Kháng sinh : con dao 2 lưỡi trong sinh học
Kháng sinh là những chất có nguồn gốc
sinh học, tổng hợp hoặc bán tổng hợp mà
ngay ở nồng độ thấp đã có khả năng ức
chế (bacteriostatic) hoặc tiêu diệt
(bactericidal) vi sinh vật một cách đặc hiệu.
Việc khám phá và phát triển các kháng sinh
đã tạo ra các thế hệ vũ khí hữu hiệu giúp
con người chống lại vi khuẩn
15 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kháng sinh : con dao 2 lưỡi trong sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kháng sinh là nh ng ch t có ngu n g c ữ ấ ồ ố
sinh h c, t ng h p ho c bán t ng h p mà ọ ổ ợ ặ ổ ợ
ngay n ng đ th p đã có kh năng c ở ồ ộ ấ ả ứ
ch (bacteriostatic) ho c tiêu di t ế ặ ệ
(bactericidal) vi sinh v t m t cách đ c hi u.ậ ộ ặ ệ
Vi c khám phá và phát tri n các kháng sinh ệ ể
đã t o ra các th h vũ khí h u hi u giúp ạ ế ệ ữ ệ
con ng i ch ng l i vi khu n.ườ ố ạ ẩ
Tuy nhiên, vi c nghiên c u phát tri n kháng sinh m i đang có xu ệ ứ ể ớ
h ng gi m theo th i gian: ướ ả ờ
1936 phát minh ra các sulfonamid, 1940 phát minh ra penicilin, 1949:
tetracyclin, 1949: chloramphenicol, 1950: aminoglycosid, 1952: macrolid,
1958: glycopeptid, 1962: streptogramin và quinolon, 1999: oxazolidinon
và đ n 2003 m i phát minh thêm đ c các lipopeptid. Trong m t h i ế ớ ượ ộ ộ
ngh v ch ng nhi m khu n t i Chicago năm 2004, các báo cáo đ u ị ề ố ễ ẩ ạ ề
cho r ng các hãng d c ph m đang có xu h ng t b cam k t tri n ằ ượ ẩ ướ ừ ỏ ế ể
khai thu c kháng sinh m i. Trong khi đó, tình hình kháng kháng sinh ố ớ
ngày càng gia tăng và đang là m i quan ng i c a toàn c u (t l đ ố ạ ủ ầ ỷ ệ ề
kháng cao c a nhi u vi khu n v i fluoroquinolon hay v n đ ph c u ủ ề ẩ ớ ấ ề ế ầ
đa kháng kháng sinh t i châu Á ho c nhi u vùng trên th gi i có t l ạ ặ ề ế ớ ỷ ệ
pneumococci đ kháng cao v i nhi u kháng sinh...).ề ớ ề
Nguyên nhân gây kháng kháng sinh
Có nhi u y u t gây nên tình tr ng kháng kháng sinh. Trong ề ế ố ạ
đó, vi c s d ng không h p lý kháng sinh là y u t l n ệ ử ụ ợ ế ố ớ
nh t. Cách s d ng không phù h p (dùng không đúng li u ấ ử ụ ợ ề
l ng và không đúng kho ng cách gi a các l n dùng), dùng ượ ả ữ ầ
kháng sinh khi không c n thi t (khi nhi m siêu vi), ch n ầ ế ễ ọ
kháng sinh không phù h p... ợ
Nh ng y u t đó tr c ti p nh h ng đ n vòng xo n ữ ế ố ự ế ả ưở ế ắ
kháng kháng sinh: Nhi m khu n => Đi u tr không thích ễ ẩ ề ị
h p => Không ti t tr đ c vi khu n => Ch n l c các vi ợ ệ ừ ượ ẩ ọ ọ
khu n đ kháng => Nhi m khu n lan tràn => Tăng kháng ẩ ề ễ ẩ
thu c => Nhi m khu n.ố ễ ẩ
Vi c s d ng kháng sinh không đ t đ c thành công v ệ ử ụ ạ ượ ề
m t vi khu n s t o ra nguy c th t b i trên lâm sàng (đáp ặ ẩ ẽ ạ ơ ấ ạ
ng lâm sàng ch m, xu t hi n nh ng bi n ch ng...) và s ứ ậ ấ ệ ữ ế ứ ự
đ kháng kháng sinh, t o ra nh ng ch ng vi khu n đa kháng ề ạ ữ ủ ẩ
thu c s ng sót, nhân lên và lan tràn. S d ng kháng sinh ố ố ử ụ
không hi u qu còn t o ra s đ kháng v i nh ng kháng ệ ả ạ ự ề ớ ữ
sinh cùng nhóm và khác nhóm.
Vi c s d ng kháng sinh không hi u qu , không h p lý đang ệ ử ụ ệ ả ợ
là v n đ có ph m vi nh h ng r ng kh p m i c p đ ấ ề ạ ả ưở ộ ắ ở ọ ấ ộ
chăm sóc y t , là nguyên nhân làm tăng đáng k chi phí khám ế ể
ch a b nh. Kèm theo vi c s d ng không đúng m t cách ữ ệ ệ ử ụ ộ
ph bi n có th gây ra nh ng h u qu nghiêm tr ng bao ổ ế ể ữ ậ ả ọ
g m c v n đ kháng kháng sinh. T ch c Y t Th gi i ồ ả ấ ề ổ ứ ế ế ớ
(WHO) đã khuy n cáo v th c tr ng kê đ n đáng lo ng i ế ề ự ạ ơ ạ
trên toàn c u: kho ng 30-60% b nh nhân t i các c s y t ầ ả ệ ạ ơ ở ế
đ c kê đ n kháng sinh, t l này cao g p đôi so v i nhu ượ ơ ỷ ệ ấ ớ
c u lâm sàng; kho ng 20-90% s ca viêm đ ng hô h p trên ầ ả ố ườ ấ
do virut đ c đi u tr b ng kháng sinh và 60-90% b nh ượ ề ị ằ ệ
nhân đ c kê đ n kháng sinh không phù h p. ượ ơ ợ
Ngay t i M và Trung Qu c, WHO v n cho ạ ỹ ố ẫ
r ng còn 60- 90% s ca viêm đ ng hô h p trên ằ ố ườ ấ
do virut đ c đi u tr b ng kháng sinh. T i Thái ượ ề ị ằ ạ
Lan, kho ng 90% b nh nhân đ c đánh giá là ả ệ ượ
kê đ n kháng sinh không phù h p. T i Vi t ơ ợ ạ ệ
Nam, Ch ng trình h p tác y t Vi t Nam - ươ ợ ế ệ
Th y Đi n đánh giá s d ng thu c năm 2003 đã ụ ể ử ụ ố
phát hi n các b t c p t i nhi u c s y t t ệ ấ ậ ạ ề ơ ở ế ừ
Trung ng đ n đ a ph ng, trong khi ti n mua ươ ế ị ươ ề
kháng sinh luôn chi m kho ng 50% kinh phí ế ả
thu c c a các b nh vi n.ố ủ ệ ệ
C ch kháng thu cơ ế ố
Vi khu n có th kháng kháng sinh b ng cách thay đ i m c tiêu ẩ ể ằ ổ ụ
(n i kháng sinh g n vào và th hi n tác d ng) ho c làm gi m s ơ ắ ể ệ ụ ặ ả ự
ti p xúc c a kháng sinh v i các mô m c tiêu (thay đ i s xâm ế ủ ớ ụ ổ ự
nh p hay đ y kháng sinh kh i t bào nhi m vi khu n), làm ậ ẩ ỏ ế ễ ẩ
gi m l ng kháng sinh ti p xúc v i mô m c tiêu hay b t ho t ả ượ ế ớ ụ ấ ạ
kháng sinh b ng enzym do vi khu n ti t ra. Đ kháng kháng sinh ằ ẩ ế ề
có th là đ kháng gi (ch có bi u hi n đ kháng trong môi ể ề ả ỉ ể ệ ề
tr ng nh t đ nh) ho c đ kháng th t (vi khu n không ch u tác ườ ấ ị ặ ề ậ ẩ ị
d ng c a kháng sinh). Đ kháng kháng sinh có th là đ kháng ụ ủ ề ể ề
t nhiên ho c đ kháng thu đ c do đ t bi n di truy n: truy n ự ặ ề ượ ộ ế ề ề
d c qua sinh s n (ông, cha, con, cháu,...); truy n ngang (t vi ọ ả ề ừ
khu n này sang vi khu n khác); lây nhi m (ng i sang ng i, ẩ ẩ ễ ườ ườ
đ ng v t sang ng i, môi tr ng...). Quá trình đó ch n l c ra ộ ậ ườ ườ ọ ọ
các cá th đ kháng, phát tri n thành dòng (qu n th ) đ kháng.ể ề ể ầ ể ề
Bi n pháp h n ch kháng kháng sinhệ ạ ế
S d ng kháng sinh h p lý là y u t quy t đ nh đ b gãy ử ụ ợ ế ố ế ị ể ẻ
vòng xo n kháng thu c, lo i tr nguy c kháng thu c và ắ ố ạ ừ ơ ố
th t b i trong đi u tr . Thành công v m t vi khu n s ấ ạ ề ị ề ặ ẩ ẽ
ch a kh i nhi m trùng, gi i quy t đ c tri u ch ng và ữ ỏ ễ ả ế ượ ệ ứ
ngăn ch n đ kháng. Tuyên b c a WHO v chi n l c ặ ề ố ủ ề ế ượ
h u hi u nh t ch ng l i s đ kháng kháng sinh là "Di t ữ ệ ấ ố ạ ự ề ệ
s ch vi khu n, làm tan m m m ng kháng thu c tr c khi ạ ẩ ầ ố ố ướ
chúng phát tri n và lan tràn". K t qu đó ch có đ c khi ể ế ả ỉ ượ
kháng sinh đ c s d ng theo ch đ nh c a th y thu c. ượ ử ụ ỉ ị ủ ầ ố
Khi ch đ nh s d ng kháng sinh th y thu c c n chú ý:ỉ ị ử ụ ầ ố ầ
- Ch dùng kháng sinh đ đi u tr b nh nhi m trùng do vi ỉ ể ề ị ệ ễ
khu n gây ra. Cân nh c đi u tr kháng sinh d phòng và k t ẩ ắ ề ị ự ế
h p kháng sinh.ợ
- Ch n kháng sinh đi u tr theo k t qu c a kháng sinh đ , ọ ề ị ế ả ủ ồ
khu ch tán t t vào v trí nhi m khu n, u tiên kháng sinh ph ế ố ị ễ ẩ ư ổ
h p có tác d ng đ c hi u lên vi khu n gây b nh.ẹ ụ ặ ệ ẩ ệ
- S d ng kháng sinh d a theo các thông s d c đ ng h c. ử ụ ự ố ượ ộ ọ
Dùng kháng sinh đ li u l ng và đ th i gian.ủ ề ượ ủ ờ
- Đ cao các bi n pháp kh trùng và ti t trùng tránh lan tràn vi ề ệ ử ệ
khu n đ kháng. Liên t c giám sát s đ kháng kháng sinh ẩ ề ụ ự ề
c a vi khu n.ủ ẩ
T i sao kháng sinh m t nguy c s c kh e nghiêm tr ng và tăng ạ ộ ơ ứ ỏ ọ
tr ng?ưở
Thu c kháng sinh, nh ng ng i "ch a t t c các b nh" ố ữ ườ ữ ấ ả ệ
Thu c kháng sinh m t thanh g m hai l i th t s . ố ộ ươ ưỡ ậ ự
Th c t thu c kháng sinh đã c u s ng nhi u b nh nhi m ự ế ố ứ ố ề ệ ễ
trùng vi khu n nh b nh lao, viêm ph i và viêm màng não….ẩ ư ệ ổ
Kho ng 40 năm tr c, thu c kháng sinh đ c cho là viên ả ướ ố ượ
thu c có phép l ma thu t và các bác sĩ kê đ n cho t t c b nh ố ạ ậ ơ ấ ả ệ
nhân t c m l nh đ n m n tr ng cáừ ả ạ ể ụ ứ
Đ n nay chúng ta bi t r ng thu c kháng sinh là vô ích ch ng ế ế ằ ố ố
l i virus.ạ
Virus là nguyên nhân th ng g p nh t c a nhi m trùng. ườ ặ ấ ủ ễ
Nhi m trùng đ ng hô h p trên, b nh s i, quai b , th y đ u, ễ ườ ấ ệ ở ị ủ ậ
b nh zona, l loét l nh, cúm và viêm d dày ru t là nh ng ví ệ ở ạ ạ ộ ữ
d ph bi n c a nhi m trùng virus.ụ ổ ế ủ ễ
• Vi c phát minh ra kháng sinh đã làm thay ệ
đ i mang tính cách m ng trong đi u tr ổ ạ ề ị
các b nh lý nhi m trùng. Tuy nhiên vi c ệ ễ ệ
s d ng kháng sinh tràn lan trong nh ng ử ụ ữ
th p k v a qua đã d n đ n s xu t hi n ậ ỷ ừ ẫ ế ự ấ ệ
r t nhi u ch ng vi khu n đ kháng kháng ấ ề ủ ẩ ề
sinh và t o nên m t m i nguy c toàn c u ạ ộ ố ơ ầ
tr m tr ng đe d a n n y h c hi n đ i. ầ ọ ọ ề ọ ệ ạ
•Tri n v ng nghiên c u và đi u trể ọ ứ ề ị
Đ i m t v i nh ng c ch mà vi khu n s d ng đ gây b nh, ố ặ ớ ữ ơ ế ẩ ử ụ ể ệ
các nghiên c u trong t ng lai s t p trung vào nh ng h ng ứ ươ ẽ ậ ữ ướ
nào? Nh ng ti n b g n đây trong k thu t khuy ch đ i chu i ữ ế ộ ầ ỹ ậ ế ạ ỗ
ADN (polymerase chain reaction: PCR) và các k thu t ADN khác ỹ ậ
cho phép các nhà khoa h c xác đ nh nhanh chóng b ọ ị ộ gene hoàn
ch nh c a c các vi sinh v t gây b nh và t bào c a v t ch có ỉ ủ ả ậ ệ ế ủ ậ ủ
nhân cũng nh l ng giá đ c m c đ bi u hi n gene và mô t ư ượ ượ ứ ộ ể ệ ả
đ c các quá trình ượ phân tử x y ra trong nhi m trùng. Áp d ng ả ễ ụ
các ph ng pháp này trong vi c nghiên c u b gene c a vi sinh ươ ệ ứ ộ ủ
v t và t bào v t ch , k t h p v i các công c phân tích hi u ậ ế ậ ủ ế ợ ớ ụ ệ
qu và thang đánh giá m c đ bi u hi n gene đã và đang t o ra ả ứ ộ ể ệ ạ
m t cu c cách m ng trong vi c phát tri n các k thu t m i ộ ộ ạ ệ ể ỹ ậ ớ
trong ch n đoánẩ , tiên l ngượ và x trí ử lâm sàng các b nh nhi m ệ ễ
trùng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kháng sinh - con dao 2 lưỡi trong sinh học.pdf