Thực hiện phản ứng ghép MMA và TMPTA lên nhựa PS trong thiết bị trộn
Brabender theo phương pháp trộn hợp nóng chảy và khảo sát ảnh hưởng của điều kiện trộn
đến tính chất cơ học của sản phẩm thu được. Kết quả chụp phổ hồng ngoại của mẫu sau khi trộn
với MMA và TMPTA cho thấy đã xảy ra hiện tượng ghép các monome acrylat lên mạch đại
phân tử nhựa PS.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình biến tính nhựa polystyren bằng các hợp chất acrylat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
136
Tạp chí Hóa học, T. 45 (5A), Tr. 136 - 141, 2007
Khảo sát một số yếu tố ảnh hởng đến quá trình biến
tính nhựa polystyren bằng các hợp chất acrylat
Đến Tòa soạn 16-8-2007
Nguyễn Thanh Liêm, Bạch Trọng phúc, Lê Văn Lơng, Đo Văn Đông
Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polyme, Tr2ờng Đại học Bách khoa H7 Nội
Summary
This paper shows the results of study on modifying polystyrene resin (PS) by dicumyl peroxide
(DCP) in the presence of some acrylate monomers such as methylmethacrylate (MMA) and
trimethylolpropane triacrylate (TMPTA). The results of mechanical property determination
shown that the impact strength of modified PS has been increased with increasing concentration
of DCP and acrylate monomers.
I - Mở đầu
Trong những năm gần đây cùng với sự phát
triển của ng!nh công nghiệp gia công chất dẻo ở
Việt Nam thì nhu cầu sử dụng các chủng loại
nhựa nhiệt dẻo có các tính chất cơ lý, hóa học
đặc biệt đáp ứng nhu cầu đa dạng của đời sống
x< hội cũng ng!y c!ng tăng. Nhựa PS l! một
trong những loại nhựa nhiệt dẻo thông dụng
đBợc sử dụng rộng r<i để chế tạo các sản phẩm
trong công nghiệp cũng nhB trong dân dụng, tuy
nhiên một trong những yếu điểm của PS l! độ
bền va đập thấp.
B!i báo n!y đề cập đến việc khảo sát các
yếu tố ảnh hBởng đến quá trình biến tính nhựa
PS sử dụng máy trộn Brabender, chất khởi đầu
DCP với sự có mặt của các hợp chất acrylat nhB
MMA v! TMPTA nhằm thu đBợc sản phẩm
nhựa PS có độ bền va đập cao hơn.
II - Thực nghiệm
1. Nguyên liệu v hóa chất chính
Nhựa Polystyren thBơng mại của H<ng LG
(H!n Quốc), có chỉ số chảy (230oC, 2,16 kg):
13,21 g/10p, nhiệt độ chảy mềm: 150 - 155oC.
Metymetacrylat của Trung Quốc, độ tinh
khiết 99,0%, tỉ trọng 0,9410 - 0,9440 g/cm3 ở
20oC, chiết suất n25D = 1,4119, nhiệt độ sôi
(25oC, 1 atm): 101oC.
Trimetylolpropan triacrylat của H<ng
Double Bond Chemical (Đức), độ tinh khiết
99,0%, tỷ trọng 1,09 - 1,12 g/cm3, độ nhớt tại
25oC: 100 - 115 cp.
Dicumin peroxit (DCP) của h<ng Merck
(Đức), độ tinh khiết 99,0%.
2. Thiết bị sử dụng
- H!m lBợng phần gel đBợc xác định bằng
cách trích ly trong dung môi tetrahydrofuran
(THF) trên dụng cụ soxhlet trong 24 h.
- Máy trộn Brabender (Đức).
- Máy ép phun tạo mẫu Ray Ran (úc).
- Máy chụp phổ hồng ngoại FTIR Brucker
Tensor 27 (Mỹ).
- Máy chụp ảnh kính hiển vi điện tử quét
SEM: Jeol JSM - 6360 (Nhật Bản).
3. Các ph#ơng pháp phân tích tính chất của
vật liệu
- Độ bền kéo: đBợc xác định theo tiêu chuẩn
137
ISO 527-1 trên máy INSTRON-5582 100 KN
(Mỹ), tốc độ kéo 5 mm/phút.
- Độ bền uốn: đBợc xác định theo tiêu chuẩn
ISO 178-1993(E) trên máy INSTRON-5582 100
KN (Mỹ), tốc độ uốn 5 mm/phút.
- Độ bền va đập: đBợc xác định theo tiêu
chuẩn ISO 179-1993 trên máy RADMANA ITR
-2000 (úc), tốc độ va đập 3,5 m/s.
III - Kết quả v thảo luận
Dựa v!o kết quả nghiên cứu của một số tác
giả khác về biến tính nhựa nhiệt dẻo bằng các
hợp chất acrylat đ< lựa chọn đBợc đơn phối liệu,
các điều kiện trộn ban đầu trên máy trộn hở
Brabender [2, 3, 6].
Nguyên liệu đBợc đBa v!o máy trộn theo
một trình tự xác định: nhựa PS-DCP-
MMA/TMPTA.
Các điều kiện trộn sẽ đBợc thay đổi theo các
qúa trình khảo sát với mục đích tìm ra đBợc điều
kiện gia công thích hợp v! tỷ lệ tối Bu của các
cấu tử.
Bảng 1: Đơn phối trộn ban đầu
Cấu tử Tỷ lệ, PKL
Nhựa PS 100
MMA/TMPTA 1
DCP 0,5
Nhiệt độ trộn: 190oC; Thời gian lBu: 4 phút; áp lực
trộn: 50 MPa.
1. Khảo sát ảnh h#ởng của nhiệt độ trộn đến
tính chất cơ lý của sản phẩm
Đ< khảo sát ảnh hBởng của nhiệt độ trộn đến
tính chất cơ lý của nhựa PS biến tính. Nhiệt độ
trộn thay đổi theo từng bBớc nhảy l! 10oC còn
các yếu tố khác nhB tỷ lệ cấu tử, thời gian lBu,
áp lực trộn đBợc giữ nguyên nhB đơn phối liệu
ban đầu. Kết quả đo tính chất cơ lý của nhựa PS
biến tính ở các nhiệt độ trộn khác nhau đBợc
trình b!y trong bảng 2.
Bảng 2: ảnh hBởng của nhiệt độ trộn đến tính chất cơ lý của nhựa PS
Mẫu Nhiệt độ, oC
Chỉ số
chảy,
g/10p
H!m lBợng
phần gel, %
Độ bền
kéo,
MPa
Độ bền
uốn,
MPa
Độ bền va đập,
KJ/m2
I - 13,2 - 43,7 63,8 3,09
A1 190 12,7 17,5 39,7 43,4 2,90
A2 200 11,4 30,2 40,4 61,4 3,25
A3 210 12,2 28,4 40,0 53,1 3,10
B1 190 11,9 29,1 38,2 56,6 3,02
B2 200 10,9 31,1 40,6 60,3 3,30
B3 210 11,0 30,6 39,0 62,8 3,15
Ghi chú: Mẫu I: mẫu nhựa PS ban đầu. Mẫu A: mẫu đBợc biến tính với MMA.
Mẫu B: mẫu đBợc biến tính với TMPTA.
Kết quả ở bảng 2 cho thấy, khi sử dụng hợp
chất acrylat để biến tính nhựa PS thì nhiệt độ
trộn thích hợp nhất l! ở 200oC. Sản phẩm thu
đBợc có độ bền kéo, độ bền uốn giảm đi so với
nhựa PS ban đầu nhBng độ bền va đập tăng lên.
Đ< lựa chọn nhiệt độ trộn l! 200oC để thực hiện
các bBớc nghiên cứu tiếp theo.
Đ< tiến h!nh chụp phổ hồng ngoại của nhựa
PS ban đầu v! các sản phẩm ghép với MMA v!
TMPTA, kết quả cho thấy đ< xuất hiện pic trong
khoảng 1740 cm-1 đặc trBng cho liên kết C=O
của hợp chất acrylat, điều đó có nghĩa l! đ< có
hiện tBợng ghép MMA v! TMPTA lên mạch đại
phân tử nhựa PS (hình 1).
138
Hình 1: Phổ IR của nhựa PS-MMA/PS - TMPTA
1. Phổ IR của nhựa PS nguyên chất; 2. Phổ IR của nhựa biến tính bằng TMPTA;
3. Phổ IR của nhựa biến tính bằng MMA
2. Khảo sát ảnh h#ởng của thời gian l#u đến
tính chất cơ lý của sản phẩm
Đ< khảo sát ảnh hBởng của thời gian lBu hỗn
hợp nguyên liệu đến tính chất cơ lý của nhựa PS
biến tính với nhiệt độ lựa chọn l! 200oC. Thời
gian lBu thay đổi từ 4 - 8 phút kể từ khi bắt đầu
đBa hỗn hợp nhựa PS v!o trong buồng trộn.
Hình 2 mô tả ảnh hBởng của thời gian trộn đến
nhiệt độ v! momen xoắn của hỗn hợp trộn.
Kết quả khảo sát cho thấy, momen xoắn v!
nhiệt độ đạt đến cân bằng tBơng ứng với thời
gian trộn 5 phút. Nếu thời gian trộn ngắn thì hỗn
hợp chBa đBợc trộn hợp kỹ v! l!m giảm hiệu
quả của quá trình trộn hợp. Nếu thời gian trộn
d!i hơn thì có thể xảy ra hiện tBợng đứt mạch do
nhiệt dẫn đến l!m suy giảm tính chất của sản
phẩm. Điều n!y đBợc thể hiện ở đBờng biểu diễn
sự biến thiên của nhiệt độ trộn - thời gian trộn
(đBờng 1) có xu hBớng đi lên v! momen xoắn
(đBơng 2) giảm xuống. Kết quả n!y cũng đBợc
khẳng định lại khi khảo sát chỉ số chảy v! h!m
lBợng phần gel của các mẫu với thời gian trộn
khác nhau. Đ< lựa chọn thời gian lBu của hỗn
hợp l! 5 phút cho các quá trình nghiên cứu tiếp
theo.
3. Khảo sát ảnh h#ởng của hm l#ợng DCP
đến tính chất cơ lý của sản phẩm
H!m lBợng chất khởi đầu tạo gốc tự do trong
phản ứng ghép có ảnh hBởng đến tính chất cơ
học v! hóa học của sản phẩm sau n!y. Đ< khảo
sát ảnh hBởng của h!m lBợng DCP đến tính chất
cơ lý của nhựa PS biến tính, kết quả đo tính chất
cơ học của nhựa PS biến tính bằng MMA v!
TMPTA đBợc trình b!y trong bảng 3.
Kết quả ở bảng 3 cho thấy, khi không sử
dụng DCP l!m chất khởi đầu hiện tBợng ghép
cũng đ< xảy ra nhBng với mức độ nhỏ hơn so
với các mẫu sử dụng DCP l!m tác nhân tạo gốc
tự do. Điều n!y có thể đBợc giải thích l! mặc dù
không sử dụng chất khởi đầu tạo gốc nhBng
dBới tác dụng của nhiệt độ các liên kết yếu
139
Hình 2: ảnh hBởng thời gian trộn đến của momen xoắn, nhiệt độ của hỗn hợp nhựa
ĐBờng 1: Biến thiên của nhiệt độ theo thời gian trộn
ĐBờng 2: Biến thiên của momen xoắn theo thời gian trộn
Bảng 3: ảnh hBởng của h!m lBợng DCP đến tính chất cơ lý của nhựa PS biến tính
Mẫu Khối lBợngDCP, g
Chỉ số chảy,
g/10p
H!m lBợng
phần gel, %
Độ bền kéo,
MPa
Độ bền
uốn, MPa
Độ bền va
đập, KJ/m2
II 0 13,1 7,4 41,1 60,8 2,86
III 0 12,9 9,0 41,9 62,0 2,92
A4 0,5 11,4 30,2 40,4 61,4 3,25
A5 1,0 10,2 42,8 39,5 61,0 3,37
A6 1,5 10,5 29,3 38,1 53,7 3,20
B4 0,5 10,9 31,1 40,6 60,3 3,30
B5 1,0 8,3 47,7 42,8 59,2 3,59
B6 1,5 9,6 43,4 41,1 53,0 3,49
Ghi chú: Mẫu II: mẫu không sử dụng DCP, biến tính bằng MMA;
Mẫu III: mẫu không sử dụng DCP, biến tính bằng TMPTMA; Mẫu A: mẫu đBợc biến tính với MMA
Mẫu B: mẫu đBợc biến tính với TMPTA;
trong mạch đại phân tử của nhựa PS (nhB các
liên kết đầu nối đầu) đ< có thể bị đứt ra v! tạo
gốc tự do kích hoạt quá trình ghép với monome
acrylat. Với h!m lBợng DCP l! 1% thì cả hai
mẫu ghép với MMA v! TMPTA đều có độ bền
va đập cao nhất v! đ< lựa chọn tỷ lệ n!y cho quá
trình khảo sát tiếp theo.
4. Khảo sát ảnh h#ởng của hm l#ợng MMA
v TMPTA đến tính chất cơ học của nhựa
PS biến tính
Đ< khảo sát ảnh hBởng của h!m lBợng
MMA v! TMPTA đến tính chất cơ học của nhựa
PS biến tính v! tập trung v!o độ bền va đập của
1
2
140
sản phẩm. Kết quả khảo sát ảnh hBởng của h!m
lBợng MMA v! TMPTA đến độ bền va đập của
nhựa PS biến tính đBợc trình b!y ở hình 3.
0
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
Khối lBợng monome, g
Đ
ộ
bề
n
va
đậ
p
K
J/
m
2
TMPTA
MMA
Hình 3: ảnh hBởng của h!m lBợng MMA v! TMPTA đến độ bền va đập của nhựa PS biến tính
Hình 3 cho thấy, h!m lBợng monome acrylat
có ảnh hBởng đến độ bền va đập của sản phẩm.
Khi sử dụng MMA thì với h!m lBợng MMA 2%
cho mẫu có độ bền va đập cao nhất, tăng từ 3,09
KJ/m2 lên 3,56 KJ/m2 (tăng 15,6%). Khi h!m
lBợng MMA trong hỗn hợp lớn hơn 2% thì có
thể lBợng MMA dB không tham gia v!o quá
trình ghép đ< l!m giảm khả năng chịu va đập
của vật liệu.
Khi sử dụng TMPTA để biến tính nhựa PS
thì độ bền va đập của vật liệu thu đBợc cũng
tăng nhB khi sử dụng MMA nhBng h!m lBợng
monome tối Bu l! 3% v! độ bền va đập của vật
liệu tăng nhiều hơn so với khi sử dụng MMA:
tăng từ 3,09 KJ/m2 lên 3,83 KJ/m2 (tăng 23,9%).
Điều n!y cũng có thể đBợc giải thích l! tuy
cả hai monome (MMA v! TMPTA) cũng tham
gia v!o quá trình ghép lên mạch đại phân tử
nhựa PS nhBng do TMPTA l! một monome đa
chức nên có thể đ< xảy ra hiện tBợng khâu mạng
l!m tăng độ bền vững của sản phẩm thu đBợc
dẫn đến độ bền va đập của sản phẩm tăng lên.
Tuy nhiên cũng nhB khi sử dụng MMA, nếu
TMPTA dB thì ngo!i phản ứng ghép có thể diễn
ra phản ứng oligome hóa giữa các phân tử
TMPTA v! đ< dẫn đến độ bền va đập của sản
phẩm phản ứng giảm xuống. Vấn đề n!y cũng
đ< đBợc để cập đến trong một số công trình
nghiên cứu khi sử dụng monome acrylat l!m tác
nhân khâu mạng nhựa nhiệt dẻo [2, 3, 6].
ảnh chụp kính hiển vi điện tử quét bề mặt
mẫu nhựa PS ban đầu v! sản phẩm ghép MMA
v! TMPTA bị phá huỷ dBới tác dụng của lực va
đập đ< khẳng định lại kết quả đo tính chất cơ lý
nói trên. Bề mặt nhựa PS ban đầu thô ráp (ảnh
1.a), bề mặt mẫu sau khi ghép MMA v!
TMPTA (ảnh 1.b v! 1.c) mịn hơn. Điều đó
chứng tỏ sau khi ghép monome acrylat, liên kết
giữa các mạch đại phân tử vững chắc hơn dẫn
đến độ bền va đập đBợc tăng lên.
IV - Kết luận
1. Thực hiện phản ứng ghép MMA v!
TMPTA lên nhựa PS trong thiết bị trộn
Brabender theo phBơng pháp trộn hợp nóng
chảy v! khảo sát ảnh hBởng của điều kiện trộn
đến tính chất cơ học của sản phẩm thu đBợc. Kết
quả chụp phổ hồng ngoại của mẫu sau khi trộn
với MMA v! TMPTA cho thấy đ< xảy ra hiện
tBợng ghép các monome acrylat lên mạch đại
phân tử nhựa PS.
2. Đ< tìm ra điều kiện trộn tối Bu cho quá
trình trộn l!: nhiệt độ trộn 200oC, h!m lBợng
DCP 1%, thời gian lBu 5 phút v! h!m lBợng
monome acrylat l! 2% v! 3% khối lBợng so với
141
(a) (b) (c)
ảnh 1: bề mặt mẫu nhựa PS ban đầu v! sau khi biến tính bằng MMA v! TMPTA
nhựa PS tBơng ứng với monome sử dụng l!
MMA v! TMPTA.
3. Đ< khảo sát một số tính chất cơ học của
nhựa PS biến tính kết quả cho thấy monome
TMPTA tạo cho sản phẩm có tính chất cơ học
cao hơn so với khi sử dụng MMA. Khi sử dụng
3% TMPTA ở điều kiện ghép tối Bu đ< tạo cho
sản phẩm thu đBợc có độ kéo, độ bền uốn gần
tBơng đBơng so với nhựa PS ban đầu trong khi
độ bền va đập cao hơn 23,9% (tăng từ 3,09
KJ/m2 lên 3,83 KJ/m2) so với nhựa PS ban đầu.
Ti liệu tham khảo
1. N. Torres, J. J. Robin, B. Boutevin. J. Appl.
Polym. Sci., Vol. 81, P. 581 - 590 (2001).
2. Thái Hoang, Neil Varshney. Tạp chí Hóa
học, T. 41, Tr. 127 - 132 (2003).
3. Thái Ho!ng, Neil Varshney. Tạp chí Hóa
học, T. 42, Tr. 110 - 114 (2004).
4. J. C. Garcia - Quesada, M. Gilbert. J. Appl.
Polym. Sci, Vol. 77, P. 2657 - 2666 (2000).
5. Thái Ho!ng, Đỗ Văn Công, Lê Văn Toan.
Tp chí Hóa hc, T. 42, Tr. 332 - 336
(2004).
6. Kim Byung Kyu, Shon Kyung Ho, Jeong
Han Mo. J. Appl. Polym. Sci., Vol. 92(3),
P. 1672 (2004).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_231_3851.pdf