Mục Lục
1. Khi nào kết thúc dự án
2. Các hình thức kết thúc dự án
3. Tổ chức kết thúc dự án
4. Báo cáo tổng kết
Nội dung
1. Khi nào kết thúc dự án
Mỗi dự án đều đi đến chỗ kết thúc nhưng hình thái sẽ khác nhau
-Kết thúc dự án có thễ diễn ra khi dự án hoàn thành hoặc kết thúc sớm.
-Việc kết thúc sớm sẽ gặp nhiều khó khăn. Các dự án có khuynh hướng tự phát triển vòng đời của chúng, thời
gian gần như độc lập dù thời gian có có thành công hay không.
13 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3285 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kêt thúc dự án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Chương 8
KẾT THÚC DỰ ÁN
1. Khi nào kết thúc dự án
2. Các hình thức kết thúc dự án
3. Tổ chức kết thúc dự án
4. Báo cáo tổng kết
2
1. Khi nào kết thúc dự án
Mọi dự án đều đi đến chỗ kết thúc nhưng hình thái sẽ
khác nhau
Kết thúc dự án cĩ thể diễn ra khi dự án hồn thành
hoặc kết thúc sớm.
Việc kết thúc sớm sẽ gặp nhiều khĩ khăn. Các dự án
cĩ khuynh hướng tự phát triển vịng đời của chúng, thời
gian gần như độc lập dù thời gian cĩ cĩ thành cơng hay
khơng.
23
1. Khi nào kết thúc dự án
Các yếu tố thành cơng thì đa dạng, các yếu tố
thất bại thì khơng rõ ràng.
Những quyết định cần phải kết thúc dự án trong
các tình huống sau:
– Dự án thành cơng rực rỡ, đạt các mục tiêu đặt ra.
– Dự án khơng phù hợp với mục tiêu tổng thể, mục
tiêu ban đầu. Việc kết thúc sẽ tránh lãng phí thêm,
gây mất hiệu quả của vốn đầu tư.
4
1. Khi nào kết thúc dự án
– Dự án gặp những rủi ro về kinh tế, kỹ thuật, mơi
trường. Lúc này cần mạnh dạn quyết định kết thúc
dự án.
35
1. Khi nào kết thúc dự án
Nguyên nhân
– Nguồn lực thực hiện dự án khơng được đáp ứng ở
mức tối thiểu. Nếu khơng kết thúc, dự án sẽ kéo dài
triền miên và nằm trong tình trạng bị bỏ lửng.
– Tổ chức dự án là khơng cần thiết khi tổ chức hiện
thời khơng cịn thích hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của
dự án hoặc năng lực của nhĩm dự án khơng thích
hợp với yêu cầu của dự án.
6
1. Khi nào kết thúc dự án
– Thiếu hỗ trợ từ phía các nhà quản trị cấp cao. Dự án
khơng chỉ cần về kinh tế mà cịn cả sự chỉ đạo, sự
đồng lịng của các thành viên.
– Lập kế hoạch kém. ðây là nguyên nhân chủ yếu dẫn
tới sự thất bại của dự án.
– Khảo sát ban đầu sơ sài, khơng đủ thơng tin dẫn tới
khi triển khai gặp quá nhiều khĩ khăn.
47
2.Các hình thức kết thúc dự án
a/ Kết thúc hồn tồn
Về tổ chức, kết thúc hồn tồn khi dự án ngưng
hoạt động.
Cĩ thể, nĩ cĩ đã đạt được mục tiêu hoặc cĩ thể
bị ngưng do khơng thành cơng hoặc bị loại bỏ.
Dự án cũng cĩ thể bị chấm dứt tức thời với các
lý do chính trị.
8
2.Các hình thức kết thúc dự án
a/ Kết thúc hồn tồn
Khi kết thúc dự án, các hoạt động chính sẽ
ngừng, tuy nhiên, nhiều hoạt động khác vẫn cĩ
thể tiếp diễn, nhất là mặt tổ chức. Thường là
những việc liên quan đến báo cáo, tài sản
thanh lý, thanh lý hợp đồng.
59
2.Các hình thức kết thúc dự án
b/ Kết thúc bằng hình thức bổ sung - sát nhập
Các dự án mang tính nội bộ do một cơng ty mẹ
tổ chức thực hiện cĩ thể thay đổi bằng các hình
thức chuyển giao sát nhập với cùng tổ chức từ
cơng ty mẹ.
10
2.Các hình thức kết thúc dự án
b/ Kết thúc bằng hình thức bổ sung - sát nhập
Khi dự án ban đầu thành cơng hoặc cĩ những
tín hiệu tốt, dự án cĩ thể được bổ sung, mở
rộng và dẫn tới dự án ban đầu sẽ kết thúc để
sát nhập, mở rộng. Trong hình thức kết thúc
này cĩ rất nhiều sức ép, cơng việc phát sinh và
chuyển đổi (nhân sự, tài sản, cơng nghệ)
611
2.Các hình thức kết thúc dự án
c/ Kết thúc bằng các bỏ rơi.
ðĩ thường là hình thức giảm ngân sách và dẫn
tới dự án đi đến kết thúc.
Khi dự án kém hiệu quả, ngân sách bị cắt giảm
sẽ dẫn tới dự án bị bỏ rơi một cách từ từ, nhân
sự thay đổi sang vị trí khác,…
12
2.Các hình thức kết thúc dự án
c/ Kết thúc bằng các bỏ rơi.
Thực chất dự án đã đĩng nhưng nĩ vẫn tồn tại
trên cơ sở pháp lý.
Nguyên nhân là do lãnh đạo khơng muốn kết
thúc dự án khơng thành cơng hoặc dự án bị lỗi
thời hoặc nhiều nguyên nhân khác.
713
3. Tổ chức kết thúc dự án
Kết thúc dự án gồm 2 vấn đề là
(i) Ra quyết định cĩ kết thúc dự án hay khơng
(ii) Tổ chức kết thúc như thế nào.
14
3. Tổ chức kết thúc dự án
a/ Ra quyết định
Cĩ hai tình huống ra quyết định kết thúc dự án
– Nằm trong lịch trình
Quyết định nằm trong lịch trình khi dự án
đạt được những thành cơng hoặc thất bại
của dự án.
Khi đĩ sẽ cĩ các tiêu chí để đánh giá để ra
quyết định cĩ kết thúc dự án hay khơng.
815
3. Tổ chức kết thúc dự án
– Căn cứ vào các tình huống thực tế.
Dự án gặp quá nhiều khĩ khăn, quá xa vời
so với mục tiêu.
Dự án đã đạt được những mục tiêu đặt ra
16
3. Tổ chức kết thúc dự án
b/ Quá trình thực hiện
Quá trình kết thúc dự án thực tế cĩ thể được
lên kế hoạch hoặc thực hiện tuần tự hoặc làm
tự phát.
Việc lên kế hoạch để thu xếp thời gian, kinh
phí… đặc biệt là những cơng trình trọng điểm,
cần sự tham dự của các cấp lãnh đạo.
917
3. Tổ chức kết thúc dự án
Việc cần thực hiện kết thúc dự án bao gồm:
– Kiểm sốt và đảm bảo rằng các cơng việc của dự án
đã được hồn tất tồn bộ, kể cả các cơng việc do
nhà thầu phụ thực hiện.
– Thơng báo cho khách hàng về việc dự án sẽ kết thúc
cũng như các kết quả đạt được về khối lượng cơng
việc hồn thành.
– Hồn tất hồ sơ bao gồm hồ sơ thanh quyết tốn, bản
đánh giá quá trình thực hiện cơng việc và đạt được
các kết quả cụ thể, báo cáo tổng kết cuối cùng của
dự án, các số liệu, sổ sách của dự án.
18
3. Tổ chức kết thúc dự án
Việc cần thực hiện kết thúc dự án bao gồm:
– Giải quyết các vấn đề về pháp luật của dự án, lưu hồ
sơ, các chứng từ cần thiết.
– Thanh quyết tốn, kiểm tốn. Bố trí lại nhân sự,
nguyên vật liệu, thiết bị và bất cứ nguồn lực nào cần
thiết.
– Xác định rõ những nhu cầu cần hỗ trợ, đề xuất việc
thực hiện và người chịu trách nhiệm sau này trong
trường hợp duy trì dự án.
10
19
4. Báo cáo tổng kết
Mọi hệ thống quản lý dự án tốt đều ghi đầy đủ
các thơng tin về dự án.
Báo cáo tổng kết là tĩm tắt nhật ký ghi lại về
quá trình và lịch sử phát triển, thực hiện dự án.
Mục đích cơ bản nhằm cải thiện các dự án
trong tương lai.
20
4. Báo cáo tổng kết
a/ Quá trình thực hiện dự án
Cần so sánh kết quả mà dự án đạt được với
mục tiêu ban đầu của dự án.
Sự so sánh này cĩ phạm vi rộng, bao gồm
những phân tích cụ thể về sai lệnh giữa kế
hoạch và thực tế, cũng như những đánh giá
sâu sắc về tình huống thành cơng hoặc thất bại
của dự án.
11
21
4. Báo cáo tổng kết
b/ Các vấn đề về kỹ thuật và cơng nghệ.
Là vấn đề cốt lõi, thu hút nhiều sự quan tâm
của những bên liên quan.
Báo cáo tổng kết cần nêu được các vấn đề
chính về khoa học, kỹ thuật mà dự án phải đối
phĩ, các biện pháp giải quyết, các thành cơng,
thất bại để làm bài học cho các dự án tương tự
trong tương lai.
22
4. Báo cáo tổng kết
c/ Hoạt động hành chính
Mảng hành chính thường phát sinh nhiều vấn
đề do vậy các thủ tục hành chính cần được
xem xét, kiểm tra và ghi lại kết quả, tìm hiểu lý
do mang lại hiệu quả hoặc chưa hiệu quả cho
dự án.
12
23
4. Báo cáo tổng kết
d/ Mơ hình tổ chức của dự án.
Mỗi tổ chức của dự án cĩ những thuận lợi và
bất lợi cụ thể. Báo cáo tổng kết phải phân tích
những gì mà mơ hình tổ chức đĩ đĩng gĩp
hoặc ngăn cản sự phát triển hay gây thiệt hại
cho dự án.
24
4. Báo cáo tổng kết
e/Dự án và nhĩm nhân viên
Báo cáo đánh giá về năng lực của các nhân
viên tham gia dự án.
Trong trường hợp dự án là do cơng ty mẹ đứng
ra quản lý, báo cáo đề cập tới năng lực của
nhân viên tham gia dự án, tính phù hợp của
năng lực,.. đĩ là căn cứ để cơng ty mẹ sắp xếp
nhân lực cho các dự án sau này.
13
25
4. Báo cáo tổng kết
f/ Kỹ năng quản trị dự án
Sự thành cơng của dự án phụ thuộc vào các kỹ
năng dự báo, lập kế hoạch, lập ngân sách, lên
chương trình, phân bổ nguồn lực, quản trị rủi
ro, kiểm sốt thực hiện.
Kỹ năng quản trị dự án là quan trọng vì vậy cần
xem xét kỹ vấn đề này.
26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kêt thúc dự án.pdf