Kế toán thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước Bao quát và điều tiết các nguồn thu Khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước Tạo sự công bằng cho các doanh nghiệp

pdf79 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1907 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI 1 TÌM VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THUẾ     Thư viện. Nhà sách. 2 THUẾ TNDN Corporate Income Tax Cơ Sở pháp lý Đối tượng nộp, chịu thuế  Phương pháp tính thuế Đăng ký kê khai nộp thuế và quyết toán thuế Miễn, giảm thuế Cơ sở pháp lý Tại kỳ họp 11 QH khóa IX thông qua Luật thuế TNDN, áp dụng từ 1/1/1999. - Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 - Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 5 5.1 Khái niệm, mục đích, đặc điểm 5.1.1 Khái niệm Là loại thuế trực thu, đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở SX-KD, dịch vụ. 5.1.2 Mục đích Tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước Bao quát và điều tiết các nguồn thu Khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước Tạo sự công bằng cho các doanh nghiệp 5.1.3 Đặc điểm Thuế trực thu, người nộp thuế cũng là người chịu thuế.  Phụ thuộc vào kết quả SX-KD của DN và DN có lợi nhuận mới nộp thuế. Thuế TNDN khấu trừ trước thuế Thu nhập cá nhân 5.2 Người nộp thuế TNDN Là tổ chức hoạt động SX-KD hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm: DN được thành lập và đ/ký KD theo Luật DN; Luật DN Nhà nước; Luật đầu tư; Luật HTX…: - C/ty cổ phần, C/ty TNHH, C/ty hợp doanh, DNTN,… - Các tổ chức được thành lập theo Luật HTX Người nộp thuế (tt) - DN được thành lập theo qui định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN. - Các DN, tổ chức nước ngoài SX-KD tại VN không theo Luật đầu tư, Luật DN hoặc có t/nhập tại VN nộp thuế theo hướng dẫn của BTC. - Tổ chức khác có hoạt động SX-KD hoặc dịch vụ có thu nhập. 10 Thu nhập không chịu thuế Thu nhập chịu thuế 5.3 5.3.1 Thu nhập chịu thuế - TNCT: t/nhập từ h/động SX-KD và t/nhập khác - T/nhập khác:  Chuyển nhượng vốn, BĐS, Chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản T/nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ,… T/nhập nhận được từ hoạt động SX-KD bên ngoài VN 5.3.2 Thu nhập miễn thuế TNDN T/nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của t/chức được thành lập theo Luật HTX. T/nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật phục vụ cho nông nghiệp: d/vụ tưới tiêu, cày, bừa, d/vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng và giống vật nuôi,.. 13 T/nhập miễn thuế (tt) T/nhập từ hợp đồng nghiên cứu KH & phát triển cơng nghệ; doanh thu bán SP làm ra từ cơng nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại VN. T/nhập từ SX-KD h/hĩa, d/vụ của DN cĩ người khuyết tật, người cai nghiện, nhiễm HIV chiếm 51% trở lên trong tổng số LĐ. T/nhập từ hoạt động dạy nghề cho dân tộc thiểu số, người khuyến tật, trẻ cĩ hồn cảnh khĩ khăn,…. 14 T/nhập miễn thuế (tt) T/nhập được chia từ hoạt động gĩp vốn, mua cổ phiếu liên doanh liên kết kinh tế với DN nước ngồi. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu KH, văn hĩa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN. Nếu SD sai mục đích thì phải nộp thuế TNDN. 15 5.4- Căn cứ & P2 tính thuế 5.4.1 Phương pháp tính thuế (a)T/nhập tính thuế (b)Thuế suất Thuế TNDN = (a) x (b) Trường hợp trích lập quỉ khoa học và công nghệ  Thueá TNDN = (TN tính thueá- trích laäp quæ) * TSuaát phaûi noäp KH vaø CN Trích laäp quæ KHvaø CN toái ña laø 10%/TN tính thueá haøng naêm Ñoái vôùi ñôn vò söï nghieäp khoâng hoaïch toaùn chi phí vaø thu nhaäp: Thueá TNDN = * Dòch vuï = 5%/Doanh thu *Kinh doanh = 1%/Doanh thu *Hoaït ñoäng khaùc = 2%/Doanh thu = -- T/nhập chịu thuế T/nhập được miễn thuế Khoản lỗ được kết chuyển theo qui định T/nhập tính thuế 5.4.2- Căn cứ tính thuế a-Thu nhập tính thuế Các khoản lỗ được kết chuyển theo qui định Caùc Khoaûn loã khoâng quaù 5 naêm, keå töø naêm tieáp sau naêm phaùt sinh loã b- Thuế suất  25%: áp dụng đối với cơ sở trong nước và DN có vốn đầu tư nước ngoài.  32%-50%: Khai thác thăm dò dầu khí, tài nguyên quí hiếm - 20 = +-Doanh thu Chi phí được trừ Các khoản thu nhập khác Thu nhập chịu thuế (TNCT) *Thu nhập chịu thuế (1) (2) (3) T/nhập chịu thuế (TNCT) - T/nhập từ hoạt động SX-KD, h/hóa, d/vụ. - T/nhập khác, kể cả t/nhập chịu thuế từ hoạt động SX, KD h/hóa, d/vụ ở nước ngoài. *Kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính (khơng vượt quá 15 tháng) 22 (1) Doanh thu Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ. Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Doanh thu tính TNCT Bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội (nếu có); Doanh thu tính TNCT (tt) Đối với phương pháp khấu trừ thuế GTGT CHƯA CÓ VAT Có thuế GTGT hay chưa thuế GTGT? Doanh thu Trên hóa đơn GTGT (nộp thuế theo P2khấu trừ) Có các chỉ tiêu như sau: Giá bán : 500.000ñ Thuế GTGT (10%): 50.000ñ Giá thanh toán : 550.000ñ Doanh thu để tính TNCT? 25 Ví dụ 500.000đ. D/thu để tính (tt) Đối với phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm thuế GTGT VD: Trên hóa đơn bán hàng (nộp thuế theo P2 trực tiếp). Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 330.000đ (giá đã có thuế)  Doanh thu để tính TNCT? 26 330.000đ *Thời điểm xác định d/thu để tính TNCT - Đ/với hàng hóa: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu h/hóa hoặc thời điểm xuất hóa đơn. VD: Ông A mua hàng trả góp của Cty X, thời hạn trả góp là 6 tháng, ngày 16/8/2008 Cty X giao hàng và xuất h/đơn bán hàng cho ông A. Thời điểm xác định D/thu để tính TNCT đ/với Cty X? 27 8/2008 Thời điểm để tính TNCT (tt) - Đ/với dịch vụ: Là thời điểm d/vụ đã hoàn thành hoặc thời điểm xuất hóa đơn. VD: Cty đóng tàu Y nhận s/chữa tàu biển cho Cty đóng tàu Z, thời hạn hoàn thành công việc theo h/đồng s/chữa là 3 tháng, từ ngày 1/12/2007 đến hết tháng 2/2008, công việc s/chữa được thực hiện theo đúng h/đồng. Thời điểm xác định D/thu để tính TNCT đ/với Cty Y? 28 2/2008 *D/thu ñeå tính TNCT trong 1 soá t/hôïp khaùc - Hàng bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán h/hóa trả 1 lần không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. - H/động g/công là tiền thu về g/công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công h/hóa. - H/hóa, d/vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, trang bị, thưởng cho người Lđ là giá của SP cùng loại hoặc tương đương. 29 Số tiền thuê xác định cho từng năm T/hợp trả tiền thuê trước cho nhiều năm, D/thu để tính TNCT như sau: D/thu trả trước Số năm trả trước = - H/hóa, d/vụ do DN làm ra tự dùng để phục vụ SX, KD là chi phí để SX ra SP đó. - Hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thu từng kỳ theo hợp đồng. D/thu để tính TNCT (tt) D/thu ñeå tính TNCT (tt) - Cơ sở giao hàng cho các đại lý, ký gửi là tổng số tiền bán hàng. - Cơ sở KD nhận làm đại lý, ký gửi hàng bán đúng giá qui định là tiền hoa hồng được hưởng. - H/động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay. - H/động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hàng lý. 31 D/thu ñeå tính TNCT (tt) - Đối với h/động cung cấp điện, nước sạch là tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT. Thời điểm xác định doanh thu là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện được ghi trên hóa đơn. VD: Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ tư ngày 3/5 đến 23/6 D/thu tính vào tháng 6. 32 (2) Chi phí hợp lý Là chi phí mà DN đã bỏ ra để tiến hành SX –KD trong một thời kỳ nhất định. Các khoản chi phí thực sự có chi và có căn cứ hợp pháp. Theo qui định của Luật thuế được phép trừ khỏi D/thu để tính TNCT Có liên quan đến hoạt động SX-KD của DN. (2) Chi phí hợp lý (tt) 1- Khấu hao TSCĐ * TSCĐ được trích KH vào chi phí hợp lý để tính thuế TNDN, phải đảm bảo 3 ĐK sau: - Có đầy đủ h/đơn, ch/từ hợp pháp chứng minh TSCĐ đó thuộc quyền sở hữu của DN. - TSCĐ sử dụng vào hoạt động Sx-kd. - TSCĐ phải được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán. 34 Mức KH TSCĐ KH theo đường thẳng KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh KH theo số lượng, khối lượng SP. Có 3 phương pháp 36 2- NVL, nhiên liệu, năng lượng, thực tế SD vào Sx- kd h/hóa, d/vụ liên quan đến D/thu ,TNCT. Dựa trên 2 căn cứ: *Mức tiêu hao vật tư hợp lý: Do HĐQT, giám đốc, chủ cở sở KD xây dựng và QĐ. Mọi tổn thất vât tư không được tính vào chi phí hợp lý *Giá thực tế xuất kho (2) Chi phí hợp lý (tt) *Lưu ý: Giá thực tế xuất kho Vật tư dùng vào để Sx SP chịu thuế VAT P2 khấu trừ là giá vật tư không có thuế VAT của vật tư, h/hóa mua vào. Vật tư dùng vào để Sx SP không chịu thuế hoặc chịu thuế GTGT P2 trực tiếp là giá vật tư gồm cả thuế VAT. 37 Chi phí hợp lý (tt)  Đ/với vật tư h/hóa mua ngoài: - Nếu mua trong nước: Là giá mua ghi trên h/đơn của người bán + Phí thu mua, v/chuyển, bốc xếp. - Nếu mua ở nước ngoài: Là giá vật tư hàng NK+ thuế NK, thuế TTĐB (nếu có) + Phí v/chuyển, phí bốc xếp, bảo quản, thuê kho bãi.  Đ/với vật tư tự chế: Giá vật tư gồm giá vật tư thực tế xuất kho + Chi phí khác phát sinh trong quá trình tự chế. 38 Chi phí hợp lý (tt)  Đ/với vật tư thuê ngoài g/công, chế biến: Giá vật tư gồm giá vật tư thực tế xuất kho giao gia công + Các chi phí g/công, vận chuyển, bốc xếp VD: Giá mua chưa thuế VAT của nguyên liệu X, Cty A mua vào trong kỳ SX là 5tr/tấn, chi phí v/chuyển, bốc xếp từ nơi mua đến kho của Cty là 0,5tr/tấn. CtyA nộp thuế theo P2 k/trừ. Giả sử Cty A đã SD hết số ng/liệu X vào SX-KD. Chi phí ng/liệu X được tính vào chi phí hợp lý? 5trđ + 0,5trđ = 5,5trđ 39 Chi phí hợp lý (tt) VD: Cty A NK nguyên liệu Y để phục vụ cho SX-KD. Giá NK 300.000USD. Nguyên liệu Y chịu thuế TTĐB. T/suất NK 5%, TTĐB 20%, tỷ giá 1USD = 16.000đ. Giả sử Cty A đã SD hết số ng/liệu X vào SX-KD. Chi phí ng/liệu Y được tính vào chi phí hợp lý? 40 Giải TNK: 300.000USD x 5% x 16.000đ/USD = 240trđ Thuế TTĐB: (4.800 + 240) x 20% = 1.008trđ Chi phí vật tư: (4.800 + 240) + 1.008 = 6.048trđ Mua v/tư không có h/đơn, ch/từ theo qui định Mua vật tư là mây, tre, cói, dừa, cọ… mua của người nông dân trực tiếp làm ra. Mua SP thủ công mỹ nghệ của các nghệ nhân không KD Mua đát, đá, cát, sỏi, của người dân tự khai thác. Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt,… - Lập bảng kê (01/TNDN) trên cơ sở ch/từ th/toán của người bán h/hóa, cung cấp d/vụ. -Giám đốc duyệt chi theo bảng kê và chịu trách nhiệm trước PL về tính chính xác, trung thực của bảng kê. Chi phí hợp lý (tt) 3. Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp; tiền ăn giữa ca theo quy định của Bộ Luật LĐ. - T/hợp cơ sở KD thuê LĐ thời vụ, không có h/đồng LĐ là số tiền lương phải trả theo thỏa thuận giữa đại diện có thẩm quyền của DN và người LĐ. - Chi phí tiền ăn giữa ca do giám đốc DN quyết định không vượt quá mức lương tối thiểu của NN qui định đ/với công chức NN. 42 Chi phí hợp lý (tt) 43 - Tiền ăn định lượng chi trả cho người LĐ làm việc trong 1 số ngành nghề đặc biệt theo qui định. 4. Chi phí N/cứu khoa học, công nghệ; thưởng sáng kiến, cải tiến mang lại hiệu quả KD; chi phí đào tạo LĐ; chi y tế trong nội bộ DN; chi tài trợ cho giáo dục. Lưu ý - Chi phí N/cứu KHCN được trừ phần kinh phí do NN hoặc c/quan quản lý cấp trên hỗ trợ. - Khi chi phải có h/đơn ch/từ theo chế độ qui định. VD: Trong năm tính thuế Cty A chi NCKH nhằm đổi mới qui trình SX SP là 200trđ. Bộ quản lý hổ trợ kinh phí NCKH cho Cty là 120trđ. Chi phí hợp lý?80trđ. Chi phí hợp lý (tt) 5. Chi phí d/vụ mua ngoài bao gồm: Điện, nước, điện thọai, VPP, tiền thuê kiểm toán; thuê d/vụ pháp lý; tiền mua BH tài sản và tai nạn con người; tiền thuê thiết kế, xác lập và bảo vệ nhãn hiệu h/hóa… Chi phí s/chữa lớn TSCĐ phát sinh năm nào được tính vào năm đó. Tiền thuê TSCĐ nếu trả 1 lần cho nhiều năm thì được phân bổ dần vào chi phí SX-KD. 45 VD: Cty xây dựng B, trong năm tính thuế thuê cần cẩu để phục vụ SX-KD. Thời hạn thuê 3 năm, tiền thuê 200trđ/năm. Cty trả tiền trước cho 2 năm. Chi phí hợp lý? (200trđ x 2năm)/2 = 200trđ - Phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) - Chi phí d/vụ mua ngoài, thuê ngoài khác phục vụ trực tiếp cho Sx-kd h/hóa, d/vụ có ch/từ, hóa đơn theo chế độ quy định của Pháp luật. 46 Chi phí hợp lý (tt) Chi phí hợp lý (tt) 6. Các khoản chi khác - Khoản chi cho LĐ nữ: đào tạo lại nghề, tiền lương và phụ cấp cho GV dạy trẻ do cơ sở KD tổ chức, chi khám sức khỏe thêm 1 lần trong năm, chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sau khi sanh con.  Chi bảo hộ LĐ hoặc chi trang phục (bằng hiện vật 1.500.000đ/người/năm; bằng tiền là 1.000.000đngười/năm  Chi bảo vệ cơ sở KD kể cả thuê ngoài.  Trích nộp qũy BHXH, BHYT, KPCĐ, hỗ trợ KP cho h/động của Đảng, đoàn thể tại cơ sở theo chế độ quy định. 47 Chi phí hợp lý (tt) 7. Chi trả lãi tiền vay vốn Sx-kd: - Vay của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng được tính theo lãi suất thực tế. - Vay của các đối tượng khác: tính theo lãi suất thực tế nhưng tối đa không quá 1,5 lần mức lãi suất cho vay. - Chi phí trả lãi vay để góp vốn điều lệ, không được tính vào chi phí hợp lý. 48 Chi phí hợp lý (tt) 8. Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng T/kho, công nợ khó đòi, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo hướng dẫn của BTC. 9. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc, mất việc cho người LĐ theo chế độ. 10. Chi về tiêu thụ h/hóa, d/vụ: chi phí bảo quản, đóng gói, v/chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hành SP, h/hóa. 49 Chi phí hợp lý (tt) 11. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, chi giao dịch, hoa hồng môi giới và các lọai chi phí khác. Tối đa không quá 10% tổng số các khoản chi hợp lý. VD: Trong năm tính thuế, Cty B tổng chi q/cáo, khuyến mại, giao dịch là 500trđ. Tập hợp chi phí của Cty có tổng 10 khoản chi trên là 4.000trđ. Chi phí q/cáo, khuyến mại tính vào chi phí hợp lý? 4.000trđ x 10% = 400trđ Giả sử Cty B chi hoạt động q/cáo 300trđ. Chi phí q/cáo, khuyến mại tính vào chi phí hợp lý? 300tr 50 Chi phí hợp lý (tt) VD: Cty TM C, trong năm tính thuế có DS từ h/động KD là 6.000trđ, giá vốn của h/hóa, d/vụ tiêu thụ trong năm là 5.000trđ. Trong kỳ Cty chi q/cáo và giao dịch là 150trđ. Chi phí q/cáo, khuyến mại tính vào chi phí hợp lý? (6.000trđ - 5.000trđ) x 10% = 100trđ  Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai.  Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo 51 Chi phí hợp lý (tt) 12. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến họat động Sx-kd h/hóa, d/vụ (trừ thuế TNDN). Bao gồm:  Thuế xuất nhap khẩu.  Thuế TTĐB.  Thuế VAT đầu vào quá thời hạn được kê khai, k/trừ thuế theo quy định.  Thuế VAT đầu vào của h/hóa, d/vụ XK không đủ điều kiện được k/trừ và hoàn thuế theo quy định.  Thuế môn bài.  Thuế tài nguyên,  Thuế môi trường 52 Chi phí hợp lý (tt) VD: D/thu tính thuế 2.000trđ, trong đó D/thu chịu thuế TTĐB 650trđ, T/suất TTĐB 30%.  Các chi phí về thuế được phân bổ cho số SP tiêu thụ +Thuế VAT hàng bán ra: 200trđ +Thuế VAT đầu vào quá thời hạn kê khai, k/trừ thuế: 20trđ +Thuế môn bài, tiền thuê đất: 30trđ Chi phí về thuế, phí tính vào chi phí hợp lý? (650trđ/1 + 30%) x 30% + 20trđ + 30trđ = 200trđ . 53 Chi phí hợp lý (tt) 13. Chi phí quản lý cơ sở nước ngoài phân bổ cho cơ sở th/trú tại VN theo tỷ lệ giữa D/thu của cơ sở th/trú tại VN và tổng D/thu chung của Cty nước ngoài bao gồm cả D/thu của cơ sở th/trú ở các nước khác. 54 * Chi phí không hợp lý 1. Tiền lương, tiền công không thực hiện đúng chế độ qui định của PL về hợp đồng LĐ, trừ t/hợp thuê mướn LĐ theo vụ việc. 2. Tiền lương của chủ DNTN, chủ hộ cá thể,... Thù lao trả cho các sáng lập viên không trực tiếp tham gia điều hành SX-KD. 3. Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi hết như chi phí s/chữa TSCĐ, phí bảo hành SP, công trình XD và các khoản trích trước khác. 55 Chi phí không hợp lý (tt) 4. Các khoản chi không có hóa đơn, ch/từ theo qui định hoặc ch/từ không hợp pháp. 5. Các khoản tiền phạt: - Vi phạm luật giao thông - Vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh - Phạt vay nợ quá hạn - Phạt vi phạm chế độ kế toán, thống kê - Phạt vi phạm pháp luật về thuế - Các khoản phạt khác. 56 Chi phí không hợp lý (tt) 6. Các khoản chi không liên quan đến D/thu và TNCT như: Chi đầu tư XD cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức XH và địa phương; chi từ thiện và các khoản chi khác. 7. Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ như: Chi sự nghiệp, ốm đau, thai sản; trợ cấp khó khăn,... 8. VAT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, TNDN, TNCN. 9 Chi phí không hợp lý khác. 57 (3) T/nhập chịu thuế khác  T/nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.  T/nhập từ chuyển nhượng bất động sản  T/nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản  T/nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ BĐS).  T/nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi bán hàng trả góp,...  T/nhập từ tiền phạt vi phạm hợp đồng  T/nhập từ KD ngoại tệ: lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái. 58 T/nhập chịu thuế khác (tt)  Kết dư cuối năm các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi, dự phòng giảm giá C/khoán theo chế độ qui định.  Thu các khoản nợ đã xóa sổ kế toán, nay đòi được.  Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.  Các khoản t/nhập của những năm trước bỏ sót.  T/nhập nhận được từ các hoạt động Sx-kd, d/vụ ở nước ngoài.  Các khoản thu nhập khác. 59 Hoạt động kinh doanh Thể hiện trên báo cáo thu nhập (báo cáo lãi - lỗ). Hoạt động kinh doanh Baùo caùo thu nhaäp Doanh thu (-) Caùc khoaûn giaûm tröø (=) Doanh thu thuaàn (-) Giaù voán haøng baùn (=) Lôïi nhuaän goäp (-) Chi phí (BH+QL) (=) Lôïi nhuaän tröôùc thueá (-) Thueá thu nhaäp (=) Lôïi nhuaän roøng (LNST) (-) Coå töùc coå phieáu öu ñaõi (-) Caùc quỹ (=) Lôïi nhuaän roøng CP thöôøng (-) Chia coå töùc (=) Lôïi nhuaän giöõ laïi Đăng ký Kê khai Nộp thuế Quyết toán thuế 61 5.5.1. Đăng ký thuế - Đ/ký thuế TNDN cùng với việc đ/ký nộp thuế GTGT. - Các đ/vị trực thuộc Tổng công ty, công ty hạch toán độc lập hay báo sổ đều phải đ/ký với CQ thuế địa phương nơi đơn vị đóng. - Đ/vị hạch toán phụ thuộc chỉ đăng ký thuế tại địa phương, không có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế tại địa phương. 62 5.6 Kê khai thuế *Cơ sở chưa thực hiện đầy đủ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ Thuế TNDN = D/thu x Tỷ lệ % TNCT trên Dthu x 25% Căn cứ vào mức doanh thu ấn định và nộp cùng với thuế GTGT hàng tháng hoặc ổn định từng quý, 6 tháng hoặc cả năm. 63 * Thực hiện đầy đủ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ  Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quí laø tôø khai quí theo maãu soá 01A 64 Nộp 5.7 Nộp thuế Tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai đúng hạn vào NSNN nhưng không quá ngày cuối cùng của thôøi haïn noäp hoà sô khai thueá. Cơ sở KD buôn chuyến phải kê khai nộp thuế TNDN theo từng chuyến hàng với CQ thuế nơi mua hàng. Thuế TNDN được nộp bằng đồng VN,hoaëc ngoaïi teä töï do chuyeån ñoåi theo tyû giaù do ngaân haøng NN coâng boá 65 Nộp thuế (tt) • Tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nhưng có t/nhập tại VN, thì noäp chậm nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày chuyển trả tiền cho tổ chức,.. nước ngoài. • T/hợp không khấu trừ tiền thuế TNDN thì bị phạt vi phạm hành chính về thuế theo chế độ hiện hành. 66 5.5.4- Quyết toán thuế Khi kết thúc kỳ tính thuế, phải thực hiện quyết toán với CQ thuế theo mẫu qui định. Nộp tờ khai quyết toán thuế trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc kết thúc năm tài chính.  Sau khi QT thuế bị lỗ, được chuyển lỗ năm QT trừ TNCT của những năm sau (không quá 5 năm) 67 5.5.5- Miễn thuế, giảm thuế 1- Điều kiện ưu đãi đối với dự án đầu tư: - Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A (gọi tắt là ngành nghề, lĩnh vực A). - Địa bàn có điều kiện KT- XH khó khăn quy định tại Danh mục B (gọi tắt là địa bàn B). - Địa bàn có điều kiện KT- XH đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục C (gọi tắt là địa bàn C). 68 2. Miễn, giảm thuế khac  Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm.  Khu kinh tế, dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư.  Cơ sở kinh doanh đầu tư XD dây chuyền SX mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ,..  Cơ sở Sx-kd hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề,lãnh vực A. 69 * Miễn, giảm thuế (tt) Thực hiện các hợp đồng NCKH và phát triển công nghệ, d/vụ thông tin khoa học và công nghệ. Bán SP trong thời kỳ Sx thử nghiệm; SP làm ra từ công nghệ mới, lần đầu tiên áp dụng tại VN. Thực hiện các hợp đồng d/vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 70 Miễn, giảm thuế (tt)  T/nhập từ nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn XH.  HTX, cá nhân, hộ cá thể KD có mức t/nhập thấp.  Do góp vốn bằng: Bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ dịch vụ kỹ thuật.  Cơ sở kinh doanh sau khi quyết toán mà bị lỗ. 71 Câu 1 Cty A trong năm 2007 đã SX 40.000 SP và đã xuất bán 35.000 SP, Cty không có hàng TK đầu năm. Chi phí trong năm như sau: Khấu hao TSCĐ 200 trđ, chi phí vật liệu 450 trđ, các chi phí khác phục vụ SX SP 150 trđ, chi phí trực tiếp để tiêu thụ SP 50 trđ, chi về N/cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn do CQ chủ quản cấp trên cấp 60 trđ, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 20 trđ. Tính chi phí hợp lý trong năm để tính thuế TNDN. Câu 2 Xác định chi phí hợp lý để tính Thuế TNDN đối với cơ sở KD sau: Chi phí khấu hao TSCĐ 250tr đồng; chi phí NVL 400trđ; chí phí lương và h/hóa, d/vụ mua ngoài khác 320 trđ; thuế XK 30 trđ; thuế GTGT đ/vào được khấu trừ 52 trđ, chi nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật và mồi côi Quận Bình Thạnh 100trđ. Câu 3 Tính chi phí hợp lý trong năm để thuế TNDN. Biết rằng tại Cty B, trong năm tập hợp tổng chi phí là 1tỷ đồng, trong đó có chi phí v/ chuyển, BH Quốc tế là 80 trđồng và các chi phí tiêu thụ SP khác là 95 trđồng. Biết rằng trong năm SX được 100.000 SP và tiêu thụ hết 85.000 SP, công ty không có hàng tồn kho đầu năm. Câu 4 Cty C SX nước ngọt, mua màu thực phẩm từ nước ngoài theo giá FOB là 600tr đồng, phí v/chuyển và BH 100trđ, t/suất NK 25%, t/suất VAT 5%. Trong năm đã đưa vào SX hết số màu thực phẩm NK trên. Xác định chi phí NVL đưa vào SX trong năm. Câu 5 Xác định chi phí hợp lý trong năm để tính thuế TNDN của DN E như sau: Giá vốn hàng bán 1.200 trđ, chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 90 trđ, chi phí quản lý DN 100 trđ, chi tiền hoa hồng bán hàng 120 trđ, chi hổ trợ cho viện mồ côi 80 trđồng. Câu 6 Tính DT để TNCT của DN F trong năm tính thuế biết: D/thu bán hàng: 1500 trđ (trong đó có D/thu hàng XK 200 trđ); Trợ giá hàng XK: 35 trđ; Phụ thu ngoài giá bán: 10 trđ. Câu 7 Nhận 100 tỷ đồng vật tư để g/công cho nước ngoài. Công việc hoàn thành bàn giao sẽ được hưởng tiền g/công bằng 8% trên giá trị hợp đồng. DN đã hoàn thành bàn giao 90% số TP. Xác định D/thu chịu thuế TNDN. Câu 8 DN F trong năm tính thuế có: D/thu tiêu thụ SP: 2.000 trđ; Chi phí phân bổ cho số SP tiêu thụ: 1.500 trđ (trong đó: chi phí trả lãi vay NH: 100 trđ, chi phí đầu tư XD nhà kho: 300 trđ). T/suất TNDN: 25%. Các chi phí còn lại được coi là hợp lý. Thuế TNDN phải nộp trong năm? Câu 9 Bán cho Cty XNK 20.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT là 64.000 đồng/sp. Trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, DN phải giảm giá bán 10%. Xác định DT chịu thuế TNDN. Câu 10 Cty Du Lịch I thực hiện hợp đồng với Cty G đưa 100 nhân viên của Cty G đi tham quan từ TP. HCM đi Sa Pha và về lại TP.HCM trong vòng 7 ngày, với giá trọn gói là 5.500.000 đồng/người. Thuế VAT đầu ra của Cty Du Lịch? Câu 11 Cty Du Lịch H thực hiện hợp đồng với Cty Du Lịch Thái Lan theo hình thức trọn gói đưa một đoàn du khách Thái Lan đến tham quan tại VN và về lại Thái Lan trong vòng 6 ngày, với tổng giá thanh toán qui ra Đồng VN là 450 trđ. Cty Du Lịch H phải lo toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận, riêng vé máy bay từ Thái Lan sang VN và ngược lại hết 150 trđ. Thuế VAT đầu ra của Cty H? Câu 12 Cty XD J hợp đồng với chủ đầu tư A thực hiện công trình XD với tổng giá trị công trình chưa thuế VAT bao gồm cả giá trị vật tư XD là 880 trđ (trong đó có 550 trđ là vật tư). Thuế VAT đầu ra của Cty XD J? Câu 13 Công ty K được nhà nước giao 1.000 m2 đất để XD nhà bán. Tiền SD đất phải nộp cho NSNN theo giá qui định là 500.000 đồng/m2. Cty K XD được 10 căn nhà, giá bán nhà và chuyển quyền SD đất chưa có thuế VAT 660 tr đ/căn (trong đó: giá nhà là 440 trđ, giá chuyển quyền SD đất là 220 trđ). Công ty K đã bán hết 10 căn nhà trên. Thuế VAT đầu ra của Cty K? Câu 14 NK 2000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai; chi phí v/tải, BH tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình v/chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai. T/suất NK rượu: 150%; TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Thuế VAT hàng NK DN phải nộp? Câu 15 NK sợi từ một cty của HQ để g/công vải XK cho cty này. Trị giá của sợi NK tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 250trđ. Từ số sợi trên DN g/công được 10.000m vải. Đến thời hạn giao hàng. DN đã giao trả 7.000m vải. Thuế NK sợi 30%. Thuế VAT hàng NK DN phải nộp cho CQ hải quan khi đến hạn nộp? Câu 16 Bán trả góp cho Cty M một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 1.400 trđ trả trong vòng 5 năm, giá bán trả ngay chưa thuế VAT là 1000 triệu đồng. Thuế VAT đầu ra? Câu 17 Dùng 200 SP X để trao đổi với một cơ sở KD khác lấy SP B, giá bán đã có thuế VAT của SP A cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 140.000 đ/sp. Thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu ra của SP A?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvi_5359.pdf
Tài liệu liên quan