Kế toán thuê tài sản (phần 2)
Bên đi thuê tài chính phải trình bày:
Giá trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài
chính
Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí
trong kỳ
Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm
Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài
sản
12 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán thuê tài sản (phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
19/07/2013
1
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM – KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN 1
PHẦN 2
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuê tài chính và
thuê hoạt động.
Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày nghiệp vụ
thuê tài sản trên báo cáo tài chính.
Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến thuê tài sản, ở cả
bên đi thuê và bên cho thuê
Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế toán thuê tài
sản.
Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
2
NỘI DUNG
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Một số lưu ý đưới góc độ thuế
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp
3
ỨNG DỤNG TRÊN TÀI KHOẢN
Tài khoản 212, 342
Thuê tài chính
Thuê hoạt động
Thuê hoạt động
Cho thuê hoạt động
4
19/07/2013
2
Tài khoản 212
5
• Nguyên giá tài sản cố định
thuê tài chính tăng trong kỳ
kế toán
• Nguyên giá tài sản cố định
thuê tài chính giảm trong kỳ kế
toán.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Nguyên giá TSCĐ thuê tài
chính lúc cuối kỳ
Tài khoản 342
6
• Nợ thuê tài chính phát sinh
giảm trong kỳ
• Nợ thuê tài chính phát sinh
tăng trong kỳ
Bên Nợ Bên Có
Nợ thuê tài chính còn phải trả cho
các niên độ sau (>12 tháng)
Dư Có
Bên đi thuê tài chính TSCĐ
Bên đi thuê ghi nhận tài sản
thuê và ghi nhận một khoản
nợ phải trả dài hạn.
Bên đi thuê được trích khấu
hao tài sản thuê
7
NHẮC LẠI
Ghi nhận TS thuê Sử dụng(Trả nợ, khấu hao)
Hết hạn thuê
(Chuyển giao, trả lại, mua lại)
Phát sinh trước khi thuê tài chính
8
TK 142
TK 11*, 331
TK 342
TK 111, 112
TK 244
TK 111, 112
-Chi phí phát sinh trước khi thuê tài chính như chi phí đàm phán, ký kết hợp
động,.
-- Ký quỹ hoặc ký quỹ một phần của hợp đồng thuê (nếu có)
19/07/2013
3
Bài tập thực hành 1
Công ty Z chi tiền mặt 2.300.000đ để làm thủ tục
thuê tài chính một dây chuyền công nghệ từ công ty
A.
Thủ tục cho thuê và bàn giao đang được tiến hành.
Định khoản nghiệp vụ trên.
9
Bài tập thực hành 2
Ngày 2/1/20x0, công ty A cho công ty CP X thuê tài chính một
dây chuyền công nghệ. Dây chuyền này đã được A đầu tư với
tổng giá trị là 579.700.000đ (giá chưa có thuế GTGT). Chi tiết
hợp đồng cho thuê tài chính như sau:
Thời gian thuê 5 năm, thời gian sử dụng kinh tế của tài sản này
là 7 năm.
Giá trị còn lại ước tính của dây chuyền khi kết thúc thời gian
thuê là 60.000.000đ
Giá trị còn lại của dây chuyền được đảm bảo bởi công ty X là
50.000.000đ
10
Tiếp theo
Hợp đồng thuê không được huỷ ngang.
Hằng năm công ty X phải trả cho công ty A là 150 trđ, và 10%
thuế GTGT.
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản trong thời gian thuê công ty X
phải chịu trách nhiệm chi trả.
Hết thời gian thuê công ty X được chuyển giao quyền sở hữu tài
sản thuê.
Tiền thuê được thanh toán vào ngày 2/1 hằng năm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hằng năm ở công ty X.
11
Ghi nhận nợ gốc theo giá chưa có thuế GTGT
12
19/07/2013
4
Nhận tài sản thuê tài chính
13
TK 212
TK 342
TK 315
TK 142
Xác định số phải thanh toán kỳ này để ghi nhận vào nợ ngắn hạn
Nhận hóa đơn và thanh toán
14
TK 133
TK 315
TK 635
Thuế GTGT trên gốc vay
Lãi thuê tài chính
TK 111, 112
15
Ghi nhận nợ gốc theo giá đã có thuế GTGT
Nhận tài sản thuê tài chính
16
TK 212
TK 342
TK 315
TK 142
Tổng số thuế GTGT trên tài sản được ghi nhận vào TK 1388
Xác định số phải thanh toán kỳ này để ghi nhận vào nợ ngắn hạn
TK 1388
19/07/2013
5
Nhận hóa đơn và thanh toán
17
TK 635
TK 315
TK 133
Thuế GTGT trên hóa đơn nhận được sẽ ghi giảm tài khoản 1388.
TK 111, 112
TK 1388
Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính
18
TK 627, 641, 642
TK 2142
Hết hạn thuê tài chính
19
TK 11*, 331
TK 2142TK 2141, 2143
TK 212 TK 211, 213
TK 2142TK 212
Chuyển giao QSH, mua lại TS đã thuê
Trả lại TSCĐ thuê tài chính
THUÊ HOẠT
ĐỘNG
20
• Bên đi thuê hoạt động
•Bên cho thuê hoạt động
19/07/2013
6
Bên đi thuê hoạt động
21
TK 627, 641, 642
TK 133
TK 142/242
TK 11*, 331
Số tiền thuê có thể trả hằng kỳ hoặc trả trước cho nhiều kỳ kế toán
Bên cho thuê hoạt động
22
TK 3387
TK 11*, 131
TK 3331
TK 627
TK 511
TK 214
TK 11*, 331
TK 621,622 TK 632
TK 154
Bài tập thực hành số 3
Ngày 1/1/20x0, Công ty CP Tuấn Khải cho Công ty Trung Nghĩa thuê một lô
đất để xây dựng xưởng sản xuất. Nội dung như sau:
Hợp đồng cho thuê thời hạn 10 năm.
Giá thuê mỗi tháng là 140 trđ, thúê GTGT 10%.
Thanh toán một lần 2 tháng. Ngày 1/1/20x0, Tuấn Khải đã nhận đựơc 2
tháng tiền cho thuê. 308 trđ, trong đó có thuế GTGT 10%
Bên thuê đặt cọc 280 trđ bằng TGNH
TSCĐ thuê có nguyên giá là 4.000 trđ, trong đó nhà trên đất là 1.200
trđ, khấu hao 15 năm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh ở cty Tuấn Khải và Công
Ty Trung Nghĩa.
23
Tiếp theo
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Một số lưu ý đưới góc độ thuế
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp
24
19/07/2013
7
Trình bày trên thuyết minh BCTC
Bên đi thuê tài chính phải trình bày:
Gia ́ trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài
chính
Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí
trong kỳ
Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm
Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài
sản.
25
Trình bày trên thuyết minh BCTC
Bên thuê hoạt động phải trình bày:
Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng
thuê hoạt động không hủy ngang theo các thời hạn:
• Từ một (1) năm trở xuống
• Trên một (1) năm đến năm (5) năm
• Trên năm (5) năm
Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát sinh thêm
26
Trình bày trên thuyết minh BCTC
Bên cho thuê tài chính phải trình bày:
Bảng đối chiếu giữa tổng đầu tư gộp cho thuê tài sản va ̀ gia ́ trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản phải thu vào ngày lập
Báo cáo tài chính của kỳ báo cáo theo các thời hạn: Từ một (1) năm trở xuống;
Trên một (1) năm đến năm (5) năm; Trên năm (5) năm.
Doanh thu cho thuê tài chính chưa thực hiện
Gia ́ trị còn lại của tài sản thuê không được đảm bảo theo tính toán của bên cho
thuê
Dự phòng luỹ kế cho các khoản phải thu kho ́ đòi về khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu
Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là doanh thu trong kỳ.
27
Trình bày trên thuyết minh BCTC
Bên cho thuê hoạt động trình bày:
Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong tương lai của
các hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các
thời hạn:
• Từ một (1) năm trở xuống
• Trên một (1) năm đến năm (5) năm
• Trên năm (5) năm.
Tổng số tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là doanh
thu trong kỳ.
28
19/07/2013
8
Lưu ý dưới gốc độ thuế
Kế toán ghi nhận theo VAS 06, cơ quan thuế áp dụng
thông tư 203/2009/TT-BTC. Trong thông tư qui định đơn
vị cho thuê là công ty cho thuê tài chính. Do đó có khả
năng kế toán ghi nhận là thuê tài chính nhưng lại là thuê
hoạt động theo qui định của thuế.
Bán và thuê lại: Theo qui định của thuế, khoản chênh
lệch lãi do giá bán > GTCL sẽ được ghi nhận là thu
nhập, nếu giá bán < GTCL sẽ được phân bổ dần vào chi
phí Chênh lệch tạm thời.
29
Phần còn lại
sinh viên tự tham khảo
30
BÁN VÀ THUÊ LẠI THEO HÌNH THỨC THUÊ TÀI CHÍNH
31
TSCĐ được bán với giá cao hơn GTCL
32
TK 711
TK 2141TK 211
TK 11*, 131
TK 811
Xoá sổ TSCĐTK 3331
Chênh lệch lãi (Giá bán chưa thuế GTGT> GTCL TSCĐ) : Ghi nhận vào TK 3387
TK 3387
BÚT TOÁN THUÊ TÀI CHÍNH ĐÃ TRÌNH BÀY
Ở PHẦN TRƯỚC
19/07/2013
9
Bài thực hành số 4
Công ty CP Dệt Đông Quang đầu tư một dây chuyền
công nghệ dệt với chi phí phát sau:
Thiết bị nhập khẩu có giá nhập khẩu 200.000 USD, thuế
nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. TG giao
dịch 20.000đ/USD.
Chi phí lắp đặt thuê ngoài thanh toán bằng chuyển khoản
132 trđ, trong đó có thuế GTGT 10%.
Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt 30 trđ.
Tài sản đã đi vào sử dụng vào ngày 1/2/20x0
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên
33
Bài thực hành số 5
1/2/20x0, Cty CP dệt Đông Quang tiến hành bán tài
sản cho Cty cho thuê tài chính 2 thuộc NH NN &
PTNT và thuê lại TSCĐ trên theo phương thức thuê
tài chính.
Giá bán TSCĐ chưa thuế GTGT 4.500 trđ
Thuế GTGT thuế suất 10%
34
Bài tập thực hành số 5 – Tiếp theo
Cùng ngày, Hai bên ký kết hợp động thuê tài chính dây chuyền dệt trên với
nội dung sau:
Tổng giá trị tài sản thuê là 4.950 trđ (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Thời gian thuê tài chính: 5 năm;
Đông Quang phải ký quỹ số tiền 500 trđ.
Lãi suất thuê tài chính được thay đổi 3 tháng một lần, bằng lãi suất huy
động của NH NH & PTNT kỳ hạn 12 tháng + 3.6%/năm. Lãi suất sẽ được
thông báo cho Đông Quang vào tháng đầu tiên của kỳ thay đổi lãi suất.
Hóa đơn GTGT sẽ được phát hành vào đầu mỗi tháng trước khi thanh toán.
Ngày 4/2/20x0, Cty cho thuê tài chính 2 đã chuyển khoản thanh toán tiền
mua TSCĐ sau khi trừ đi 500trđ tiền ký quỹ thuê tài chính.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ
35
Khấu hao TSCĐ thuê TC và phân bổ lãi
36
TK 3387
TK 627, 641, 642
TK 2142
Khi bán TSCĐ với giá cao hơn GTCL ==> Thuê lại với giá cao ==> Chi phí khấu
hao cao ==> Chênh lệch lãi phải điều chỉnh giảm chi phí (không ghi tăng doanh
thu, thu nhập)
19/07/2013
10
Bài tập thực hành số 6
Tiếp theo tài tập thực hành số 5
Ngày 1/3/20x0, nhận được hóa đơn từ Cty Cho thuê tài chính 2, nội dung
như sau:
Gốc thuê tài chính: 75.000.000đ
Thuế GTGT trên gốc: 7.500.000 đ
Lãi thuê tài chính theo lãi suất: 15,6%/năm: 57.850.000đ (Tính trên số dư
còn lại trừ đi tiền ký quỹ).
Ngày 2/3, Cty Dệt Đông Quang đã chuyển khoản thanh toán cho công ty
cho thuê tài chính 2.
TSCĐ dự kiến sử dụng 10 năm, hết thời hạn thuê bên cho thuê sẽ chuyển
quyền sở hữu cho bên đi thuê.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh
37
TSCĐ được bán với giá thấp hơn GTCL
38
TK 711
TK 2141TK 211
TK 11*, 131
TK 811
TK 3331
Chênh lệch lỗ (Giá bán chưa thuế GTGT< GTCL TSCĐ) : Ghi nhận vào TK 242
TK 242
BÚT TOÁN THUÊ TÀI CHÍNH ĐÃ TRÌNH BÀY
Ở PHẦN TRƯỚC
Khấu hao TSCĐ thuê TC và phân bổ lỗ
39
TK 242
TK 627, 641, 642
TK 2142
Khi bán TSCĐ với giá thấp hơn GTCL ==> Thuê lại với giá thấp ==> Chi phí khấu
hao thấp ==> Chênh lệch lỗ phải điều chỉnh tăng chi phí
Bài thực hành số 7
Làm lại bài thực hành số 5 và số 6 với những thay đổi
sau:
Giá bán chưa thuế GTGT 4.200.000.000đ, thuế GTGT
10%
Hoá đơn ngày 1/3/20x0 có nội dung:
• Gốc thuê tài chính: 70.000.000đ
• Thuế GTGT: 7.000.000đ
• Lãi thuê tài chính: 53.560.000đ
40
19/07/2013
11
41
BÁN VÀ THUÊ LẠI THEO HÌNH THỨC THUÊ HOẠT ĐỘNG
TSCĐ được bán với giá cao hơn GTCL
42
TK 711
TK 2141TK 211
TK 11*, 131
TK 811
Xoá sổ TSCĐTK 3331
Chênh lệch lãi (Giá bán chưa thuế GTGT> GTCL TSCĐ) : Ghi nhận vào TK 3387
Sau đó phân bổ giảm chi phí SXKD
TK 3387
TSCĐ được bán với giá thấp hơn GTCL
43
TK 711
TK 2141TK 211
TK 11*, 131
TK 811
TK 3331
Chênh lệch lỗ (Giá bán chưa thuế GTGT< GTCL TSCĐ) : Ghi nhận vào TK 242
Sau đó phân bổ tăng chi phí SXKD
TK 242
Chứng từ
Hợp đồng mua bán
Hợp đồng thuê tài chính
Hoá đơn cho thuê tài chính
Phiếu thu/chi, giấy báo Nợ/Giấy báo có
Biên bản bàn giao tài sản
44
19/07/2013
12
Sổ kế toán
45
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_2_ke_toan_thue_ts_4002.pdf