Khoa học đất - Thành phần cấu tạo đất
Tổng lượng nước hữu dụng trong đất (TAW)
TAW = (AWC) (Rd)
– TAW = Tổng lượng nước hữu dụng trong đất trong
vùng rễ cây trồng, (mm)
– AWC = Khả năng chứa nước hữu dụng của đất (mm
H
2O/mm đất)
– R
d = chiều sâu của vùng rễ, (mm)
– Nếu có nhiều lớp đất khác nhau thì tổng lượng nước
hữu dụng là tổng khả năng chứa nước hữu dụng của
các lớp đất (AWCn)
TAW = (AWC1) (L1) + (AWC2) (L2) + . . . (AWCN) (LN)
- L = Độ dày của lớp đất (mm)
- 1, 2, N: số thứ tự lớp đất
20 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khoa học đất - Thành phần cấu tạo đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THÀNH PHẦN CẤU TẠO ĐẤT
Các thành phần cấu tạo nên đất
Phần rắn
– Vô cơ
– Hữu cơ
Phần lỏng
Phần khí
Phần rắn
Phần khí
Phần lỏng
25%
25%
50%
2Các thành phần trong đất
Vô cơ
Hữu cơ
Phần rắnKhoảng trống
Khí
Nước
Các thành phần cấu tạo nên đất
Phần rắn
– Vô cơ
– Hữu cơ
Phần lỏng
Phần khí
Thành phần rắn - Vô cơ
Oxide/Hydroxide
Silicate
Carbonate
Sulfate
Halide
Sulphide
Phosphate
Nitrate
Bolt và Bruggenwert, 1978
3Thành phần rắn - Vô cơ
Oxide/Hydroxide
Silicate
Carbonate
Sulfate
Halide
Sulphide
Phosphate
Nitrate
Thành phần rắn - Vô cơ
Oxide/Hydroxide
Si-oxide
Fe-oxide/hydroxide
Al-oxide/hydroxide
Thành phần rắn - Vô cơ
Oxide/Hydroxide
Silicate
Carbonate
Sulfate
Halide
Sulphide
Phosphate
Nitrate
4Thành phần rắn - Vô cơ
Silicate
Nesosilicate: olivine, garnet, tourmaline,
zircon
Inosilicate: augite, hornblende
Phyllocilicate: Talc, biotite, muscovite,
khoáng sét: illite, kaolinite, montmorillonite,
vermiculite
Tectosilicate: Albite, anorthite, orthoclase
Thành phần rắn - Vô cơ
Khoáng sét:
illite
Thành phần rắn - Vô cơ
Khoáng sét:
kaolinite
5Thành phần rắn - Vô cơ
Khoáng sét:
montmorillonite
Thành phần rắn - Vô cơ
Khoáng sét:
vermiculite
Thành phần rắn - Vô cơ
Carbonate calcite, dolomite
Sulfate Gypsum
Halide Halite, sylvine, carnallite
Sulphides Pyrite
Phosphate Apatite, vivianit
Nitrate Soda-nitre, nitre
6Thành phần rắn - Hữu cơ
Quá trình biến đổi xác hữu cơ trong đất
Xác hữu cơ
Hợp chất
mùn
Khí, muối
khoáng
Khoáng hóa
Mùn hóa
Mùn hóa
Khoáng hóa
từ từ
Quá trình khoáng hoá xác hữu cơ
protit, gluxit, lipit, lignin, tanin, nhựa
đường (hexoza, pentoza, saccaroza, cenluloa), axit
(amin, uronic, béo), purin và pirimidin, glixerin,
polyphenol, andehit, rượu, phenol, quinol
R3PO4, R2SO4, RNO2,
RNO3, NH3, H2O, CO2
NH3, H2O, CO2, CH4,
H2, N2, H2S, PH3
R là Ca2+, Mg2+, K+, Na+, NH4+
Thủy phân Oxy hóa khử
Háo khí Yếm khí
7Quá trình mùn hóa xác hữu cơ
Thành phần rắn - Hữu cơ
Đc tính ca cht hu c trong đt
• Có diện tích bề mặt cao: 800 – 900 m2/g.
• Có CEC 150 – 300 cmolc/kg,
CEC thay đi theo pH.
50% CEC do các nhóm ca rboxyl tạo nên.
30% CEC do quinionic, phenolic, enolic.
Thành phần rắn - Hữu cơ
Ch c năng ca cht hu c trong đt
• Thúc đẩy thành lập cấu trúc tốt.
• Cung cấp dinh dưỡng (Ca, Mg, S và vi lượng).
• Nguồn năng lượng cho vi sinh vật và động vật.
• Gia tăng tính đệm, gia tăng CEC.
• Hấp phụ các chất gây ô nhiễm.
8Thành phần lỏng
Các ion trong dung dch đt:
• Na+, K+, Mg2+, Ca2+;
• Cl-, NO3-, SO42-, HCO3-;
• H+, Al3+
Thành phần khí
Thành phn
•Giống như không khí trên mặt đất
• 78% N2
• 21% O2
• 1% khí hiếm
•Do sự tiêu thụ O2 và sản sinh CO2 của sinh vật
Thành phần khí
Thành phn
Chiều tăng của CO2
và giảm của O2
Đất
9Khoáng sét
Tứ diện silic (SiO4) Bát diện nhôm [Al(OH)6]
Sự kết hợp giữa phiến tứ diện và
phiến bát diện trong tinh thể sét
Khoáng 1:1 Khoáng 2:1
10
Cách liên kết các phiến tứ diện với
phiến bát diện
Cấu tạo của phiến tứ diện, bát diện và
của khoáng sét nhìn trên mặt phẳng
Sự thay thế đồng hình
11
Sự thay thế đồng hình
Sự thay thế đồng hình
Khoáng sét mang điện tích âm
Tính trương nở của các khoáng sét
12
NƯỚC TRONG ĐẤT
• Lượng nước dự trữ
trên hành tinh –
• trồng nhiều cây lượng
nước càng giảm!
HÀNH TINH
KHÁT
Các dạng nước trong đất
Nước hút ẩm
Nước mao dẫn
Nước trọng lực
Các dạng nước trong đất
Nước hút ẩm
Nước mao dẫn
Nước trọng
lực
Nước không
hữu dụng cho
cây trồng
Nước hữu dụng
cho cây trồng
Nước không
hữu dụng cho
cây trồng
Điểm héo Thủy dung
ngoài đồng
Bão
hòa
Nước trọng
lực
13
Nước hút ẩm
nước bám quanh bềmặt các hạt đất
• Liên kết với hạt đất bằng
lực hút tĩnh điện
• Ít di chuyển và giữ rất
chặt với đất
• Có dạng phiến mỏng
• Không hữu dụng cho cây
trồng
• Chỉ tách khỏi đất khi rất
khô
Nước mao dẫn
nước bị hấp dẫn bởi các phân tử nước nước khác
• Liên kết với nhau bằng
nối Hydro
• Ở trạng thái lỏng dạng
phiến
• Nguồn cung cấp nước
cho cây trồng
• Nước hữu dụng cho cây
trồng
Nước trọng lực
• Hiện diện trong các tế khổng lớn
• Ở trạng thái lỏng
• Di chuyển tự do theo sức hút của trọng
lực
Đất
Nước hút ẩm Nước mao dẫn Nước trọng lực
14
Nước trong đất
• Hàm lượng nước trong đất
– Hàm lượng nước trọng lượng (θm)
• θm = Hàm lượng nước trọng lượng
• Mw = Lượng nước bốc hơi, g (≥24 giờ @ 105oC)
• Ms = Trọng lượng đất khô, g
s
w
m
M
M
=θ
• Hàm lượng nước thể tích (θv)
– θV = Hàm lượng nước thể tích
– Vw = Thể tích nước
– Vb = Thể tích khối đất
– Ở điều kiện bão hòa, θV = φ
– θV = ρw * θm
– Tỷ trọng nước ρw = 1 g/cm3)
θ v w
b
V
V
=
Hàm lượng nước
Đất lý tưởng
1 cm.
0,50 cm.
0,15 cm
0,20 cm
0,15 cm
Phần rắn (các hạt đất): 50%
Tổng các lổ
hổng (Tế
khổng): 50%
Tế khổng lớn: 15%
(Nức trọng lực)
Tế khổng trung bình: 20%
(Nước hữu dụng)
Tế khổng nhỏ: 15%
(Nước không hữu dụng)
15
Khả năng giữ nước của đất
ảnh hưởng bởi sa cấu
Coarse Sand Silty Clay Loam
Nước trọng lực
Khả năng giữ nước
trong đất
Nước hữu dụng
Nước không hữu dụng
Đất khô
Cát thô Thịt pha sét mịn
Tiềm thế nước trong đất
– Đo lường trạng thái năng lượng của nước trong
đất
– Là tính chất quan trọng vì nó phản ánh cách mà
cây trồng hút nước khó hay dễ
– Đơn vị tính là bar hay atmosphere
– Tiềm thế nước trong đất thường có giá trị âm
– Nước di chuyển từ nơi có thế năng cao → nơi có
thế năng thấp hơn (từ âm ít → âm nhiều)
– ψt = Tổng thế năng của nước trong đất
– ψg = Thế năng do trọng lực
– ψm = Thế năng do sức hút của nền đất
– ψo = Thế năng do thẩm thấu
– Thế năng do sức hút của nền đất , ψm, ảnh
hưởng lớn nhất đối với sự hút nước của cây
trồng
ψ ψ ψ ψt g m o= + +
Tiềm thế nước trong đất
16
Thế năng của nước trong đất
Thế năng do sức hút của nền đất
Tensiometer để đo tiềm thế nước trong đất
Porous Ceramic Tip
Vacuum Gauge (0-100 centibar)
Water Reservoir
Variable Tube Length (12 in- 48 in)
Based on Root Zone Depth
17
Lượng nước trữ trong đất
∆S = SWvào - SWra
= (P+ I + C) - (R + D + E + T)
P: Lượng mưa (hay lũ)
I : Lượng nước tưới cung cấp cho
cây trồng
C: Lượng nước mao dẫn từ nước
ngầm đến vùng rễ
R: Lượng nước chảy tràn
D: Lượng nước thấm lậu
E: Lượng nước bốc hơi
T: Lượng nước trong đất bị cây
trồng lấy đi
P: Lượng mưa (hay lũ)
I : Lượng nước tưới
cung cấp cho cây trồng
C: Lượng nước mao dẫn
từ nước ngầm đến vùng rễ
R: Lượng nước chảy tràn
D: Lượng nước thấm lậu
E: Lượng nước bốc hơi
T: Lượng nước trong đất
bị cây trồng lấy đi
• Đường cong nước trong đất
– Tương quan giữa tiềm thế nước trong đất với hàm
lượng nước trong đất
– Nước càng ít → tiềm thế nước càng lớn
– Ở cùng một tiềm thế nước, đất có cấu trúc mịn hơn thì
giữ nước nhiều hơn (nhiều tế khổng nhỏ)
18
Chiều cao của cột
nước mao dẫn tỷ lệ
nghịch với đường
kính của ống dẫn
Tiềm thế nước trong đất và sa cấu
Áp lực của nước trong ống có đường kính nhỏ thì lớn
hơn trong ống có đường kính lớn (tế khổng nhỏ so với
tế khổng lớn). Đất có sa cấu thô giữ ít nước hơn so với
đất có sa cấu mịn
•Thủy dung ngoài đồng (FC or θfc)
–Hàm lượng nước trong đất mà không còn ảnh hưởng bởi
trọng lực
–Nước chưa bão hòa nhưng còn rất ướt
–Hàm lượng nước ở tiềm thế nước trong đất ở thời điểm
thủy dung ngoài đồng trong khoảng -1/10 đến -1/3 bar
•Điểm héo (WP or θwp)
–Hàm lượng nước trong đất mà cây trồng không thể hút
nước từ đất (chết cây)
–Nước trong đất vẫn còn nhưng cây trồng không đủ để sử
dụng
–Hàm lượng nước ở tiềm thế nước trong đất ở thời điểm
điểm héo là -15 bar
Bão hòa Thủy dung ngoài đồng Điểm héo
Bão hòa
Thủy dung
ngoài đồng
Điểm héo
Điểm chỉ còn
nước liên kết
Độ ẩm đất
40%
20%
10%
8%
19
Nước hữu dụng
• Định nghĩa
– Là lượng nước giữ trong đất trong khoảng giữa điểm
thủy dung ngoài đồng và điểm héo
– Cây trồng có thể sử dụng được
– Nước hữu dụng: 2 dạng: Dễ hữu dụng và Khó hữu dụng
• Khả năng chứa nước hữu dụng (AWC)
AWC = FC – WP = θfc - θwp
– Đơn vị: chiều cao của nước hữu dụng trên chiều cao
của đất (không đơn vị), (mm/mm)
– Đo lường ở ngoài đồng hay trong Phòng thí nghiệm
Nước trong đất và sa cấu
Cát thô
Cát
Cát pha thịt
Thịt pha cát
Thịt
Thịt mịn
Thịt pha sét mịn
Thịt pha sét
Sét pha thịt
Sét
Sa cấu
• Thành phần nước dễ hữu dụng (fd)
– (θfc - θv) = lượng nước dễ hữu dụng trong đất (SWD)
– θv = hàm lượng nước thể tích
• Thành phần nước khó hữu dụng (fr)
– (θv - θwp) = lượng nước khó hữu dụng trong đất (SWB)
−
−
=
wpfc
vfc
df
θθ
θθ
−
−
=
wpfc
wpv
rf
θθ
θθ
20
• Tổng lượng nước hữu dụng trong đất (TAW)
TAW = (AWC) (Rd)
– TAW = Tổng lượng nước hữu dụng trong đất trong
vùng rễ cây trồng, (mm)
– AWC = Khả năng chứa nước hữu dụng của đất (mm
H2O/mm đất)
– Rd = chiều sâu của vùng rễ, (mm)
– Nếu có nhiều lớp đất khác nhau thì tổng lượng nước
hữu dụng là tổng khả năng chứa nước hữu dụng của
các lớp đất (AWCn)
TAW = (AWC1) (L1) + (AWC2) (L2) + . . . (AWCN) (LN)
- L = Độ dày của lớp đất (mm)
- 1, 2, N: số thứ tự lớp đất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cohocdatc3_thanhphan_7025.pdf