vật liệu san lấp mặt bằng và đóng gạch Block theo mô hình khép kín. Tỷ lệ muội từ lò đốt và tro bay sau quá trình xử lý khí thải phải xử lý chôn lấp đạt dưới 10%. - Hình thức đầu tư: Xây dựng - vận hành (BO). “chìa khóa trao tay” - Địa điểm triển khai dự án: Khu công nghiệp Bình Xuyên tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Lựa chọn công nghệ “năng lượng từ rác” của công ty Von Roll Inova có trụ sở tại Thụy Sỹ. 2.4. Tổng nhu cầu vốn của dự án và các nguồn huy động Bảng 2.1: Tổng mức đầu tư của dự án ĐVT: 1000 đ TT Khoản mục chi phí Trước thuế Thuế VAT Tổng cộng I Đầu tư cố định 1 Chi phí xây dựng 228.495.773 22.849.577 251.345.350 2 Chi phí mua sắm thiết bị 829.691.545 82.969.155 912.660.700 3 Chi phí thuê đất (50 năm) 49.636.364 4.963.636 54.600.000 4 Chi phí quản lý dự án 9.068.851 906.885 9.975.736 5 Chi phí tư vấn đầu tư XD 50.257.306 5.025.731 55.283.037 6 Chi phí khác 5.326.681 532.668 5.859.349 7 Chi phí dự phòng: 10% 117.247.652 11.724.765 128.972.417 8 Lãi vay trong thời gian XD 63.557.607 6.355.761 69.913.368 Tổng mức đầu tư cố định 1.353.281.779 135.328.178 1.488.609.957 II Vốn lưu động ban đầu 7.187.145 718.714 7.905.859 Tổng mức đầu tư 1.360.468.924 136.046.892 1.496.515.816 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư tỉnh vĩnh phúc) Trong đó: - Chi phí xây dựng được xác định dựa trên thiết kế cơ sở và các quy định hiện hành. - Chi phí thiết bị: bao gồm chi phí chuyển giao và chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (đã bao gồm cả lắp đặt hướng dẫn vận hành, đào tạo chuyển giao công nghệ). - Chi phí thuê đất trong KCN: tính theo giá thuê 80 USĐ/m2 – 50 năm, trong dự án đã tính nộp một lần cho 50 năm. - Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được lập dựa trên các định mức theo quy định hiện hành. - Chi phí dự phòng = 10% x (CPXD + CPTB + CPTĐ + CPQLDA + CP TV ĐTXD và chi phí khác). - Lãi vay trong thời gian xây dựng: đầu tư trong 2 năm, vay vào cuối năm, năm đầu tính 50% lãi còn lại năm thứ 2 trả hết, mỗi năm vay 50%. - Vốn lưu động ban đầu được tính dựa trên tổng chi phí sản xất kinh doanh theo sản lượng sản xất trong năm đầu tiên của dự án. Hàng năm tính bổ sung vốn lưu động theo kế hoạch sản xất và vay ngắn hạn bổ sung cho những năm bị lỗ (năm thứ 2 vay bù lỗ cho năm thứ nhất). Vốn đầu tư của dự án được huy động từ các nguồn sau: Vốn ngân sách nhà nước: Theo nghị định 04/2009/NĐ - CP ngày 14/01/2009 của chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường, toàn bộ dự án được hỗ trợ 50% trong đó ngân sách trung ương 40%, ngân sách địa phương 10%. Vốn vay ưu đãi: 38% vốn đầu tư của dự án được vay ưu đã từ ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam và quỹ bảo vệ môi trường. Vốn tự có: được huy động từ các cổ đông góp vốn kinh doanh và vốn tự có của doanh nghiệp. Bảng 2.2: Tổng hợp và cơ cấu nguồn vốn của dự án ĐVT: 1000 đ TT Nguồn vốn Tổng số Năm XD 1 2 1 Ngân sách 577.348.294 236.712.801 340.635.493 Trung ương 461.878.635 189.370.240 272.508.395 Địa phương 115.469.659 47.342.560 68.127.099 2 Vay ưu đãi 438.784.703 179.901.728 258.882.975 3 Vốn tự có 138.563.591 56.811.072 81.752.518 Các CP ĐT khác 81.660.143 45.145.865 36.514.277 Lãi vay trong thời gian XD 56.903.448 11.665.207 45.238.241 100% 41% 59% (Nguồn: sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Lãi suất: - Vốn vay ưu đãi từ ngân hàng phát triển Việt Nam, quỹ bảo vệ môi trường: 7,0%/năm. - Vốn tự có: 11,4%/năm (đảm bảo trả cổ tức bằng lãi gửi tiền tiết kiệm). - Vốn lưu động ban đầu thuộc vốn tự có, trong phương án phân tích hiệu quả của dự án tính như vay ngắn hạn, lãi suất 12%/năm (1%/tháng). Thời hạn vay và trả nợ: Việc vay vốn bắt đầu từ năm xây dựng và trả nợ trong vòng 12 năm (mỗi năm trả 01 kỳ) cả gốc và lãi kể từ khi dự án bắt đầu sản xuất có lãi. Tiến độ sử dụng vốn được huy động theo tiến độ thi công của công trình. Cơ sở đánh giá tài chính kinh tế của dự án dựa trên các điều kiện sau: + Vốn vay ưu đãi: 7%/năm. + Vốn tự có: 11,4%/năm (đảm bảo trả cổ tức bằng lãi tiền gửi tiết kiệm). + Vốn ngân sách cấp: 1,8%/năm (bảo toàn vốn). + Vốn lưu động ban đầu thuộc vốn tự có, trong phương án phân tích hiệu quả của dự án tính như vay ngắn hạn, lãi suất 12%/năm (1%/tháng). + Thời gian thực hiện đầu tư dự án là 2 năm đã bao gồm thời gian chuẩn bị dự án, xây dựng và lắp đặt thiết bị, vận hành thử và nghiệm thu. Thời gian để phân tích tài chính tính trên thời gian vận hành của nhà máy là 20 năm. Với điều kiện trả gốc và lãi như trên ta có: Bảng 2.3: Tổng hợp trả nợ vay ĐVT: 1000 đ Năm Nợ đầu năm Trả gốc Trả lãi Tổng trả nợ 0 473.425.601 1 681.270.987 21.939.235 33.573.034 55.512.269 2 659.331.752 21.939.235 32.037.288 53.976.523 3 637.392.517 21.939.235 30.501.541 52.440.776 4 615.453.281 21.939.235 28.965.795 50.905.030 5 593.514.046 21.939.235 27.430.048 49.369.284 6 571.574.811 21.939.235 25.894.302 47.833.537 7 549.635.576 21.939.235 24.358.555 46.297.791 8 527.696.341 21.939.235 22.822.809 44.762.044 9 505.757.106 21.939.235 21.287.063 43.226.298 10 483.817.870 21.939.235 19.751.316 41.690.551 11 461.878.635 21.939.235 18.215.570 40.154.805 12 439.939.400 21.939.235 16.679.823 38.619.058 13 422.388.012 21.939.235 15.451.226 37.390.461 14 422.388.012 21.939.235 15.451.226 37.390.461 15 422.388.012 21.939.235 15.451.226 37.390.461 16 422.388.012 21.939.235 15.451.226 37.390.461 17 422.388.012 21.939.235 15.451.226 37.390.461 18 422.388.012 21.939.235 15.451.226 37.390.461 19 422.388.012 21.939.235 15.451.226 37.390.461 20 422.388.012 21.939.235 15.451.226 37.390.461 (Nguồn: sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Chi phí sử dụng vốn và tỷ xuất thu lợi tối thiểu chấp nhận được MARR: Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án được tính theo bình quân gia quyền các chi phí của từng nguồn vốn: Tỷ suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được phụ thuộc vào chi phí sử dụng vốn và tỷ lệ lạm phát trong năm. Tại thời điểm lập nên dự án yếu tố lạm phát đã được tính trong tỷ lệ lãi suất vay và huy động vốn, vì vậy dự án này có MARR = rbq= 4,93%. Bảng 2.4: Kế hoạch sử dụng vốn đầu tư cố định ĐVT: 1000 đ TT Nguồn vốn Tổng số Năm XD 1 2 I Tổng CP ĐT hàng năm 1.211.600.036 485.090.808 726.509.228 1 ĐT xây dựng 1.154.696.588 473.425.601 681.270.987 a Chi phí xây dựng 361.345.350 148.151.594 213.193.757 b Chi phí thiết bị 582.660.700 238.890.887 343.769.813 c Chi phí thuê đất 10.600.000 4.346.000 6.254.000 d Chi phí quản lý dự án 9.975.736 4.090.052 5.885.684 e Chi phí tư vấn xây dựng 55.283.036 22.666.045 32.616.991 g Chi phí khác 5.859.349 2.402.333 3.457.016 h Chi phí dự phòng 128.972.417 52.878.691 76.093.726 2 Lãi vay trong thời gian XD 56.903.448 11.665.207 45.238.241 II Phân bổ nguồn vốn 1.154.696.588 473.425.601 681.270.987 1 Ngân sách 577.348.294 236.712.801 340.635.493 Trung ương 461.878.635 189.370.240 272.508.395 Địa phương 115.469.659 47.342.560 68.127.099 2 Vay ưu đãi 438.784.703 179.901.728 258.882.975 3 Vốn tự có 138.563.591 56.811.072 81.752.518 Các CP ĐT khác 81.660.143 45.145.865 36.514.277 Lãi vay trong thời gian XD 56.903.448 11.665.207 45.238.241 100% 41% 59% (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Việc cấp vốn dự kiến vào sáu tháng cuối năm đầu tư. Do vậy, lãi vay trong thời gian xây dựng tính lãi với thời gian 06 tháng. Chi phí sản xất của dự án được xác định cho loại sản phẩm là xử lý rác sinh hoạt và rác thải công nghiệp (CTR), tận dụng nhiệt để sản xất điện do vậy nguyên liệu chính cho sản xuất điện không tính trong dự án, chi phí sản xất bao gồm các khoản khi phí biến đổi và chi phí cố định. Chi phí biến đổi gồm: Nguyên, vật liệu, hóa chất và điện, nước, công cụ phục vụ. Chi phí cố định gồm: Chi phí tiền lương đã bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, khinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp; chi phí quản lý và chi phí bảo trì. Thời gian khấu hao được tính như sau: - Thiết bị máy móc đầu tư mới: 15 năm. - Nhà xưởng: 30 năm. - Chi phí phân bổ: 20 năm. Phương án khấu hao tính cho vốn vay ưu đãi sau khi trả nợ xong sẽ khấu hao đến vốn ngân sách cấp để hoàn trả vốn ngân sách. Thuế và các nghĩa vụ: thực hiện phù hợp với các quy định của luật đầu tư, luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng. - Thuế VAT đầu ra 10%, thuế VAT đầu vào cho nguyên vật liệu là 10%, điện là 5%. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25% tính trên lợi nhuận trước thuế (kể từ khi có lãi). Các phương án phân tích đánh giá đã tính đến các yếu tố: thị trường tiêu thụ sản phẩm, chi phí sản xuất, chi phú đầu tư ... 2.5. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án 2.5.1. Tính toán lập dòng tiền của dự án Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung tại Bình Xuyên Vĩnh Phúc là dự án bỏ vốn đầu tư trong hai năm, năm đầu bỏ 41% tổng vốn đầu tư số còn lại đầu tư tiếp vào năm thứ 2. Dự án có: - Tổng chi phí vận hành năm thứ nhất là 32.891.245.000 đồng, năm thứ 2 là 37.276.744.000 đồng, từ năm thứ ba trở đi dự án có tổng chi phí hoạt động là 43.854.993.000 đồng. - Doanh thu hàng năm của dự án được xác định trong bảng sau: Bảng 2.5: Doanh thu hàng năm của dự án ĐVT 1000 đ STT Khoản mục Tổng cộng Năm sản xuất Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 * Số liệu tính toán 1 Giá bán: Xử lý rác (đ/1 tấn) 0 581.100 592.722 604.576 616.668 Điện (đ/1 Kwh) 0 1.058 1.079 1.101 1.123 Tro 0 0 0 0 2 Sản lượng (SP/năm) Công suất vận hành (%) 75% 85% 100% 100% Xử lý rác (tấn) 3.669.120 140.400 159.120 187.200 187.200 Điện (Kwh) 1.070.160.000 40.950.000 46.410.000 54.600.000 54.600.000 Tro 45.583 51.661 60.778 60.778 3 Doanh thu Xử lý rác 2.599.278.496 81.586.440 94.313.925 113.176.627 115.440.250 Điện 1.380.214.290 43.325.100 50.076.390 60.114.600 61.315.800 Tro 4 Hàng lưu và tồn kho 0,5% 19.897.464 624.558 721.952 866.456 883.780 Tổng doanh thu (không có VAT) 3.959.595.322 124.286.982 143.668.363 172.424.771 175.872.269 Thuế VAT (10%, nội địa) 395.959.532 12.428.698 14.366.836 17.242.477 17.587.227 Tổng doanh thu (có VAT) 4.355.554.854 136.715.681 158.035.199 189.667.248 193.459.496 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Bảng 2.5: Doanh thu hàng năm của dự án (tiếp theo) ĐVT 1000 đ Năm sản xuất Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 629.001 641.581 654.431 667.501 680.851 694.468 708.358 722.525 736.975 1.145 1.168 1.191 1.215 1.240 1.264 1.290 1.315 1.342 0 0 0 0 0 0 0 0 0 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 187.200 187.200 187.200 187.200 187.200 187.200 187.200 187.200 187.200 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 60.778 60.778 60.778 60.778 60.778 60.778 60.778 60.778 60.778 117.748.987 120.103.963 122.509.483 124.956.187 127.455.307 130.004.410 132.604.618 135.256.680 137.961.720 62.517.000 63.772.800 65.028.600 66.339.000 67.704.000 69.014.400 70.434.000 71.799.000 73.273.200 901.330 919.384 937.690 956.476 975.797 995.094 1.015.193 1.035.278 1.056.175 179.364.657 182.957.379 186.600.393 190.338.711 194.183.511 198.023.716 202.023.425 206.020.402 210.178.745 17.936.466 18.295.738 18.660.039 19.033.871 19.418.351 19.802.372 20.202.342 20.602.040 21.017.875 197.301.123 201.253.117 205.260.432 209.372.582 213.601.862 217.826.087 222.225.767 226.622.442 231.196.620 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Bảng 2.5: Doanh thu hàng năm của dự án (tiếp theo) ĐVT 1000 đ Năm sản xuất Thứ 14 Thứ 15 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20 751.715 766.749 782.084 797.726 813.680 829.954 846.553 1.369 1.396 1.424 1.452 1.481 1.511 1.541 0 0 0 0 0 0 0 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 187.200 187.200 187.200 187.200 187.200 187.200 187.200 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 54.600.000 60.778 60.778 60.778 60.778 60.778 60.778 60.778 140.721.048 143.535.413 146.406.125 149.334.307 152.320.896 155.367.389 158.474.722 74.747.400 76.221.600 77.750.400 79.279.200 80.862.600 82.500.600 84.138.600 1.077.342 1.098.785 1.120.783 1.143.068 1.165.917 1.189.340 1.213.067 214.391.106 218.658.228 223.035.742 227.470.440 232.017.579 236.678.649 241.400.255 21.439.111 21.865.823 22.303.574 22.747.044 23.201.758 23.667.865 24.140.025 235.830.216 240.524.051 245.339.316 250.217.484 255.219.336 260.346.514 265.540.280 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) - Từ đó dòng tiền của dự án được chi tiết trong bảng sau: Bảng 2.6: Bảng kê dòng tiền của dự án ĐVT: 1000 đ STT Các chỉ tiêu Tổng cộng Năm XD Năm sản xuất 1 0 1 2 3 I. Dòng tiền vào: 1 Vốn ngân sách cấp 577.348.294 236.712.801 340.635.493 0 0 0 2 Vay ưu đãi 438.784.703 179.901.728 258.882.975 0 0 0 3 Vốn tự có 195.374.663 138.563.591 56.811.072 0 0 0 4 Vay bổ sung vốn lưu động 207.915.183 0 7.905.859 8.140.690 9.679.378 5 Thu nhập hoạt động 4.355.554.854 0 136.715.681 158.035.199 189.667.248 6 Hàng tồn kho 19.897.464 0 624.558 721.952 866.456 Tổng tiền hiện có 5.794.875.162 555.178.120 656.329.541 145.246.097 166.897.841 200.213.083 II. Dòng tiền ra: 1 Chi phí vận hành 859.557.861 0 32.891.245 37.276.744 43.854.993 2 Trả gốc 438.784.703 0 21.939.235 21.939.235 21.939.235 3 Thuế GTGT 360.491.682 0 11.071.510 12.828.690 15.432.893 4 Thuế thu nhập DN 522.072.139 0 10.523.068 13.887.223 19.030.452 Tổng sử dụng vốn 2.180.906.386 0 76.425.057 85.931.892 100.257.573 Dòng tiền hiện có 3.613.968.776 -555.178.120 -656.329.541 68.821.040 80.965.949 99.955.509 Dòng tiền hiện có lũy kế -555.178.120 -1.211.507.660 -1.142.686.620 -1.061.720.671 -961.765.162 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Bảng 2.6: Bảng kê dòng tiền của dự án (tiếp theo) ĐVT: 1000 đ Năm sản xuất 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9.782.803 9.887.575 9.995.357 10.104.647 10.216.797 10.332.141 10.447.347 10.567.338 10.687.247 193.459.496 197.301.123 201.253.117 205.260.432 209.372.582 213.601.862 217.826.087 222.225.767 226.622.442 883.780 901.330 919.384 937.690 956.476 975.797 995.094 1.015.193 1.035.278 204.126.080 208.090.028 212.167.858 216.302.770 220.545.855 224.909.799 229.268.528 233.808.298 238.344.967 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 15.777.643 16.126.882 16.486.154 16.850.455 17.224.287 17.608.767 17.992.787 18.392.758 18.792.456 19.466.215 19.913.160 20.385.097 21.676.509 22.991.660 24.333.336 25.673.868 27.054.132 28.433.716 101.038.086 101.834.269 102.665.479 104.321.192 106.010.175 107.736.331 109.460.884 111.241.119 113.020.400 103.087.994 106.255.759 109.502.379 111.981.578 114.535.680 117.173.467 119.807.644 122.567.179 125.324.568 -858.677.168 -752.421.409 -642.919.031 -530.937.453 -416.401.773 -299.228.306 -179.420.661 -56.853.482 68.471.086 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Bảng 2.6: Bảng kê dòng tiền của dự án (tiếp theo) ĐVT: 1000 đ Năm sản xuất 13 14 15 16 17 18 19 20 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 10.811.998 10.938.368 11.066.382 11.197.708 11.330.748 11.467.163 11.606.995 11.748.643 231.196.620 235.830.216 240.524.051 245.339.316 250.217.484 255.219.336 260.346.514 265.540.280 1.056.175 1.077.342 1.098.785 1.120.783 1.143.068 1.165.917 1.189.340 1.213.067 243.064.792 247.845.927 252.689.218 257.657.807 262.691.300 267.852.416 273.142.848 278.501.990 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 43.854.993 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 19.208.290 19.629.526 20.056.239 20.493.990 20.937.460 21.392.174 21.858.281 22.330.441 29.776.709 30.826.008 31.888.948 32.979.386 34.084.070 35.216.762 36.377.835 37.553.987 114.779.227 116.249.762 117.739.414 119.267.605 120.815.757 122.403.164 124.030.343 125.678.656 128.285.565 131.596.165 134.949.803 138.390.202 141.875.542 145.449.253 149.112.505 152.823.334 196.756.651 328.352.816 463.302.619 601.692.821 743.568.363 889.017.616 1.038.130.121 1.190.953.455 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) 2.5.2. Giá trị hiện tại thuần NPV của dự án Khi tính chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng của dự án ta phải sử dụng hệ số chiết khấu MARR = rbq = 4,93 %. Như vậy ta có thể thấy theo lý thuyết mục 1.2.2.1 ở trên NPV của dự án là 222.464.624.000 đồng > 0 như vậy dự án này có hiệu quả tài chính theo NPV. Bảng 2.5: Giá trị hiện tại thuần của dự án ĐVT: 1000 đ Tỷ suất chiết khấu bình quân của dự án là 4,93% Chỉ tiêu Tổng cộng Năm XD Năm sản xuất 1 0 1 2 3 VĐT 1.211.507.660 555.178.120 656.329.541 Dòng tiền hiện có 3.613.968.776 -555.178.120 -656.329.541 68.821.040 80.965.949 99.955.509 1/(1+r)^i 1 0,9530 0,9530 0,9082 0,8656 NPV 222.464.624 -555.178.120 -625.492.748 65.587.573 73.536.518 86.518.248 Năm sản xuất 4 5 6 7 8 9 10 11 12 103.087.994 106.255.759 109.502.379 111.981.578 114.535.680 117.173.467 119.807.644 122.567.179 125.324.568 0,8249 0,7861 0,7492 0,7140 0,6805 0,6485 0,6180 0,5890 0,5613 85.037.287 83.532.237 82.039.974 79.955.597 77.936.951 75.985.763 74.043.647 72.190.124 70.346.119 Năm sản xuất 13 14 15 16 17 18 19 20 128.285.565 131.596.165 134.949.803 138.390.202 141.875.542 145.449.253 149.112.505 152.823.334 0,5349 0,5098 0,4859 0,4630 0,4413 0,4205 0,4008 0,3820 68.624.951 67.088.459 65.565.770 64.078.240 62.605.588 61.167.029 59.761.334 58.370.876 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) 2.5.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của dự án Trong khóa luận chỉ tiêu IRR của dự án xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung tại Bình Xuyên - Vĩnh Phúc được tính theo phương pháp nội suy. Để tính IRR theo phương pháp nội suy cần tìm hai tỷ suất chiết khấu r1 và r2 (r2 > r1) tương ứng với hai tỷ suất chiết khấu này ta có NPV1 > 0 ứng với r1 và NPV2 < 0 ứng với r2. Chỉ tiêu IRR được tính theo công thức: Theo tính toán trong bảng 06 NPV1, NPV2, r1, r2 được xác định là: NPV1 19.072.927 R1 0,07 NPV2 -72.652.749 R2 0,08 Kết quả tính toán cho thấy IRR tính trên tổng mức đầu tư của dự án đạt 7,42%. Với hệ số chiết khấu IRR = 7,42% thì NPV của dự án bằng 0, do IRR của dự án lớn hơn lãi suất đi vay và MARR của dự án nên dự án có hiệu quả theo IRR. Bảng 2.6: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm xây dựng Năm sản xuất 1 0 1 2 3 4 5 1/(1+r)^i 1 0,9346 0,9346 0,8734 0,8163 0,7629 0,7130 NPV1 19.072.927 -555178119,6 -613392094,1 64318728,94 70718795,37 81593469,97 78645337,09 75758887,5 1/(1+r)^i 1 0,9259 0,9259 0,8573 0,7938 0,7350 0,6806 NPV2 -72.652.749 -555.178.120 -607.712.538 63.723.185 69.415.251 79.347.906 75.772.753 72.315.884 Năm sản xuất 6 7 8 9 10 11 12 13 0,6663 0,6227 0,5820 0,5439 0,5083 0,4751 0,4440 0,4150 72966058,51 69736498,68 66660808,33 63734602,68 60904131,19 58230784,05 55645606,8 53233948,73 0,6302 0,5835 0,5403 0,5002 0,4632 0,4289 0,3971 0,3677 69.005.073 65.340.175 61.880.064 58.615.906 55.494.121 52.566.962 49.768.110 47.170.336 Năm sản xuất 14 15 16 17 18 19 20 0,3878 0,3624 0,3387 0,3166 0,2959 0,2765 0,2584 51035261,65 48912019,09 46877549,41 44914163,28 43033185,57 41230850,23 39492453,59 0,3405 0,3152 0,2919 0,2703 0,2502 0,2317 0,2145 44.803.367 42.541.806 40.394.781 38.344.554 36.398.534 34.551.166 32.787.972 Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc 2.5.4. Tỷ suất lợi ích - chi phí B/C của dự án Áp dụng lý thuyết mục 1.2.2.3 ở trên dự án có tỷ số qua các năm >1 như vậy dự án có hiệu quả tài chính theo B/C. Bảng 2.7: Tỷ số chi phí – lợi ích ĐVT: 1000 đ Tỷ suất chiết khấu bình quân của dự án là 4,93% Chỉ tiêu Năm sản xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 Bi/(1+r)^i 138421897,9 151583305,3 173297953,5 168383605,2 163588550,4 158957694,2 154441627,7 150072638,1 Ci/(1+r)^i 72834325,22 78046787,01 86779705,23 83346317,94 80056313,32 76917719,78 74486030,33 72135686,6 B/C 41,85 1,900503608 1,942210707 1,996987118 2,020288471 2,043418485 2,066593948 2,073430776 2,080421566 Năm sản xuất 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 145851641,5 141692777,6 137709378,8 133785766,8 130024834,2 126353235,2 122769819,7 119302223,9 115918099 112642286,4 109470234,8 69865878,98 67649130,78 65519254,26 63439648,08 61399883,67 59264776,69 57204050,06 55223983,54 53312511,52 51475257,9 49708900,97 2,087594741 2,094524733 2,101815418 2,108866786 2,117672322 2,132012339 2,146173558 2,160333542 2,174313228 2,188280176 2,202226013 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) 2.5.5. Thời gian hoàn vốn T của dự án 2.5.5.1. Thời gian hoàn vốn giản đơn Theo tính toán tại bảng dưới (Bảng 2.8), đến năm thứ 5 dự án đã thu hồi được 1.197.957.115.000 đồng dự án còn phải thu hồi 13.642.921.000 đồng nữa. Theo tính toán thời gian thu hồi vốn đầu tư giản đơn của dự án là 5 năm 19 ngày. Bảng 2.8: Thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án ĐVT: 1000 đ Năm Vốn đầu tư Doanh thu Khấu hao TNR TNR lũy kế Chênh lệch 0 1.211.600.036 1 136.715.681 64.555.674 201.271.354 201.271.354 1.010.328.682 2 158.035.199 64.555.674 222.590.873 423.862.227 787.737.809 3 189.667.248 64.555.674 254.222.922 678.085.149 533.514.887 4 193.459.496 64.555.674 258.015.170 936.100.318 275.499.718 5 197.301.123 64.555.674 261.856.796 1.197.957.115 13.642.921 6 201.253.117 64.555.674 265.808.791 1.463.765.906 -252.165.870 7 205.260.432 64.555.674 269.816.106 1.733.582.011 -521.981.975 (Nguồn: Sở kế hoạch & đầu tư Vĩnh Phúc) 2.5.5.2. Thời gian thu hồi vốn có tính đến yếu tố thời gian của tiền Theo tính toán tại Bảng 2.9, đến năm thứ 6 dự án đã thu hồi được 1.173.989.765.000 đồng và còn phải thu hồi 3.476.177.000 đồng. Như vậy dự án có thời gian thu hồi vốn có tính đến yếu tố thời gian của tiền là 6 năm 7 ngày. Áp dụng mức giá sử lý 29,8 USD/tấn rác thải sinh hoạt vào phần tính hiệu quả đầu tư cho thấy thời gian thu hồi vốn là 14 năm 6 tháng kể từ khi đầu tư, chỉ tiêu này cho thấy dự án hoàn toàn có khả năng hoàn vốn với phương án khấu hao đã đề ra. Thời gian thu hồi vốn này là tương đối dài so với các dự án đầu tư thông thường, nhưng điều quan trọng là mức giá xử lý một tấn rác thải sinh hoạt cần phải được đảm bảo và có thể được điều chỉnh trong những năm tới theo tỷ lệ trượt giá của tiền. Bảng 2.9: Thời gian thu hồi vốn có tính đến yếu tố thời gian của tiền ĐVT: 1000 đ Tỷ suất chiết khấu bình quân của dự án là 4,93% TT Chỉ tiêu Năm xây dựng Năm sản xuất 1 2 0 1 2 3 4 5 6 Vốn đầu tư 485.090.808 726.509.228 1 Doanh thu 136.715.681 158.035.199 189.667.248 193.459.496 197.301.123 201.253.117 205.260.432 2 Khấu hao 64.555.674 64.555.674 64.555.674 64.555.674 64.555.674 64.555.674 64.555.674 3 Thu nhập ròng 201.271.354 222.590.873 254.222.922 258.015.170 261.856.796 265.808.791 269.816.106 1/(1+r)i 0,9530 1 0,9082 0,8656 0,8249 0,7861 0,7492 0,7140 0,6805 Ivopv 462.299.445 726.509.228 TNRpv 182.802.707 192.667.443 209.708.490 202.836.859 196.185.007 189.789.259 183.599.074 TNRpv lũy kế 182.802.707 375.470.150 585.178.641 788.015.499 984.200.506 1.173.989.765 1.357.588.839 Chênh lệch 1.006.005.966 813.338.523 603.630.033 400.793.174 204.608.167 14.818.908 -168.780.166 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) 2.5.6. Điểm hòa vốn của dự án Khi dự án đi vào hoạt động thì hoạt động chính của dự án là xử lý rác bằng công nghệ đốt rác phát điện, vì thế dự án có hai ngồn thu nhập chính là thu nhập từ việc xử lý rác và bán điện cho người tiêu dùng, ta có thể coi đây là hai sản phẩm sản xuất được của dự án. 2.5.6.1. Điểm hòa vốn lý thuyết Theo lý thuyết ở trên ta tính điểm hòa vốn lý thuyết cho cả đời dự án như sau: Ví dụ tính cho năm thứ 1: Ta có chi phí cố định f = 13.338.885.000 đồng. Theo bảng 2.5 ta có giá xử lý một tấn rác là: 581.100 đồng, giá bán 1 Kwh điện là 1.058 đồng. Chi phí biến đổi của một tấn rác là 139.262 đồng, do khi sử lý rác là nguồn để phát điện nên không có chi phí biến đổi của việc sản xuất điện đã được bao gồm trong chi phí biến đổi khi xử lý rác. Áp dụng lý thuyết ta có - Sản lượng tại điểm hòa vốn lý thuyết: tấn - Doanh thu tại điểm hòa vốn lý thuyết: đồng Tính tương tự cho các năm tiếp theo, ta có kết quả được thể hiện ở bảng 2.10. Bảng 2.10. Điểm hòa vốn lý thuyết ĐVT: đồng Năm f v pxlr Pđiện Qh (tấn) Dh 1 13.338.885.000 139.262 581.100 1.058 30.117,42 7.577.415.321 2 15.117.402.456 139.262 592.722 1.079 33.258,76 8.564.874.007 3 17.785.179.360 139.262 604.576 1.101 38.131,66 10.050.091.689 4 17.785.179.360 139.262 616.668 1.123 37.166,36 10.024.505.642 5 17.785.179.360 139.262 629.001 1.145 36.230,92 9.999.549.138 6 17.785.179.360 139.262 641.581 1.168 35.324,01 9.975.201.643 7 17.785.179.360 139.262 654.431 1.191 34.443,37 9.951.413.059 8 17.785.179.360 139.262 667.501 1.215 33.591,55 9.928.266.185 9 17.785.179.360 139.262 680.851 1.240 32.763,87 9.905.645.392 10 17.785.179.360 139.262 694.468 1.264 31.960,72 9.883.567.986 11 17.785.179.360 139.262 708.358 1.290 31.180,95 9.862.017.796 12 17.785.179.360 139.262 722.525 1.315 30.423,96 9.840.982.393 13 17.785.179.360 139.262 736.975 1.342 29.688,73 9.820.446.845 14 17.785.179.360 139.262 751.715 1.369 28.974,49 9.800.395.628 15 17.785.179.360 139.262 766.749 1.396 28.280,59 9.780.817.946 16 17.785.179.360 139.262 782.084 1.424 27.606,19 9.761.699.519 17 17.785.179.360 139.262 797.726 1.452 26.950,67 9.743.028.032 18 17.785.179.360 139.262 813.680 1.481 26.313,37 9.724.792.817 19 17.785.179.360 139.262 829.954 1.511 25.693,59 9.706.980.290 20 17.785.179.360 139.262 846.553 1.541 25.090,82 9.689.580.770 Nguồn: sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc 2.5.6.2. Điểm hòa vốn tiền tệ Theo lý thuyết ở trên ta tính điểm hòa vốn tiền tệ cho cả đời dự án như sau: Ví dụ tính cho năm thứ 1: Ta có chi phí cố định f = 13.338.885.000 đồng. Theo bảng 2.5 ta có giá xử lý một tấn rác là: 581.100 đồng, giá bán 1 Kwh điện là 1.058 đồng. Chi phí biến đổi của một tấn rác là 139.262 đồng, do khi sử lý rác là nguồn để phát điện nên không có chi phí biến đổi của việc sản xuất điện đã được bao gồm trong chi phí biến đổi khi xử lý rác. Ta có khấu hao năm thứ 1 là: 64.555.674.000 đồng. Áp dụng lý thuyết ta có - Sản lượng tại điểm hòa vốn tiền tệ: tấn - Doanh thu tại điểm hòa vốn tiền tệ: đồng Tính tương tự cho các năm tiếp theo, ta có kết quả được thể hiện ở bảng 2.11. Bảng 2.11. Điểm hòa vốn tiền tệ ĐVT: đồng Năm f Dkh v pxlr Pđiện Qh (tấn) Dh 1 13.338.885.000 64.555.674 139.262 581.100 1.058 29.971,66 7.540.743.204 2 15.117.402.456 64555673,51 139.262 592.722 1.079 33.116,73 8.528.299.522 3 17.785.179.360 64555673,51 139.262 604.576 1.101 37.993,25 10.013.612.414 4 17.785.179.360 64555673,51 139.262 616.668 1.123 37.031,45 9.988.119.238 5 17.785.179.360 64555673,51 139.262 629.001 1.145 36.099,41 9.963.253.320 6 17.785.179.360 64555673,51 139.262 641.581 1.168 35.195,79 9.938.994.200 7 17.785.179.360 64555673,51 139.262 654.431 1.191 34.318,35 9.915.291.963 8 17.785.179.360 64555673,51 139.262 667.501 1.215 33.469,62 9.892.229.106 9 17.785.179.360 64555673,51 139.262 680.851 1.240 32.644,95 9.869.690.420 10 17.785.179.360 64555673,51 139.262 694.468 1.264 31.844,71 9.847.693.151 11 17.785.179.360 64555673,51 139.262 708.358 1.290 31.067,77 9.826.221.182 12 17.785.179.360 64555673,51 139.262 722.525 1.315 30.313,53 9.805.262.132 13 17.785.179.360 64555673,51 139.262 736.975 1.342 29.580,96 9.784.801.123 14 17.785.179.360 64555673,51 139.262 751.715 1.369 28.869,32 9.764.822.686 15 17.785.179.360 64555673,51 139.262 766.749 1.396 28.177,93 9.745.316.066 16 17.785.179.360 64555673,51 139.262 782.084 1.424 27.505,99 9.726.267.035 17 17.785.179.360 64555673,51 139.262 797.726 1.452 26.852,85 9.707.663.321 18 17.785.179.360 64555673,51 139.262 813.680 1.481 26.217,86 9.689.494.295 19 17.785.179.360 64555673,51 139.262 829.954 1.511 25.600,33 9.671.746.423 20 17.785.179.360 64555673,51 139.262 846.553 1.541 24.999,75 9.654.410.059 Nguồn: sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc 2.5.6.3. Điểm hòa vốn trả nợ Theo lý thuyết ở trên ta tính điểm hòa vốn tiền tệ cho cả đời dự án như sau: Ví dụ tính cho năm thứ 1: Theo phụ lục 01 ta có chi phí cố định f = 13.338.885.000 đồng. Theo phụ lục 02 ta có giá xử lý một tấn rác là: 581.100 đồng, giá bán 1 Kwh điện là 1.058 đồng. Chi phí biến đổi của một tấn rác là 139.262 đồng, do khi sử lý rác là nguồn để phát điện nên không có chi phí biến đổi của việc sản xuất điện đã được bao gồm trong chi phí biến đổi khi xử lý rác. Khấu hao của dự án được tính như sau: Tổng giá trị của nhà xưởng là 361.345.350.000 đồng được khấu hao đều trong vòng 30 năm và không có giá trị thanh lý thu hồi. Tổng giá trị của thiết bị là 582.660.700.000 đồng được khấu hao đều trong vòng 15 năm của dự án và không có giá trị thanh lý thu hồi. Còn lại chi phí phân bổ là 273.335.637.000 đồng được khấu hao đề trong vòng 20 năm và không có giá trị thanh lý thu hồi. Như vậy, ta có khấu hao năm thứ 1 là: 64.555.674.000 đồng. Ta có nợ phải trả của dự án năm thứ nhất là là: 55.512.269.000 đồng, thuế thu nhập phải nộp trong năm là: 10.523.068.000 đồng. Các năm khác được tính chi tiết trong bảng sau: Bảng 2.12: Bảng tính lãi vay hàng năm của dự án ĐVT: 1000 đ STT Khoản mục vay Tổng số Năm XD Năm SX 1 0 1 2 1 Nợ đầu năm 473.425.601 681.270.987 659.331.752 Vốn ngân sách cấp 236.712.801 340.635.493 340.635.493 Vay quỹ ưu đãi 179.901.728 258.882.975 236.943.740 Vốn tự có 56.811.072 81.752.518 81.752.518 2 Trả gốc hàng năm 21.939.235 21.939.235 Vốn ngân sách cấp 0 0 Vay quỹ ưu đãi 438.784.703 21.939.235 21.939.235 Vốn tự có 0 0 Nguồn trả nợ: 1. Khấu hao (100%) 16.138.918 19.366.702 2. Lãi sau thuế (50%) 15.784.601 20.830.835 3. Cân bằng trả nợ 3 Trả lãi vay vốn hàng năm 482.030.400 11.665.207 45.238.241 33.573.034 32.037.288 Vốn ngân sách (bảo toàn vốn) 1,80% 2.130.415 8.261.854 6.131.439 6.131.439 Vay quỹ ưu đãi 7% 6.296.560 24.418.369 18.121.808 16.586.062 Vốn tự có (trả cổ tức) 11,40% 3.238.231 12.558.018 9.319.787 9.319.787 4 Nợ cuối năm 473.425.601 681.270.987 659.331.752 637.392.517 Vốn ngân sách cấp 236.712.801 340.635.493 340.635.493 340.635.493 Vay quỹ ưu đãi 179.901.728 258.882.975 236.943.740 215.004.505 Vốn tự có 56.811.072 81.752.518 81.752.518 81.752.518 Tổng số gốc phải trả hàng năm 438.784.703 21.939.235 21.939.235 Tổng số lãi phải trả hàng năm 482.030.400 33.573.034 32.037.288 Tổng số gốc + lãi phải trả hàng năm 920.815.104 55.512.269 53.976.523 Lãi vay trong thời gian XD 56.903.448 11.665.207 45.238.241 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Bảng 2.12: Bảng tính lãi vay hàng năm của dự án (tiếp theo) ĐVT: 1000 đ Năm sản xuất 3 4 5 6 7 8 9 10 11 637.392.517 615.453.281 593.514.046 571.574.811 549.635.576 527.696.341 505.757.106 483.817.870 461.878.635 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 215.004.505 193.065.270 171.126.034 149.186.799 127.247.564 105.308.329 83.369.094 61.429.858 39.490.623 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 0 0 0 0 0 0 0 0 0 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 0 0 0 0 0 0 0 0 0 22.594.486 25.822.269 29.050.053 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 28.545.679 29.199.322 29.869.739 30.577.646 32.514.763 34.487.490 36.500.005 38.510.802 40.581.198 30.501.541 28.965.795 27.430.048 25.894.302 24.358.555 22.822.809 21.287.063 19.751.316 18.215.570 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 15.050.315 13.514.569 11.978.822 10.443.076 8.907.329 7.371.583 5.835.837 4.300.090 2.764.344 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 615.453.281 593.514.046 571.574.811 549.635.576 527.696.341 505.757.106 483.817.870 461.878.635 439.939.400 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 193.065.270 171.126.034 149.186.799 127.247.564 105.308.329 83.369.094 61.429.858 39.490.623 17.551.388 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 30.501.541 28.965.795 27.430.048 25.894.302 24.358.555 22.822.809 21.287.063 19.751.316 18.215.570 52.440.776 50.905.030 49.369.284 47.833.537 46.297.791 44.762.044 43.226.298 41.690.551 40.154.805 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Bảng 2.12: Bảng tính lãi vay hàng năm của dự án (tiếp theo) ĐVT: 1000 đ Năm sản xuất 12 13 14 15 16 17 18 19 20 439.939.400 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 17.551.388 0 0 0 0 0 0 0 0 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 0 0 0 0 0 0 0 0 0 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 0 0 0 0 0 0 0 0 0 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 32.277.837 42.650.574 44.665.063 46.239.011 47.833.421 49.469.080 51.126.104 52.825.143 54.566.752 56.330.980 16.679.823 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 6.131.439 1.228.597 0 0 0 0 0 0 0 0 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 9.319.787 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 422.388.012 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 340.635.493 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 81.752.518 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 21.939.235 16.679.823 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 15.451.226 38.619.058 37.390.461 37.390.461 37.390.461 37.390.461 37.390.461 37.390.461 37.390.461 37.390.461 (Nguồn: Sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc) Áp dụng lý thuyết ta có - Sản lượng tại điểm hòa vốn trả nợ: tấn - Doanh thu tại điểm hòa vốn trả nợ: đồng Tính tương tự cho các năm tiếp theo, ta có kết quả được thể hiện ở bảng 2.13. Bảng 2.13. Điểm hòa vốn trả nợ ĐVT: đồng Năm f Dkh N T v pxlr Pđiện Qh (tấn) Dh 1 13.338.885.000 64.555.674 55.512.269 10.523.068 139.262 581.100 1.058 30.120,76 7.578.255.872 2 15.117.402.456 64.555.674 53.976.523 13.887.223 139.262 592.722 1.079 33.266,04 8.566.748.220 3 17.785.179.360 64.555.674 52.440.776 19.030.452 139.262 604.576 1.101 38.146,49 10.053.999.547 4 17.785.179.360 64.555.674 50.905.030 19.466.215 139.262 616.668 1.123 37.178,51 10.027.783.553 5 17.785.179.360 64.555.674 49.369.284 19.913.160 139.262 629.001 1.145 36.240,55 10.002.206.720 6 17.785.179.360 64.555.674 47.833.537 20.385.097 139.262 641.581 1.168 35.331,28 9.977.256.093 7 17.785.179.360 64.555.674 46.297.791 21.676.509 139.262 654.431 1.191 34.449,99 9.953.325.896 8 17.785.179.360 64.555.674 44.762.044 22.991.660 139.262 667.501 1.215 33.597,59 9.930.051.430 9 17.785.179.360 64.555.674 43.226.298 24.333.336 139.262 680.851 1.240 32.769,40 9.907.318.479 10 17.785.179.360 64.555.674 41.690.551 25.673.868 139.262 694.468 1.264 31.965,76 9.885.128.861 11 17.785.179.360 64.555.674 40.154.805 27.054.132 139.262 708.358 1.290 31.185,61 9.863.489.050 12 17.785.179.360 64.555.674 38.619.058 28.433.716 139.262 722.525 1.315 30.428,23 9.842.364.101 13 17.785.179.360 64.555.674 37.390.461 29.776.709 139.262 736.975 1.342 29.693,08 9.821.888.836 14 17.785.179.360 64.555.674 37.390.461 30.826.008 139.262 751.715 1.369 28.980,45 9.802.412.883 15 17.785.179.360 64.555.674 37.390.461 31.888.948 139.262 766.749 1.396 28.288,10 9.783.415.726 16 17.785.179.360 64.555.674 37.390.461 32.979.386 139.262 782.084 1.424 27.615,22 9.764.890.728 17 17.785.179.360 64.555.674 37.390.461 34.084.070 139.262 797.726 1.452 26.961,16 9.746.818.301 18 17.785.179.360 64.555.674 37.390.461 35.216.762 139.262 813.680 1.481 26.325,28 9.729.195.340 19 17.785.179.360 64.555.674 37.390.461 36.377.835 139.262 829.954 1.511 25.706,90 9.712.008.451 20 17.785.179.360 64.555.674 37.390.461 37.553.987 139.262 846.553 1.541 25.105,48 9.695.240.700 Nguồn: sở kế hoạch đầu tư Vĩnh Phúc CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TẬP TRUNG TẠI BÌNH XUYÊN - VĨNH PHÚC 3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Đối với dự án đầu tư thì vốn là điều kiện quyết định không thể thiếu đối với bất kỳ một dự án nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Mọi hoạt động đầu tư diễn ra đều cần phải có vốn, nó quyết định sự thành bại của một dự án đầu tư. Vì vậy, việc chủ động sử dụng hiệu quả vốn đầu tư là vấn đề cần thiết đối với dự án đầu tư. Trong cơ cấu vốn của dự án của dự án ta thấy tỷ trọng vốn ngân sách chiếm tới 50% tổng số giá trị vốn của dự án. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách là rất quan trọng, nó có tầm ảnh hưởng lớn tới toàn bộ dự án. Nếu sử dụng không có hiệu quả gây lãng phí đồng nghĩa với nó là chi phí của dự án bị đội lên ảnh hưởng tới lợi nhuận của nhà nhà đầu tư. Không những là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao trong dự án, vốn ngân sách còn là nguồn tài trợ có chi phí sử dụng vốn nhỏ. Vì thế cần phải đẩy mạnh việc giải ngân nguồn vốn này giúp đẩy nhanh tiến độ của dự án. Ngoài ra nguồn vốn vay ưu đãi từ ngân hàng phát triển Việt Nam và quỹ bảo vệ môi trường cũng chiểm tỷ trọng không hề nhỏ trong dự án, nó chiếm tới 38% tổng vốn đầu tư của toàn dự án. Nguồn vốn này tuy được vay với lãi suất ưu đãi nhưng khoản lãi suất phải trả hang năm là một khoản chi phí lớn đối với nhà máy nó làm giảm doanh thu của nhà máy do đó lợi nhuận thu được cũng không cao, vì thế cần phải có kế hoạch trả lãi vay hợp lý làm sao để có thể thu hồi được vốn đầu tư trong thời gian nhanh nhất. 3.2. Giải pháp nguồn nguyên liệu đầu vào cho dự án. Từ phụ lục 01 ta có thể thấy chi phí dành cho nguyên vật liệu đầu vào của nhà máy là tương đối lớn nó chiếm đến 23,08 % tổng chi phí vận hành của nhà máy. Rác thải công nghiệp ít độc hại và rác thải sinh hoạt là nguồn nguyên liệu chính duy trì hoạt động thường xuyên và ổn định của nhà máy, vì vậy cần giảm bớt những chi phí liên quan như chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí kho bãi, chi phí phân loại … để làm được điều đó dự án cần tính toán nơi lưu trữ rác tạm thời hợp lý và có kế hoạch phân loại rác, thu hồi và tái chế trước khi đưa vào sản xuất từ đó tiết kiệm lượng nhiệt cần thiết trong quá trình đố rác làm giảm chi phí đốt rác và giảm giá thành điện năng sản suất. 3.3. Giải pháp nâng cao sản lượng của dự án Mục đích của việc nâng cao sản lượng của dự án chính là tăng doanh thu, tăng lợi nhuận theo bảng doanh thu hàng năm của dự án thì mức sản lượng hàng năm tăng tỷ lệ thuận với doanh thu do đó khi sản lượng tăng lên thì doanh thu sẽ được tăng thêm. Vấn đề này phụ thuộc vào: - Năng lực của dây truyền thiết bị công nghệ. - Trình độ, tay nghề của đội ngũ công nhân, người lao động. 3.3.1. Giải pháp nâng cao năng lực của dây truyền thiết bị công nghệ Dây truyền thiết bị là công cụ chính giúp nhà máy duy trì hoạt động, nó quyết định hiệu quả sản xuất của nhà máy. Vì thế đòi hỏi phải chú trọng tới công tác quản lý và sử dụng máy móc hợp lý, cần có kế hoạch đầu tư đổi mới đây chuyền thiết bị phù hợp với năng lực sản xuất của nhà máy. Khi đầu tư đổi mới dây chuyền công nghệ cần phải nhận thức được việc đánh giá khi nhập khẩu công nghệ: công nghệ nào là hiện đại, tiên tiến, công nghệ nào là phù hợp về chất lượng giá cả để giảm thiểu chi phí khấu hao vô hình cũng như hao mòn hữu hình của máy móc từ đó nâng cao công suất sản xuất tối đa nhất cho dự án, ngoài ra cũng cần khuyến khích cải tiến công nghệ để phát huy hết công suất của máy móc. Ngoài ra cũng cần phải có kế hoạch duy tu bảo dưỡng những máy móc thiết bị đã hết thời gian khâu hao nhưng vẫn hoạt động tốt, nhằm giảm chi phí đầu tư mới, đồng thời có kế hoạch thanh lý để thu hồi lại vốn đầu tư. Máy móc thiết bị hoạt động có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào trình độ của người sử dụng, ý thức trách nhiệm đối với công việc nói chung và trách nhiệm đối với việc quản lý và sử dụng nói riêng. Vì vậy, cần lựa chọn những nhân viên có trình độ kỹ thuật phù hợp đồng thời thường xuyên mở các lớp đào tạo nâng cao tay nghề, đưa ra các biện pháp nhằm tối ưu hoá hiệu suất của thiết bị. 3.3.2. Giải pháp nâng cao trình độ, tay nghề của đội ngũ công nhân Trên thực tế năng lực công suất của máy móc thiết bị đều có giới hạn không thể vượt qua. Vì thế giải pháp đầu tư vào nguồn nhân lực là một giải pháp toàn diện hơn cả của nhà máy. Đối với giải pháp này cần chú ý tới việc khuyến khích người lao động bằng các chết độ ưu đãi lương, thưởng hợp lý nhằm kích thích tính sáng tạo của mỗi người công nhân. Với chính sách lương thưởng hợp lý này sẽ giúp người lao động ổn định cuộc sống, tạo điều kiện cho họ cống hiến sức lao động và gắn bó lâu dài với công việc. Đây là dự án có tính chất bảo vệ và cải thiện môi trường nên nguồn lao động dành cho công việc này vẫn còn thiếu vì vậy để có những lao động có năng lực và yêu nghề cần có những chính sách thu hút hợp lý, như: + Cải tiến quy trình tuyển dụng lao động Quy trình tuyển dụng lao động cần được chú ý quan tâm hơn nữa, cần cải tiến các bước thủ tục trong việc xem xét hồ sơ người lao động nhằm nhanh chóng tìm kiếm được những người lao động phù hợp với tính chất công việc cần tuyển người. Bên cạnh đó để tăng cường khả năng tìm kiếm được những lao động có tay nghề cao cần phải chú ý nhiều hơn nữa tới hệ thống các trường dạy nghề trên địa bàn, cần thông báo rộng rãi nhu cầu tuyển dụng của nhà máy tới các trường dạy nghề để thu hút thêm lao động tham gia vào đăng ký tuyển dụng. + Hoàn thiện công tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực Đây là biện pháp quan trong và cơ bản để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong một tổ chức. Việc đào tạo cần được tiến hành thường xuyên và liên tục với các chương trình đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu của nhà máy, trong quá trình đào tạo phải luôn luôn kiểm tra giám sát chất lượng đào tạo tránh đào tạo tràn lan không hiệu quả. Phải thường xuyên giám sát đánh giá mức độ nhận thức, tiếp thu của công nhân thông qua việc theo dõi năng suất lao động và khả năng xử lý công việc của công nhân trước và sau khi đào tạo. + Sử dụng lao động sau đào tạo Sau khi đào tạo xong cần tiến hành phân công các công việc hợp lý liên quan tới kiến thức đã được đào tạo, từ đó giúp người lao động có điều kiện áp dụng lý thuyết vào thực tiễn công việc. Điều này vừa khuyến khích người lao động, tạo động lực làm việc cho họ vừa giúp nhà máy nâng cao được năng suất. Nhìn chung để công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đạt được kết quả cao, cần phải đáp ứng được mối liên hệ giữa nhu cầu của nhà máy và khả năng đào tạo, sử dụng hợp lý lao động sau đào tạo. KẾT LUẬN Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Rác thải là một phế phẩm không thể không có trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nó đòi hỏi mỗi người phải có trách nhiệm loại bỏ mà không thể thu lại một khoản tài chính nào cho hoạt động này. Tuy nhiên mỗi nước đều có những cách nhìn khác nhau tùy theo điều kiện kinh tế, chính trị, khu vực địa lý nhằm đáp ứng cho công tác giữ gìn môi trường sống cho chính bản thân mình nói riêng cũng như cho cộng đồng nói chung. Trong quá trình nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thì xu hướng chung trong quá trình hoạt động của con người là giảm thiểu những phế thải là tăng cường vòng quay sử dụng nguyên vật liệu. Trong hoạt động tái chế rác thải chẳng những nó đem lại những lợi ích kinh tế, giảm sự ảnh hưởng đến môi trường mà còn có ý nghĩa bảo toàn nguồn tài nguyên không tái tạo nhằm tăng cường cho sự bảo vệ sự sống của nhân loại mà cộng đồng thế giới đang yêu cầu tất cả các nước phải cam kết thực hiện phát triển bền vững. Chính vì vậy hoạt động tiêu hủy rác thải công nghiệp không độc hại và rác thải sinh hoạt là rất cần thiết. Qua tính toán những chỉ tiêu kinh tế tài chính ở chương 2 em đã tính toán được những lợi ích về kinh tế và xã hội mà dự án đầu tư xây dựng nhà máu xử lý chất thải rắn tập trung tại Bình Xuyên – Vĩnh Phúc đem lại, kết quả là dự án này đem lại cả hiệu quả về kinh tế và xã hội. Qua một thời gian thực tập tại sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Vĩnh Phúc, bằng việc vận dụng những lý luận đã học cùng với quá trình tìm hiểu thực tế, em đã hoàn thành báo cáo này với mong muốn những kết quả tính toán cũng như giải pháp đã nêu ra trong báo cáo sẽ góp phần tích cực vào công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, do đây là lần dầu tiên đi từ lý luận vào thực tế nên trong khi trình bày sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và những hạn chế nhất định. Vì vậy em mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Thái nguyên, ngày 08 tháng 04 năm 2011 Sinh viên thực hiện Doãn Quốc Bình TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đánh giá hiện trạng và xây dựng dự án bảo vệ môi trường khu vực Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, 5/2009. 2. Báo cáo tiền khả thi dự án xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung tại Bình Xuyên - Vĩnh phúc của công ty An Thịnh 3. Giáo trình kinh tế đầu tư – PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt, TS. Từ Quang Phương, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân, 2007. 4. Giáo trình lập dự án đầu tư - PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân, 2007. 5. Giáo trình lập và thẩm định dự án đầu tư – PGS, TS Nguyễn Ngọc Mai, NXB Giáo dục, 2007.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKhóa luận tốt nghiệp - Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải r_.doc