Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

Phân chia trách nhiệm giữa quản lý tiền và ghi chép sổ sách lập dự toán tiền mặt Các thủ tục kiểm toán việc thu tiền. Gửi phần lớn tiền mặt vào ngân hàng

pdf63 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2961 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH NỘI DUNG 1. Kế toán vốn bằng tiền 1.1. Khái quát về vốn bằng tiền 1.2. Phương pháp kế toán vốn bằng tiền 2. Kế toán phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi 3. Phân tích và quản lý các khoản phải thu 4. Phần đọc thêm: Các khoản phải thu khác Các khoản tạm ứng Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH KHÁI QUÁT VỀ VỐN BẰNG TIỀN n Khái niệm n Mục tiêu quản lý vốn bằng tiền n Các thủ tục kiểm soát Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Tiền đã nộp vào NH, KB đã gửi qua BĐ để chuyển cho NH nhưng chưa nhận được giấy báo có Các khoản trả cho đ.v khác, làm thủ tục trích TK TGNH trả cho đv khác, n chưa nhận được giấy báo nợ hay sao kê Tiền gửi NH Tiền đang chuyển Tiền mặt Vốn bằng tiền là bộ phận của vốn lưu động, tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Quản lý vốn bằng tiền n Hạch toán chính xác vốn bằng tiền. n Ngăn chặn gian lận và trộm cắp. n Đảm bảo có đủ lượng tiền mặt sẵn có cần thiết. n Tránh tình trạng nắm giữ một lượng tiền mặt nhàn rỗi quá lớn Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Kiểm soát nội bộ vốn bằng tiền • Phân chia trách nhiệm giữa quản lý tiền và ghi chép sổ sách. • Lập dự toán tiền mặt • Các thủ tục kiểm soát việc thu tiền. VD: lập DS ghi HĐ thu tiền mặt tại thời điểm và nơi thu tiền mặt. • Gửi phần lớn tiền mặt vào NH. • Thực hiện thanh toán bằng séc. • Xác nhận tất cả các khoản chi tiêu trước khi chi tiền. • Thường xuyên thực hiện đối chiếu và cân đối số liệu với NH (bank reconcilation). • Các biện pháp kiểm soát và bảo vệ về mặt vật chất. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Dự toán n Kế hoạch tài chính giúp phối hợp các hđ kd n Một bản dự toán tiền mặt giúp công ty quản lý tiền mặt thông qua dự toán về các khoản thu và chi tiền. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Bằng: SD Vốn bằng tiền dự kiến cuối kỳ Trừ: Các khoản chi tiền dự kiến Cộng: Các khoản thu tiền dự kiến SD vốn bằng tiền đầu kỳ Dự toán vốn bằng tiền So sánh SD cuối kỳ với SD tối thiểu cần thiết. Nếu dư thừa, đầu tư Nếu thiếu, đi vay Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN SỬ DỤNG n CHỨNG TỪ: n Phiếu thu n Phiếu chi n Giấy đề nghị tạm ứng n Giấy thanh toán tiền tạm ứng n Giấy đề nghị thanh toán § Biên lai thu tiền § Bảng kê chi tiền n TÀI KHOẢN n TK 111- Tiền mặt n TK 112 - Tiền gửi ngân hàng n TK 113 – Tiền đang chuyển § Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý § Bảng kiểm kê quỹ §Giấy báo nợ, báo có, sao kê TK của NH § Các chứng từ thanh toán khác Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH - Tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, đá quý…xuất quỹ. -Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê. -Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ. TK 111 “Tiền mặt” - Tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, đá quý…nhập quỹ. - Số tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ. SD: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có. TK 111 có 3 tài khoản cấp 2: TK 1111 - Tiền Việt Nam. TK 1112 - Ngoại tệ. TK 1113 – Vàng bạc, đá quý. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” -Tiền Việt Nam, ngoại tệ,vàng bạc, đá quý…đã gửi vào ngân hàng - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ. SD: Số tiền còn gửi tại các NH. - Tiền Việt Nam, ngoại tệ,vàng bạc, đá quý…rút từ ngân hàng. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối kỳ. TK 112 cũng được mở 3 tài khoản cấp 2 tương tự như TK 111. Ngoài ra, DN cần mở sổ chi tiết theo dõi đến từng NH, TCTC, mà mình gửi tiền. Căn cứ để ghi vào TK112 là các giấy báo nợ, báo có và sao kê tài khoản của NH kèm theo các chứng từ gốc. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH - Tiền VN, ngoại tệ, séc đã nộp và Ngân hàng, gửi qua bưu điện chưa nhận giấy báo có. SD: Số tiền đang chuyển. - Số kết chuyển vào TK 112 hoặc các TK liên quan TK 113- Tiền đang chuyển Tiền đã nộp vào NH, KB đã gửi qua BĐ để chuyển cho NH nhưng chưa nhận được giấy báo có Các khoản trả cho đ.v khác, làm thủ tục trích TK TGNH trả cho đv khác, n chưa nhận được giấy báo nợ hay sao kê Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Các nghiệp vụ thu tiền mặt Nợ TK 111 Có TK 511, 512, 515: DT bán hàng hoá, dịch vụ ra ngoài, nội bộ, tài chính Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 131, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ phải thu Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ Có TK 128, 221, 222: Thu hồi tiền đầu tư Có TK 144, 244: Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ Có 3381: Kiểm kê phát hiện thừa Kế toán tiền mặt Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Các nghiệp vụ chi tiền mặt. Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Chi tiền mua H2, Vtư, TSCĐ Nợ TK 331, 311, 315 –Trả nợ cho người bán, vay ngắn hạn. Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán với NN, CBNV, với nội bộ. Nợ TK 111, 112, 113: Chi tiền vào gửi NH, gửi bưu điện, nộp thuế… Nợ TK 121, 221, 128, 222, 228:Chi tiền đầu tư Nợ TK 144, 244: Chi tiền ký cược, ký quỹ. Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241…… Nợ 1381: Kiểm kê phát hiện thiếu Có TK 111: Tiền mặt Kế toán tiền mặt Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Kế toán tiền gửi ngân hàng. TK 112 TK 131 TK 111 TK 121, 136, 138 (2) (3) TK 144, 244, 128 (4) TK 311, 315, 331, 333, 334, 336, 338,341, 342 (7) TK 144, 244, 128 (1) TK 111 (5) (6) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Kế toán TGNH (tiếp) TK 112 – TG NH TK 3331 TK 511, 515, 711 (8) TK 515 (9) TK 133 TK 623, 627, 641, 642,811 TK 152, 153, 156, 211 (10) (11) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ n (1): Xuất tiền mặt gửi vào NH. n (2): Tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước. n (3): Thu hồi khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu nội bộ, phải thu khác n (4): Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ và đầu tư ngắn hạn khác. n (5): Rút tiền gửi NH về nhập quỹ n (6): Thanh toán các khoản nợ bằng chuyển khoản n (7): Chuyển tiền gửi NH đi cầm cố, ký cược, ký quỹ. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ n (8): Thu tiền bán hàng, hoạt động tài chính và các hoạt động khác bằng chuyển khoản. n (9): Thu lãi tiền gửi ngân hàng. n (10): Các chi phí phát sinh chi bằng chuyển khoản. n (11): Trả tiền mua NVL, hàng hoá, công cụ, TSCĐ bằng chuyển khoản. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Kế toán tiền đang chuyển TK 113TK 111, 112 TK 3331 TK 511, 512, 515, 711 TK 131 (2) (5) TK 112 (1) TK 331 (4) (3) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ n (1): Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có. n (2): Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền mua hàng bằng séc, DN đã nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có. n (3): Thu tiền bán hàng, hoặc khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ). n (4): DN nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng về số tiền trả người bán từ tiền ký quỹ thanh toán tại NH. n (5): DN nhận được giấy báo Có về số tiền đang chuyển. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH 2. Kế toán phải thu khách hàng và DF phải thu khó đòi n Hạch toán các khoản phải thu khách hàng n Nợ khó đòi và dự phòng phải thu n Mở rộng: Thương phiếu? Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Phải thu khách hàng n Phát sinh từ việc bán hàng chịu cho KH n Hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, từng nội dung thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. n Định kỳ kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ n Phân loại các khoản nợ để quản lý Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Tài khoản sử dụng – TK 131 - Số phải thu của khách hàng về SP, dịch vụ đã giao, lao vụ đã hoàn thành được xác định tiêu thụ. - Giá trị hàng hóa KH nhận trừ vào tiền ứng trước - Số tiền thừa trả lại KH. DN: Số tiền còn phải thu của khách hàng TK 131 “Phải thu khách hàng” - Số tiền khách hàng đã trả nợ. - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng. - Khoản CKTM, giảm giá hàng bán sau khi đã giao hàng cho khách hàng, doanh thu số hàng trả lại. DC: Số tiền nhận trước, số đã thu nhiều hơn số phải thu. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TK 131 TK 3331 TK 511, 512 TK 711 TK 3331(1) (2) TK 531, 532, 521 (3) TK 111, 112 (4) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ n (1): DT từ bán hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ, DT khối lượng xây lắp hoàn thành. n (2): Số tiền từ thanh lý nhượng bán chưa thu được. n (3): Nhận trước tiền hàng của khách hàng. n (4): Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Phải thu khó đòi và Dự phòng phải thu Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Phương pháp này có thể làm tăng DT nhưng cũng đem lại những CF Tăng CF về lương của nhân viên quản lý khoản phải thu CF về nợ xấu Trì hoãn các luồng tiền vào Các DN thường chấp nhận việc bán chịu để mở rộng doanh thu và cạnh tranh CF của việc mở rộng hoạt động bán chịu Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Phải thu khó đòi và dự phòng Nợ xấu: khoản nợ của các KH mua chịu nhưng không trả đúng kỳ cho DN bất chấp những nỗ lực thu hồi khoản nợ. - Nợ phải thu khó đòi: + Quá hạn thanh toán trên HĐ kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. - Nợ không có khả năng thu hồi: quá hạn từ 3 năm trở lên. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Doanh thu 10,000$ Doanh thu 0 Giá vốn hàng bán 6,000 Giá vốn hàng bán 0 CF nợ xấu 0 CF nợ xấu 1,000 Lợi nhuận 4,000$ Lợi nhuận (1,000)$ Năm 1 (phát sinh gd bán chịu) Năm 2 (phát hiện nợ không có khả năng thu hồi) Nợ xấu thường bộc lộ trong các kỳ kế toán sau kỳ bán chịu cho KH. Nếu nợ xấu không được ghi nhận kịp thời, lợi nhuận sẽ bị bóp méo trong cả kỳ bán hàng cũng như trong kỳ phát hiện nợ xấu. Phải thu khó đòi và dự phòng Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH CF về khoản Pthu ko có k/n thu hồi Doanh thu bán hàng Ghi nhận trong một kỳ kế toán. Nguyên tắc phù hợp Phải thu khó đòi và dự phòng Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Hầu hết các DN sẽ ước tính và trích lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi vào cuối kỳ kế toán. Theo QĐ hiện hành: vào cuối niên độ kế toán hoặc khi lập các báo cáo giữa niên độ Phải thu khó đòi và dự phòng Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Xử lý khoản phải thu không có khả năng thu hồi Khi Dn có đủ cơ sở để xác nhận rằng một khoản phải thu là không có khả năng thu hồi, nên xử lý xóa sổ khoản vay này bằng nguồn dự phòng, và xuất khỏi tài khoản phải thu KH để theo dõi ở ngoại bảng. (theo TT13: Nợ quá hạn trên 3 năm) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” -Hoàn nhập dự phòng vào cuối niên độ kế toán - Sử dụng DF để xử lý các khoản phải thu không có khả năng thu hồi SD: Số dự phòng phải thu khó đòi còn lại cuối kỳ. - Trích lập DP nợ phải thu khó đòi vào chi phí quản lý DN. TK sử dụng – TK 139 Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 642 TK 642 TK 111. 112 TK 139 (1) (2) TK 131 (3) (a) (b) TK 711 (4a) (3’) TK 004 (4b) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ (1): Trích lập dự phòng lần đầu hoặc trích lập bổ sung. (2): Hoàn nhập dự phòng. (3): Xoá nợ phải thu khó đòi. (3a): Nếu đã trích lập dự phòng. (3b): Nếu chưa lập dự phòng. (4): Nợ khó đòi đã xử lý nay thu hồi được Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Phải thu khó đòi và dự phòng Phải thu khách hàng Trừ DF phải thu khó đòi Phải thu khách hàng (ròng) Giá trị mà DN dự kiến sẽ thu hồi được. Trình bày trên Bảng CĐKT Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Phương pháp ước tính mức DF căn cứ vào báo cáo về tuổi nợ ???? Tập trung vào xác định số dư cần thiết của tài khoản DF phải thu khó đòi trên bảng cân đối kế toán. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Số ngày quá hạn Khách hàng Tổng SD phải thu 0-30 30-60 60-90 Trên 90 Adam's Sports 648$ 405$ 198$ 45$ Backyard Shoe 2,345 2,345$ KH khác 138,803 96,255 18,458 19,605 4,485 Tổng 141,796$ 96,660$ 18,656$ 19,650$ 6,830$ % khó đòi Ước tính giá trị khó đòi Tiếp theo, dựa trên kinh nghiệm trong quá khứ, DN ước tính phần trăm nợ khó đòi ở mỗi khoảng thời gian quá hạn. (ĐV: 1.000) Báo cáo về tuổi nợ - phương pháp chuẩn Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Số ngày quá hạn Khách hàng Tổng SD phải thu 0-30 30-60 60-90 trên 90 Adam's Sports 648$ 405$ 198$ 45$ Backyard Shoe 2,345 2,345$ KH khác 138,803 96,255 18,458 19,605 4,485 Tổng 141,796$ 96,660$ 18,656$ 19,650$ 6,830$ % khó đòi 1% 4% 14% 40% Ước tính phải thu khó đòibây giờ chúng ta sẽ nhân các tỷ lệ % này với tổng SD phải thu tương ứng ở mỗi cột (ĐV: 1000) Báo cáo tuổi nợ - phương pháp chuẩn Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Số ngày quá hạn Khách hàng Tổng giá tri phải thu 0-30 30-60 60-90 trên 90 Adam's Sports 648$ 405$ 198$ 45$ Backyard Shoe 2,345 2,345$ Các KH khác 138,803 96,255 18,458 19,605 4,485 Tổng 141,796$ 96,660$ 18,656$ 19,650$ 6,830$ % khó đòi 1% 4% 14% 40% Ước tính Phải thu khó đòi 7,196$ 967$ 746$ 2,751$ 2,732$ Giá trị phải thu khó đòi ở từng cột sau đó sẽ được công lại để có tổng giá trị phải thu khó đòi ước tính là $7,196. (ĐV: 1000) Báo cáo tuổi nợ - phương pháp chuẩn Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Số ngày quá hạn Khách hàng Tổng SD phải thu 0-30 30-60 60-90 trên 90 Adam's Sports 648$ 405$ 198$ 45$ Backyard Shoe 2,345 2,345$ Các KH khác 138,803 96,255 18,458 19,605 4,485 Tổng 141,796$ 96,660$ 18,656$ 19,650$ 6,830$ % khó đòi 1% 4% 14% 40% Ước tính Phải thu khó đòi 7,196$ 967$ 746$ 2,751$ 2,732$ Báo cáo tuổi nợ - phương pháp chuẩn Hãy cho biết bút toán cần thực hiện, biết rằng TK 139 - DF phải thu khó đòi hiện đang có số dư là $4,314,000. (ĐV: 1000) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Phân tích tuổi nợ và Ước tính mức DF – Quy định hiện hành của VN - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập DF như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án ... thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. 3. Phân tích và quản lý các khoản phải thu Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Doanh thu bán chịu ròng Các khoản phải thu KH ròng bq Tỷ lệ vòng quay các khoản phải thu = Phân tích vòng quay các khoản phải thu Tỷ lệ này đo lường số lần bình quân các khoản phải thu được ghi nhận và thu thồi trong năm. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Tỷ lệ này cho biết bình quân công ty mất bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu. 365 ngày Tỷ lệ vòng quay các khoản phải thu Số ngày thu hồi = Phân tích vòng quay các khoản phải thu 4. Phần đọc thêm n Các khoản phải thu khác n Các khoản tạm ứng n Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Nội dung các khoản phải thu khác n Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý. n Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư hàng hóa, tiền vốn,... đã xử lý bắt bồi thường. n Các khoan cho vay, cho mượn vật tư tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi. n các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, ĐTXDCB, chi SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi. n các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa n Các khoản đơn vị nhận ủy thác XK chái hộ cho đơn vị ủy thác n Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư TC. n Các khoản phải thu khác. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH TK 138 “Phải thu khác” - Giá trị tài sản thiếu còn chờ xử lý. - Các khoản phải thu khác SD: Các khoản khác còn phải thu - Giá trị tài sản thiếu đã được xử lý. - Số tiền thu được thuộc nợ phải thu khác. n Các tài khoản chi tiết: + TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý. + TK 1385: Phải thu về cổ phần hoá. + TK 1388: Phải thu khác TK sử dụng – TK 138 Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH KẾ TOÁN TÀI SẢN THIẾU CHỜ XỬ LÝ TK 214 TK 1381TK 211 (1) TK 152, 151,153, 154, 155, 156 (2) (3) TK 111, 112, 334 (a) TK 632 (b) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ n (1): Phát hiện TSCĐ thiếu, mất chưa rõ nguyên nhân. n (2): Hàng hoá, vật tư mất mát, hao hụt chưa rõ nguyên nhân. n (3): Quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền n (3a): Cá nhân, tổ chức bồi thường. n (3b): Chuyển vào giá vốn. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC TK 111, 112, 152… (1) (2) TK 515, 711 TK 152, 151,153, 154, 155, 156 (3) TK 1385 (a) TK 1388 (b) TK 3385 (5) TK 111, 112, 334 (4) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ n (1b): Khoản cho vay mượn tiền vốn, vật tư tạm thời không tính lãi. n (1a): Chi phí phát sinh trong quá trình cổ phần hoá. n (2): DT hoạt động tài chính, hoạt động khác được thu nhưng chưa thu được. n (3): Tài sản thiếu, mất mát đã xác định rõ nguyên nhân. n (4): Thu hồi được các khoản phải thu khác. n (5): Quyết toán chi về cổ phần hoá. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Các khoản tạm ứng n Bản chất của tạm ứng n TK sử dụng n Phương pháp kế toán Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Bản chất tạm ứng Tiền tạm ứng là khoản mà CBCNV trong DN ứng trước để thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc nhiệm vụ theo yêu cầu. - Người tạm ứng phải là người trong doanh nghiệp (có thể do GĐ chỉ định) - Ngưòi tạm ứng phải chịu trách nhiệm với DN về khoản tạm ứng sử dụng đúng mục đích - Theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH TK 141 “Tạm ứng” - Các khoản tiền tạm ứng cho công nhân viên, người lao động; - Các khoản tạm ứng để thực hiện xây lắp nội bộ; SD: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán. - Số tiền tạm ứng đã thanh toán; - Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương; - Khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho TK sử dụng – TK 141 Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KHOẢN TẠM ỨNG TK 141 TK 1331 TK 611, 627, 641, 642 TK 111, 112 (1) TK 151, 152, 153, 156 (2) TK 111 (3) TK 152 (4) TK 334 (5) (6) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ n (1): Cán bộ, nhân viên nhận tiền tạm ứng n (2): Kê thanh toán những khoản chi từ tạm ứng. n (3): Tạm ứng chi không hết nhập quỹ. n (4): Tạm ứng chi không hết vật tư nhập lại kho. n (5): Tạm ứng chi không hết trừ vào lương của người lao động. n (6): Thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng do thực chi lớn hơn số tạm ứng. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn n Các khái niệm n Tài khoản sử dụng n Sơ đồ hạch toán Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH KHÁI NIỆM CẦM CỐ, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ NGẮN HẠN n Cầm cố: Doanh nghiệp mang tài sản, tiền vốn của mình giao cho người nhận cầm cố để vay vốn hoặc để nhận các loại bảo lãnh. n Ký cược: Doanh nghiệp đi thuê tài sản cho bên cho thuê 1 khoản tiền, hoặc vật có giá trị hoặc kim khí quý, đá quý. n Ký quỹ: Doanh nghiệp gửi 1 khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý, hoặc giấy tờ có giá trị vào tài khoản phong toả tại ngân hàng. Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH TK 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” Giá trị tài sản mang đi cầm cố và số tiền ký quỹ, ký cược. SD: Tài sản cầm cố, số tiền còn đang ký cược, ký quỹ ngắn hạn. Giá trị tài sản mang đi cầm cố, số tiền ký cược, ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán. TK sử dụng – TK 144 Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 144 TK 214 TK 211 (1) TK 111, 112 (3) TK 811 (4) TK 331 (5) TK 111 (2) Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH Giải thích sơ đồ n (1): Dùng TSCĐ để cầm cố n (2): Dùng tiền mặt để ký cược, ký quỹ n (3): Nhận lại số tiền ký quỹ, ký cược n (4): Doanh nghiệp không thực hiện đúng cam kết bị phạt do vi phạm hợp đồng. n (5): Người nhận hàng gửi bán trừ số tiền ký quỹ vào số tiền cần thanh toán.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchu_de_8_in_246.pdf