Kế toán thuế - Chương 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có 11 loại hàng hóa, 6 loại dịch vụ. - Việc xác định hàng hóa, dịch vụchịu thuếdựa trên 2 căn cứ: Một là, đối tượng phải thuộc danh mục chịu thuếTNĐB do nhà nước quy định. Hai là, đối tượng đó phải được tiêu thụ trong phạm vi lãnh thổViệt Nam

pdf25 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán thuế - Chương 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BiỆT Cơ sở pháp lý - Luật Thuế Tiêu thụ Đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008. - NĐ số 26 ngày 16/03/2009 – Thông tư số 64/2009 ngày 27/03/2009 1. Khái niệm: - Là loại thuế gián thu đánh vào những hàng hóa dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư. - Mục đích: Thay đổi tiêu dùng, sản xuất, nhập khẩu; Điều tiết thu nhập; Hướng dẫn tiêu dùng các hàng hóa dịch vụ; Huy động nguồn thu cho NSNN 2. Đối tượng chịu thuế: - Có 11 loại hàng hóa, 6 loại dịch vụ. - Việc xác định hàng hóa, dịch vụ chịu thuế dựa trên 2 căn cứ: Một là, đối tượng phải thuộc danh mục chịu thuế TNĐB do nhà nước quy định. Hai là, đối tượng đó phải được tiêu thụ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 3. Đối tượng không chịu thuế: 1) Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu. 2) Hàng hóa nhập khẩu bao gồm: - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ. - Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ; - Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; - Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật; 3) Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch; 4) Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông. 5) Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. 4. Người nộp thuế - Là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Trường hợp mua mà không xuất, tổ chức cá nhân đó là người nộp thuế TTĐB 5. Căn cứ tính thuế 1) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: GTT = Giá bán ra chưa có VAT / (1+ thuế suất thuế TTĐB) 2) Đối với hàng hóa NK: GTT = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu Trường hợp HHNK được miễn giảm thuế NK thì giá tính thuế không bao gồm số thuế NK được miễn giảm. 3) Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB: GTT là giá chưa có thuế VAT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì. 4) Với hàng gia công là giá tính thuế của hàng bán ra của cơ sở giao hàng gia công. 5) Với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu ( nhãn hiệu ), công nghệ SX là giá bán ra chưa có VAT và chưa có thuế TTĐB của cơ sở sở hữu thương hiệu. 6) Với hàng bán theo phương thức trả góp trả chậm là giá chưa có thuế VAT và chưa có thuế TTĐB trả một lần không bao gồm lãi trả góp trả chậm. 8) Với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng mà không xuất: GTT = Giá bán ra trong nước của các cơ sở XS chưa có VAT / ( 1+ thuế suất TTĐB) 9) Với kinh doanh dịch vụ: GTT = Giá dịch vụ chưa có VAT / ( 1+ Thuế suất thuế TTĐB ) Lưu ý: + Giá tính thuế TTĐB bao gồm cả khoản thu thêm ngoài giá bán hàng hóa, dịch vụ ( nếu có) mà cơ sở SXKD được hưởng. + Giá tính thuế bằng đồng VN, nếu có doanh thu ngoại tệ thì chuyển theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng. + Trường hợp cơ sở không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thì cơ quan tính thuế căn cứ vào tình hình thực tế để ấn định doanh thu và xác định số thuế TTĐB phải nộp Thời điểm tính thuế: + Với hàng hóa: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. + Với dịch vụ: Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng hóa đơn lập hóa đơn. + Với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 6. Thuế suất ST T Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%) I Hàng hoá 1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 65 2 Rượu a) Rượu từ 20 độ trở lên Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 45 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 50 b) Rượu dưới 20 độ 25 3 Bia Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 45 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 50 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống 45 Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 50 Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 60 b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 30 c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 15 d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 15 đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này g) Xe ô tô chạy bằng điện Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 25 Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 15 Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 10 Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10 5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 20 6 Tàu bay 30 7 Du thuyền 30 8 Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng 10 9 Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10 10 Bài lá 40 11 Vàng mã, hàng mã 70 II Dịch vụ 1 Kinh doanh vũ trường 40 2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30 3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30 4 Kinh doanh đặt cược 30 5 Kinh doanh gôn 20 6 Kinh doanh xổ số 15 Lưu ý: - Trường hợp cơ sở SXKD nhiều hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thuế khác nhau thì phải kê nộp theo từng mức thuế suất, nếu không xác định được theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp theo mức thuế suất cao nhất. 7. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế. 7.1 Hoàn thuế: Trong các trường hợp sau: 1) Hàng tạm nhận tái xuất. 2) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương xứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa thực tế xuất khẩu. 3) Cơ sở sản xuất kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê DN nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế nộp thừa. 4) Hoàn thuế TTĐB trong các trường hợp: + Theo quyết định cơ quan có thẩm quyền. + Theo điều ước quốc tế. + Số thuế đã nộp > phải nộp. 6.2 Khấu trừ: • Cơ sở SX hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB nguyên hiệu chịu thuế TTĐB thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế TNĐB phải nộp ở khâu sản xuất tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu sử dụng để sản xuất hàng chịu thuế TTĐB xuất báo. • Số thuế TTĐB còn phải nộp = Số thuế TTĐB phải nộp của hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu tương ứng với số hàng xuất khẩu kho tiêu thụ. 6.3 Giảm thuế: - Khi gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ. - Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfttdbmo_1_9496.pdf