Kế toán vốn chủ sở hữu
Là giá trị tài sản còn lại của DN sau khi trừ đi các nghĩa vụ nợ phải trả của DN • Do các chủ sở hữu đầu tư mà DN không phải cam kết thanh toán
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán vốn chủ sở hữu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
• Là giá trị tài sản còn lại của DN sau khi trừ đi
các nghĩa vụ nợ phải trả của DN
• Do các chủ sở hữu đầu tư mà DN không phải
cam kết thanh toán
DN được quyền chủ động sử dụng
linh hoạt các nguồn vốn chủ sở
hữu theo điều lệ của DN
Nguồn vốn kinh doanh
• Do chủ sở hữu đóng góp
• Thay đổi qua quá trình SXKD
Chứng từ
• Biên bản góp vốn -> ghi nhận nguồn vốn kinh
doanh, chi tiết cho từng đối tượng góp vốn
• Biên bản bàn giao tài sản
• Quyết định của Giám đốc, Hội đồng quản trị
về phân phối lợi nhuận,…
TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
NVKD giảm Nguồn vốn kinh doanh tăng
SDCK
• Nhận tài sản từ chủ sở hữu góp vào DN:
Nợ TK
Có TK 411
• Trả lại tài sản cho chủ sở hữu
Nợ TK 411
Có TK
Chủ sở hữu góp vốn thành lập DNTN A. Tài sản góp vốn
bao gồm:
• TGNH: 100 trđ
• Căn nhà: 1.500 trđ
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
Cty B góp vốn liên doanh vào Cty A bằng 1 TSCĐ hữu
hình với giá trị được hội đồng thẩm định đánh giá: 150
trđ
• Tại cty A:
• Tại cty B:
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
TSCĐ
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
TSCĐ
KT CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
(Asset Revaluation Reserve)
BCĐKT
TK 412
• Theo quyết định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền
• Thực hiện cổ phần hóa, chuyển
nhượng cty
BCKQHĐKD
TK 711, 811
• Dùng TS để đầu tư ra ngoài cty: góp
vốn liên doanh
Chênh lệch giữa giá
ghi sổ và giá được
đánh giá lại
Đánh giá lại TS trong những trường hợp sau:
TK 412- Chênh lệch đánh giá TS
TK 412- Chênh lệch đánh giá TS
- Đánh giá chênh lệch
giảm
- Xử lý chênh lệch tăng
- Đánh giá chênh lệch
tăng
- Xử lý chênh lệch giảm
SDCK SDCK
Số âm trên BCĐKT
• Tại DN X, theo quyết định của Nhà nước, vào
31/12/2010 tiến hành đánh giá lại tài sản ở DN gồm:
Loại TS Giá sổ sách Số
lượng
Giá điều
chỉnh
Hàng hóa A 10.000
đ/kg
5.000
kg
12.000 đ/kg
TSCĐ B (chưa sử
dụng)
50.000.000
đ
1 cái 42.000.000
Tổng chênh lệch do đánh giá lại TS: ……… 211
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
Hàng tồn kho TSCĐ
• Chênh lệch đánh giá lại TS được xử lý bổ sung vào
nguồn vốn kinh doanh theo quyết định của ban giám
đốc
• Dùng TS để đầu tư ra ngoài cty (góp vốn liên kết, liên
doanh, đầu tư vào cty con): chênh lệch đánh giá lại
TS phản ánh vào TK 811 hoặc TK 711 – mà không
phản ánh vào TK 412
TK 412
KT LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI (LN GIỮ LẠI)
(Retained Earnings)
• LN trong kỳ = Doanh thu – Chi phí
• Phân phối LN trong kỳ: Trích lập các quỹ + chia
cổ tức
• = LN chưa phân phối đầu kỳ + LN chưa phân
phối phát sinh trong kỳ
LN chưa phân phối vào đầu năm
+ LN trong năm
- Trích lập các quỹ
- Cổ tức đã chia
= LN chưa phân phối vào cuối năm
• TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
• TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
- Lỗ trong kỳ - Lợi nhuận trong kỳ
- Phân phối lợi nhuận
SDCK SDCK
• Xác định và Kết chuyển LN sau thuế đạt được
trong kỳ
– Trường hợp có lợi nhuận
Nợ TK 911
Có TK 4212
– Trường hợp lỗ:
Nợ TK 4212
Có TK 911
Phân phối LN - Nợ TK 4212
• Phân phối cho các bên góp vốn theo quy định của hợp
đồng
Nợ TK 4212
Có TK
• Trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát
triển, quỹ khen thưởng điều hành, quỹ khen thưởng
phúc lợi
Nợ TK 4212
Có TK
• Chia lãi cho chủ sở hữu (Cổ đông, Thành viên góp vốn)
Nợ TK 4212
Có TK
TT 138/2010/TT-BTC về việc phân phối lợi nhuận đối với công ty
TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
• Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp
đồng (nếu có);
• Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi
nhận trước thuế;
• Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính;
• Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế (đối với các công ty
đặc thù).
• Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư phát triển của công ty;
• Trích quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty.
• Số lợi nhuận còn lại được phân phối vào quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi theo kết quả phân loại doanh nghiệp (A, B, C).
• Sang đầu năm sau, chuyển LN chưa phân phối
năm nay thành LN chưa phân phối năm trước
Nợ TK 4212: giảm LN chưa phân phối năm nay
Có TK 4211
DN mới thành lập vào năm 2010
LN trong năm 2010:
290.000.000.0.000
Căn cứ vào quyết định của Hội
đồng quản trị, trích quỹ đầu tư
phát triển 30.000.000, công bố
chia lãi bằng tiền mặt 6 tháng cuối
năm cho cổ đông 100.000.000
1/1/2011, chuyển LN chưa phân
phối năm nay thành LN chưa phân
phối năm trước
15/3/2011: HĐQT quyết định trích
từ lợi nhuận năm trước để chia
thêm cho cổ đông 20.000.000,
trích thêm quỹ ĐTPT 50.000.000,
phần còn lại bổ sung nguồn vốn
kinh doanh.0
KẾ TOÁN CÁC LOẠI QuỸ
(Capital Reserves)
Các quỹ của DN được trích từ lợi nhuận sau thuế
TNDN.
Việc trích lập các quỹ do Hội đồng quản trị hoặc Ban
giám đốc quyết định
TK 414- Quỹ đầu tư phát triển
TK 415- Quỹ dự phòng tài chính
TK 418- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Lưu ý: Quỹ khen thưởng phúc lợi: TK 353 (Nợ phải trả
trên BCĐKT)
Không
phải là
tiền?
Giảm Tăng
Nợ Các quỹ của DN Có
Sử dụng các quỹ Giá trị các quỹ tăng
• Trích lập các quỹ từ LN:
Nợ TK 421: giảm LN chưa phân phối
Có TK 414, 415,…
• Dùng các quỹ để bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 414, 415
Có TK 411
• Sử dụng các quỹ để tài trợ mua TSCĐ phục vụ hoạt
động SXKD
Nợ TK 414, 415
Có TK 411
(Nợ TK 211/Có TK 111, 112, 331)
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
• Vốn chủ sở hữu được trình bày trên phần
Nguồn Vốn trên BCĐKT
KT nguồn kinh phí sự nghiệp
TK 461”Nguồn kinh phí, sự nghiệp”
TK 111,112
TK 152, 153
TK 161 “Chi sự nghiệp”
TK 142
1
2
2
3 100
70100
2020
20
20
95
95
50
50
25
20
50
1: được cấp KPSN
2: sử dụng KPSN
3: quyết toán KPSN
25
TK 461
TK 111,112
TK 211
TK 161
TK 466 “Nguồn sự nghiệp đã
hình thành TSCĐ”
1
1
3 100
100100
100
20
100
1: Được cấp / mua TSCĐ
100
2: Hao mòn khi sd:
20 +20 + 20+20+20
3: quyết toán KPSN
TK 214
20
20
20 100
100
100
….
….
1
2
100
100
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_von_chu_so_huu_p12_0906.pdf