Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Báo cáo chi phí khác bao gồm các chỉ tiêu: Nội dungchi phí; mX số; kế hoạch năm; thực hiện trong quý báo cáo; luỹ kế thực hiện từ đầu năm đến cuối quý báo cáo; luỹ kế thực hiện từ khởi công đến cuối quí báo cáo. Chỉ tiêu nội dung chi phí đ-ợc trình bày theo nội dung chi phí cần quản lý ở từng giai đoạn: Chuẩn bịđầu t-, Thực hiện đầu t- và Kết thúc xây dựng, đ-a dự án vào khai thác sử dụng. * Cơ sở để lập báo cáo Chi phí khác: - Sổ kế toán chi tiết Chi phí khác kỳ báo cáo; - Báo cáo Chi phí BQLDA quý báo cáo; - Báo cáo Chi phí khác quý tr-ớc. * Nội dung và ph-ơng pháp lập báo cáo Chi phí khác - Nội dung chi phí (Cột A): Phản ánh nội dung chi phí khác của các dự án mà chủđầu t- hoặc BQLDA thực hiện đầu t- xây dựng theo giai đoạn: Chuẩn bị đầu t-, Thực hiện đầu t-, Kết thúc xây dựng, đ-a dự án vào khai thác sử dụng và Chi phí BQLDA. Chi phí khác của từng giai đoạn đ-ợc chi tiết theo từng nội dung chi phí theo chế độ hiện hành. Đối với các dự án hoàn thành ch-a đ-ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu t- hoàn thành cũng phản ánh chi phí khác ở báo cáo này thuộc chỉ tiêu Luỹ kế thực hiện từ khởi công đến cuối quý báo cáo.

pdf106 trang | Chia sẻ: phuongdinh47 | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của đơn vị cấp d−ới (Mã số 125) Chỉ tiêu này chỉ có ở Bảng cân đối kế toán của BQLDA cấp trên, dùng để phản ánh khoản phải thu về vốn đầu t− của BQLDA cấp trên đX cấp cho BQLDA cấp d−ới. Khi lập Bảng cân đối kế toán của BQLDA cấp trên, chỉ tiêu này đ−ợc bù trừ với chỉ tiêu "Nguồn vốn đầu t−" (MX số 414), và chỉ tiêu vay dài hạn (MX số 320) trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị cấp d−ới (Phần vốn đầu t− nhận của BQLDA cấp trên). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Vốn đầu t− ở đơn vị cấp d−ới" là số dự Nợ Tài khoản 1361 "Phải thu nội bộ về vốn đầu t−" trên sổ Cái. 5. Phải thu khác (Mã số 126) Chỉ tiêu này dùng để phản ánh khoản phải thu khác từ các đơn vị, cá nhân có liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu Phải thu khác là số d− Nợ Tài khoản 138 "Phải thu khác"; Tài khoản 338 "Phải trả, phải nộp khác" và các tài khoản thanh toán khác, theo chi tiết từng đối t−ợng phải thu trên sổ kế toán chi tiết. 145 III. Hàng tồn kho (Mã số 130) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ BQLDA dự trữ cho quá trình đầu t− xây dựng công trình và chi phí sản xuất thử đang còn dở dang, thành phẩm. MX số 130 = MX số 131+MX số 132+MX số 133+MX số 134+MX số 135 1. Hàng mua đang đi trên đ−ờng (Mã số 131) Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ BQLDA mua đX có hoá đơn, đX thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán nh−ng hàng ch−a về nhập kho hoặc ch−a chuyển giao cho nhà thầu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Hàng mua đang đi lên đ−ờng" là số d− Nợ Tài khoản 151 "Hàng mua đang đi trên đ−ờng" trên sổ Cái. 2. Nguyên liệu, vật liệu (Mã số 132) Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, thiết bị tồn kho và xuất kho giao cho nhà thầu xây dựng, lắp đặt để sử dụng cho dự án nh−ng ch−a quyết toán, nguyên liệu, vật liệu xuất kho đ−a đi gia công chế biến tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Nguyên liệu, vật liệu" là số d− Nợ Tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật liệu" trên sổ Cái. 3. Công cụ, dụng cụ (Mã số 133) Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động của BQLDA còn tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Công cụ, dụng cụ" là số dự Nợ Tài khoản 153 "Công cụ, dụng cụ" trên sổ Cái. 4. Chi phí sản xuất thử dở dang (Mã số 134) Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản chi phí BQLDA chi ra để chạy thử có tải và sản xuất thử lại thời điểm báo cáo. Đối với BQLDA đầu t− xây dựng công trình không thực hiện chạy thử có tải và sản xuất thử sản phẩm thì khi lập Bảng cân đối kế toán không có chỉ tiêu này. 146 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chi phí sản xuất thử dở dang" là số d− Nợ Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất thử dở dang" trên sổ Cái. 5. Thành phẩm (Mã số 135): Phản ánh giá trị sản phẩm của hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử hoàn thành nhập kho đạt chất l−ợng theo yêu cầu, và có thể bán đ−ợc của dự án đầu t− tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Thành phần" là số d− Nợ Tài khoản 155 "Thành phần" trên sổ Cái. IV - Tài sản l−u động khác (Mã số 140) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các loại tài sản l−u động khác ch−a phản ánh trong các chỉ tiêu trên. 1 - Tạm ứng (Mã số 141): Phản ánh số tiền tạm ứng cho công nhân viên của BQLDA, cho các chi nhánh của BQLDA không tổ chức kế toán riêng ch−a thanh quyết toán tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Tạm ứng" là số dự Nợ chi tiết tài khoản 141 "Tạm ứng" trên sổ Cái. B. Tài sản cố định và đầu t− xây dựng (Mã số 200): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của tài khoản cố định, chi phí đầu t− xây dựng dở dang và chi phí đầu t− xây dựng dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đ−a vào sử dụng chờ duyệt quyết toán của BQLDA tại thời điểm báo cáo. MX số 200 = MX số 210 + MX số 220 I. Tài sản cố định (Mã số 210): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn luỹ kế) của các tài sản cố định sử dụng cho hoạt động của BQLDA đang dùng tại thời điểm báo cáo. MX số 210 = MX số 211 + MX số 214 147 1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 211): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn luỹ kế) các loại tài sản cố định hữu hình sử dụng cho hoạt động của BQLDA tại thời điểm báo cáo. MX số 211 = MX số 212 + MX số 213 1.1. Nguyên giá (M] số 212): Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá tài sản cố định hữu hình của BQLDA tại thời điểm báo cáo Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Nguyên giá" là số d− Nợ Tài khoản 211 "Tài sản cố định hữu hình" trên sổ Cái 1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (M] số 213): Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình của BQLDA đang sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu của chỉ tiêu này đ−ợc ghi bằng số âm d−ới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Giá trị hao mòn luỹ kế" là số d− Có Tài khoản 2141 "Hao mòn tài sản cố định hữu hình" trên sổ Cái. 2. Tài sản cố định vô hình (Mã số 214): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn luỹ kế) các loại tài sản cố định vô hình sử dụng cho hoạt động của BQLDA tại thời điểm báo cáo. MX số 214 = MX số 215 + MX số 216 2.1. Nguyên giá (M] số 215): Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá tài sản cố định vô hình của BQLDA tại thời điểm báo cáo Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Nguyên giá" là số d− Nợ Tài khoản 213 "Tài sản cố định vô hình" trên sổ Cái. 148 2.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (M] số 216): Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị hao mòn tài sản cố định vô hình của BQLDA đang sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu của chỉ tiêu này đ−ợc ghi bằng số âm d−ới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Giá trị hao mòn luỹ kế" là số d− Có Tài khoản 2143 "Hao mòn tài sản cố định vô hình" trên sổ Cái. II. Chi phí đầu t− xây dựng (Mã số 220): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ chi phí đầu t− xây dựng dự án, công trình, hạng mục công trình đang dở dang hoặc đX hoàn thành đ−a vào sử dụng chờ duyệt quyết toán tại thời điểm báo cáo. MX số 220 = MX số 221 + MX số 222 1. Chi phí đầu t− xây dựng dở dang (Mã số 221): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí đầu t− xây dựng các dự án, công trình, hạng mục công trình mà BQLDA đang thực hiện dở dang tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chi phí đầu t− xây dựng dở dang" là số d− Nợ chi tiết Tài khoản 2411 "Chi phí đầu t− xây dựng dở dang" trên sổ Cái. 2. Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đ−a vào sử dụng chờ duyệt quyết toán (Mã số 222): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí đầu t− xây dựng các dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đ−a vào sử dụng chờ duyệt quyết toán đến thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đ−a vào sử dụng chờ duyệt quyết toán" là số d− Nợ chi tiết Tài khoản 2412 "Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đ−a vào sử dụng chờ duyệt quyết toán" trên sổ Cái. Tổng cộng tài sản (Mã số 230): Phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của BQLDA tại thời điểm báo cáo (bao gồm tài sản l−u động, tài sản cố định và đầu t− xây dựng). MX số 230 = MX số 100 + MX số 200 149 Phần nguồn vốn A. Nợ phải trả (Mã số 300): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của BQLDA tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. MX số 300 = MX số 310 + MX số 320 I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả d−ới một năm của BQLDA tại thời điểm báo cáo. MX số 310 = MX số 311 + MX số 312 + MX số 313 + MX số 314 + MX số 315 + MX số 316 + MX số 317 1. Vay ngắn hạn (Mã số 311): Phản ánh tổng giá trị các khoản BQLDA đang vay ngắn hạn Ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối t−ợng khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Vay ngắn hạn" là số d− Có Tài khoản 311 "Vay ngắn hạn" trên sổ Cái 2. Phải trả ng−ời bán (Mã số 312): Phản ánh tổng giá trị các khoản Ban quản lý d− án phải trả cho ng−ời bán, ng−ời nhận thầu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Phải trả ng−ời bán" là tổng số d− Có chi tiết Tài khoản 331 "Phải trả cho ng−ời bán" trên sổ kế toán chi tiết thanh toán với ng−ời bán. 3. Ng−ời mua trả tiền tr−ớc (Mã số 313): Phản ánh tổng giá trị các khoản tiền ng−ời mua sản phẩm sản xuất thử, nguyên vật liệu không sử dụng hết cho xây dựng công trình, phế liệu thu hồi ứng tr−ớc cho BQLDA tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Ng−ời mua trả tiền tr−ớc" là tổng số d− Có chi tiết Tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng" trên sổ kế toán chi tiết thanh toán với ng−ời mua. 4. Thuế và các khoản nộp Nhà n−ớc (Mã số 314): Phản ánh tổng các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp khác mà BQLDA còn phải nộp Nhà n−ớc tại thời điểm báo cáo 150 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc" là số d− Có Tài khoản 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc" trên sổ Cái. 5. Phải trả công nhân viên (Mã số 315): Phản ánh các khoản phải trả cho công nhân viên BQLDA tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản nh−: tiền l−ơng, phụ cấp và các khoản có tính chất tiền l−ơng khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Phải trả công nhân viên" là số d− Có Tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên" trên Sổ Cái. 6. Phải trả nội bộ (Mã số 316): Phản ánh các khoản Nợ mà BQLDA phải trả cho các đơn vị nội bộ ngoài nghiệp vụ nhận vốn đầu t− xây dựng tại thời điểm báo cáo. Khi lập Bảng cân đối kế toán của toàn BQLDA cấp trên, chỉ tiêu này đ−ợc bù trừ với chỉ tiêu Phải thu nội bộ (trừ chỉ tiêu "Vốn đầu t− ở đơn vị cấp d−ới") Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Phải trả nội bộ" là số d− Có Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" trên sổ Cái. 7. Phải trả phải nộp khác (Mã số 317): Phản ánh các khoản BQLDA phải trả, phải nộp khác ngoài các khoản nợ phải trả đX đ−ợc phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Phải trả, phải nộp khác" là tổng chi tiết số d− Có Tài khoản 338 "Phải trả phải nộp khác", Tài khoản 138 "Phải thu khác", và các tài khoản thanh toán khác theo chi tiết trên sổ kế toán chi tiết II. Vay dài hạn (Mã số 320): Phản ánh các khoản BQLDA vay dài hạn của các Ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối t−ợng khác(Đối với BQLDA cấp d−ới thì bao gồm cả phần nhận vốn vay từ BQLDA cấp trên) để thực hiện đầu t− xây dựng dự án tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Vay dài hạn" là số d− Có Tài khoản 341 "Vay dài hạn" trên sổ Cái. 151 B. Nguồn vốn (Mã số 400): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của BQLDA tại thời điểm báo cáo. MX số 400 = MX số 411 + MX số 412 + MX số 413 + MX số 414 + MX số 415 1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 411): Phản ánh chênh lệch do đánh giá lại vật t−, thiết bị, tài sản của BQLDA ch−a đ−ợc xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chênh lệch đánh giá lại tài sản" là số d− Có Tài khoản 412 "Chênh lệch đánh giá lại tài sản" trên sổ Cái. Tr−ờng hợp Tài khoản 412 có d− số Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đ−ợc ghi bằng số âm d−ới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). 2. Chênh lệch tỷ giá (Mã số 412): Phản ánh số chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu t− xây dựng dự án do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, ch−a đ−ợc xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chênh lệch tỷ giá" là số d− Có Tài khoản 413 "Chênh lệch tỷ giá" trên sổ Cái. Tr−ờng hợp Tài khoản 413 có số dự Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đ−ợc ghi bằng số âm d−ới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). 3. Chênh lệch thu, chi ch−a xử lý (Mã số 413): Phản ánh tổng giá trị các khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí các hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử và các hoạt động khác của BQLDA tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Chênh lệch thu, chi ch−a xử lý" là số d− Có Tài khoản 421 "Chênh lệch thu, chi ch−a xử lý" trên sổ Cái. Tr−ờng hợp Tài khoản 421 có số d− Nợ thì số liệu này đ−ợc ghi bằng số âm d−ới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***) 4. Nguồn vốn đầu t− (Mã số 414): Phản ánh tổng nguồn vốn đầu t− của BQLDA để đầu t− xây dựng dự án tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản vốn vay để đầu t− xây dựng dự án). 152 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Nguồn vốn đầu t−" là số d− Có Tài khoản 441 "Nguồn vốn đầu t−" trên sổ Cái. 5. Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ (Mã số 415): Phản ánh tổng số nguồn vốn đX hình thành tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình hiện có phục vụ cho hoạt động của BQLDA tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Nguồn vốn đX hình thành TSCĐ" là số d− Có Tài khoản 466 "Nguồn vốn đX hình thành TSCĐ" trên sổ Cái. Tổng cộng nguồn vốn (Mã số 430): Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tổng giá trị tài sản hiện có của BQLDA tại thời điểm báo cáo. MX số 430 = MX số 300 + MX số 400 V. Nội dung, ph−ơng pháp tính và ghi các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán. Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của BQLDA, nh−ng BQLDA đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh ở các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán. 1. Tài sản thuê ngoài: Phản ánh giá trị các tài sản mà BQLDA thuê của các đơn vị, cá nhân khác để phục vụ cho hoạt động của BQLDA. Số liệu để chi vào chỉ tiêu này lấy từ số d− Nợ Tài khoản 001 "Tài sản thuê ngoài" trên sổ Cái 2. Tài sản nhận giữ hộ: Phản ánh giá trị các tài sản mà BQLDA giữ hộ cho các đơn vị, cá nhân khác. Số liệu để chi vào chỉ tiêu này lấy từ số d− Nợ Tài khoản 002 "Tài sản nhận giữ hộ" trên sổ Cái 3. Ngoại tệ các loại: Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ hiện có của BQLDA (Tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ. Từng loại ngoại tệ, mỗi loại ghi một dòng theo nguyên tệ. 153 Số liệu để chi vào chỉ tiêu này lấy từ số d− Nợ Tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại" trên sổ Cái 4. Hạn mức vốn đầu t−: Phản ánh hạn mức vốn đầu t− đ−ợc Ngân sách Nhà n−ớc cấp cho BQLDA ch−a rút để sử dụng. Số liệu để chi vào chỉ tiêu này lấy từ số d− Nợ Tài khoản 008 "Hạn mức vốn đầu t−" trên sổ Cái 4.4.3.2. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo "Nguồn vốn đầu t−" (Mẫu B02 - CĐT). * Bản chất, ý nghĩa của báo cáo nguồn vốn đầu t−: Báo cáo nguồn vốn đầu t− phản ánh tổng hợp tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn vốn đầu t− theo từng loại nguồn vốn, đồng thời trong từng loại nguồn vốn phải theo dõi chi tiết các nội dung nguồn vốn cần quản lý để phục vụ cho yêu cầu quản lý và quyết toán vốn đầu t− của đơn vị chủ đầu t− hoặc BQLDA. Căn cứ số liệu của báo cáo Nguồn vốn đầu t−, cho biết tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn đầu t− cho qúa trình thực hiện dự án của chủ đầu t−, BQLDA. * Kết cấu cơ bản của báo cáo Nguồn vốn đầu t−: - Mỗi nguồn vốn đều đ−ợc trình bày theo các chỉ tiêu: số d− ban đầu quý, phát sinh tăng, phát sinh giảm và số d− cuối quý. Phát sinh tăng và phát sinh giảm đều đ−ợc trình bày theo nội dung: quý báo cáo, luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo và luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. * Căn cứ để lập báo cáo nguồn vốn đầu t−: - Căn cứ báo cáo Nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc; - Căn cứ số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết tài khoản 441 "Nguồn vốn đầu t−", tài klhoản 341 "vay dài hạn" cho từng dự án trong quỹ báo cáo. * Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo Nguồn vốn đầu t−: - Nội dung Nguồn vốn dùng để đầu t− bao gồm các nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách; Nguồn vốn chủ sở hữu; nguồn vốn vay và nguồn vốn khác. 154 * Nguồn vốn ngân sách nhà n−ớc Phản ánh nguồn vốn đầu t− xây dựng do Ngân sách nhà n−ớc cấp (Kể cả vốn ODA do ngân sách Nhà n−ớc vay cấp cho các chủ đầu t−, vốn ODA không hoàn lại đ−ợc NSNN đầu t−), nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, nguồn vốn tặng, biếu,...Mà chủ đầu t− và BQLDA sử dụng để đầu t− xây dựng dự án. Nguồn vốn Ngân sách Nhà n−ớc đ−ợc chi tiết theo các nội dung quản lý nh− sau: + Nguồn ngân sách trung −ơng + Nguồn ngân sách địa ph−ơng + Nguồn viện trợ ... * Nguồn vốn chủ sở hữu: Phản ánh nguồn vốn đầu t− xây dựng dự án hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu của chủ dầu t− theo quy định hiện hành. Nguồn vốn chủ sở hữu đ−ợc chi tiết theo các nội dung cần quản lý nh−: + Nguồn vốn khấu hao + Nguồn từ quỹ đầu t− phát triển ... * Nguồn vốn vay: Phản ánh nguồn vốn đầu t− do chủ đầu t− hoặc BQLDA vay để đầu t− xây dựng dự án, bao gồm vay ngân hàng, vay tổ chức tài chính, tín dụng, vay các đối t−ợng khác,... Nguồn vốn vay đ−ợc chi tiết theo các nội dung cần quản lý nh−: + Vay ngân hàng +Vay quỹ hỗ trợ phát triển + Vay ODA ... * Nguồn vốn khác: Phản ánh đầu t− 155 Phản ánh nguồn vốn đầu t− mà chủ đầu t− hoặc BQLDA dùng để đầu t− xây dựng dự án ngoài các nguồn vốn kể trên. Nguồn vốn khác cũng đ−ợc chi tiết theo các nội dung cần quản lý. * Ph−ơng pháp lập các chỉ tiêu - Nguồn vốn (cột A): Phản ánh các loại nguồn vốn đầu t− mà chủ đầu t− hoặc Ban quản lý dự án đang sử dụng để thực hiện các dự án đầu t− xây dựng. - Số d− đầu quý (Cột 1): Phản ánh các số d− các nguồn vốn đầu t− hiện có đầu quý. Số liệu ghi vào các chỉ tiêu của cột này lấy từ số liệu của cột 8 - số d− cuối quý của báo cáo Nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc. * Phát sinh tăng - Quý báo cáo (Cột 2): Phản ánh các nguồn vốn đầu t− của chủ đầu t− hoặc BQLDA tăng trong quý báo cáo phù hợp với các chỉ tiêu của cột A. - Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này là số phát sinh bên có của tài khoản 441 ''Nguồn vốn đầu t−", tài khoản 341 "vay dài hạn" trên các tổ kế toán chi tiết của các tài khoản 441, 341 trong qúy báo cáo. Tổng cộng của các chỉ tiêu ghi vào cột này phải bằng tổng số phát sinh bên có của tài khoản 441 "Nguồn vốn đầu t−" và tài khoản 341 "Vay dài hạn" trên sổ cái tại thời điểm báo cáo. - Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (Cột 3): - Phản ánh nguồn vốn đầu t− hoặc BQLDA tăng luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo theo từng nguồn vốn ngân sách nhà n−ớc, nguồn vốn chủ sở hữu,... Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này lấy từ cột luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (cột 3) của báo cáo nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc, cộn g(+) số liệu cột 2 báo cáo Nguồn vốn đầu t− quý này theo từng nguồn vốn đầu t−: Ngân sách Nhà n−ớc, chủ sở hữu... 156 - Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo (Cột 4): Phản ánh nguồn vốn đầu t− cho các dự án tăng luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo theo từng nguồn vốn. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này là số liệu cột: Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo (cột 4) của báo cáo Nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc, cộng(+) số liệu chỉ tiêu cột 2 của báo cáo Nguồn vốn của đầu t− quý này. * Phát sinh giảm: - Quý báo cáo (Cột 5): Phản ánh các nguồn vốn đầu t− mà chủ đầu t− hoặc Ban quản lý dự án đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán giảm, điều chuyển cho đơn vị khác đX trả nợi vay và các nguyên nhân giảm khác Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này là số phát sinh nợ của tài khoản 441 ''Nguồn vốn đầu t−'', tài khoản 341 ''Vay dài hạn", trên sổ kế toán chi tiết của các tài khoản 441, 341 của quý báo cáo. Dòng tổng cộng của cột này phải bằng tổng số sinh nợ của tài khoản 441 và tài khoản 341 trên sổ cái tại thời điểm báo cáo. - Luỹ kế từ đầu năm đếm cuối quý báo cáo (Cột 6): Phản ánh nguồn vốn đầu t− cho các dự án giảm luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này lấy từ cột: Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (cột 6) của báo cáo nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc, cộng (+) số liệu cột 5 báo cáo nguồn vốn đầu t− quý này. - Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo (Cột 7): Phản ánh nguồn vốn đầu t− cho các dự án giảm luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này là cột : Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo (cột 7) của báo cáo nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc, cộng (+) số liệu chỉ tiêu cột 5 của báo cáo nguồn vốn đầu t− quý này 157 * Số d− cuối quý (cột 8): Phản ánh số nguồn vốn đầu t− hiện có cuối quý của chủ đầu t− hoặc BQLDA theo từng nội dung nguồn vốn. Số d− cuối quý của nguồn vốn đầu t− đ−ợc tính cho từng nguồn vốn bằng cách: Số d− đầu quý (cột 1), cộng(+) phát sinh tăng trong quý báo cáo (cột 2), trừ (-) phát sinh giảm trong quý báo cáo (cột 5). 4.4.3.3. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo "Thực hiện đầu t−" (Mẫu số B03- CĐT) * Bản chất, ý nghĩa của báo cáo Thực hiện đầu t− Báo cáo Thực hiện đầu t− là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình thực hiện và hoàn thành đầu t− theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí xây lắp, giá trị thiết bị, chi phí khác ở đơn vị chủ đầu t− hoặc BQLDA. Số liệu của báo cáo Thực hiện đầu t− cho biết tổng quát, toàn diện tình hình thực hiện và hoàn thành đầu t− các dự án của đơn vị chủ đầu t− hoặc BQLDA trong quý báo cáo, luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo và luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo theo cơ cấu vốn đầu t−. * Kết cấu của báo cáo Thực hiện đầu t− Báo cáo Thực hiện đầu t− gồm các cột: Cơ cấu vốn đầu t−, kế hoạch năm; Thực hiện đầu t− đầu quý; Thực hiện đầu t−, Đầu t− hoàn thành bàn giao sử dụng đ−ợc duyệt quyết toán. Các chỉ tiêu: Thực hiện đầu t− và đầu t− hoàn thành bàn giao sử dụng đ−ợc duyệt quyết toán đều đ−ợc trình bày theo 3 nội dung: Quý báo cáo, Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo, luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. Chỉ tiêu cơ cấu vốn đầu t− gồm các nội dung: Chi phí xây lắp, giá trị thiết bị, chi phí khác. * Cơ sở để lập báo cáo Thực hiện đầu t− - Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp Tài khoản 241 "Chi phí đầu t− xây dựng" - Báo cáo Thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình (Mẫu số F03A - CĐT) quý này; 158 - Báo cáo quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng (Mẫu số F03B - CĐT) quý này; - Báo cáo chi phí khác (Mẫu số F03C - CĐT) quý này; - Báo cáo chi phí BQLDA(Mẫu số F03D - CĐT) quý này; - Báo cáo Thực hiện đầu t− quý tr−ớc * Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo Thực hiện đầu t− - Cơ cấu vốn đầu t− (Cột B): Phản ánh cơ cấu vốn đầu t− theo từng nội dung: Chi phí xây lắp, Giá trị thiết bị đầu t− và Chi phí khác. Trong đó giá trị thiết bị đầu t− đ−ợc phản ánh chi tiết theo: Giá trị thiết bị cần lắp; Giá trị thiết bị không cần lắp; Công cụ, dụng cụ,... - Kế hoạch năm (Cột 1): Phản ánh kế hoạch thực hiện đầu t− các dự án trong năm của BQLDA hoặc chủ đầu t− Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ kế hoạch năm đ−ợc cấp có thẩm quyền quyết định của các dự án của BQLDA hoặc chủ đầu t− thực hiện đầu t− xây dựng. - Thực hiện đầu t− đầu quý (Cột 2): Phản ánh chi phí thực hiện đầu t− xây dựng dở dang của BQLDA hoặc chủ đầu t− đầu quý. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ chỉ tiêu cột 9 "Thực hiện đầu t− còn lại cuối quý" của báo cáo Thực hiện đầu t− quý tr−ớc. - Thực hiện đầu t− (cột 3, 4, 5): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng theo cơ cấu vốn đầu t− của các dự án mà BQLDA hoặc chủ đầu t− thực hiện. Cột 3: Số liệu để đi vào cột này căn cứ vào dòng tổng cộng của các cột 3,4,5 của báo cáo "Thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình"(Mẫu số F03A - CĐT) quý này, phần theo dõi chi tiết giá trị thiết bị đầu t− đ−ợc lấy ở sổ chi phí đầu t− xây dựng kỳ này, phần chi phí khác phát sinh trong quý báo cáo còn có thể lấy số liệu ở cột 4, dòng cộng của báo cáo "chi phí khác - Mẫu số F03C - CĐT" quý này. 159 Cột 4: Số liệu để ghi vào cột này đ−ợc tính bằng cách lấy số liệu cột 4 của báo cáo "Thực hiện đầu t− " quý tr−ớc cộng với số liệu của cột 3 của báo cáo "Thực hiện đầu t− " quý này. Cột 5: Số liệu để ghi vào cột này đ−ợc tính bằng cách lấy số liệu cột 5 của báo cáo "Thực hiện đầu t− " quý tr−ớc cộng với số liệu của cột 3 của báo cáo "Thực hiện đầu t− " quý này. - Đầu t− hoàn thành bàn giao sử dụng đ−ợc duyệt quyết toán (cột 6, 7, 8): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng các dự án đX hoàn thành bàn giao cho bên sử dụng công trình và quyết toán các dự án đX đ−ợc cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt của chủ đầu t−, BQLDA. Cột 6: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào dòng tổng cộng của các cột 2, 3, 4 của báo cáo "Quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng" (Mẫu số F03B - CĐT) quý này, phần theo dõi chi tiết giá trị thiết bị đầu t− đ−ợc lấy ở sổ chi phí đầu t− xây dựng Cột 7: Số liệu để ghi vào cột này đ−ợc tình bằng lấy số liệu cột 7của báo cáo "thực hiện đầu t−" quý tr−ớc cộng với số liệu của cột 6 của báo cáo "Thực hiện đầu t−" quý này. Cột 8: Số liệu để ghi vào cột này đ−ợc tính bằng cách lấy các số liệu cột 8 của báo cáo "Thực hiện đầu t−" quý tr−ớc cộng với số liệu cột 6 của báo cáo Thực hiện đầu t−" quý này. - Thực hiện đầu t− còn lại cuối quý (cột 9): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng dự án, công trình, hạng mục công trình đang dở dang hoặc đX hoàn toàn bàn giao đ−a vào sử dụng nh−ng quyết toán ch−a đ−ợc phê duyệt của các dự án mà BQLDAhoặc chủ đầu t− thực hiện cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ−ợc tính nh− sau: Cột 9 = Cột 2 + Cột 3 - Cột 6. 160 4.4.3.4. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo "Thuyết minh báo cáo tài chính" (Mẫu số B04- CĐT) * Bản chất và ý nghĩa của Thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành của hệ thống báo cáo tài chính của Ban quản lý dự án nhằm giải thích và bổ xung thông tin về tình hình thực hiện đầu t− cấ BQLDA trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không trình bày rõ ràng và chi tiết đ−ợc. * Nội dung của Thuyết minh báo cáo tài chính Nội dung của Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của BQLDA, chế độ kế toán đ−ợc áp dụng, các khoản thu nhập, chi phí các hoạt động; tăng giảm tài sản cố định của BQLDA; những thuận lợi, khókhăn, nguyên nhân ảnh h−ởng đến quá trình thực hiện đầu t− và những kiến nghị với cấp trên và cơ quan chức năngcủa Nhà n−ớc. Các BQLDA phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đX quy định trong Thuyết minh báo cáo tài chính. * Cơ sở lập Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính đ−ợc lập căn cứ số liệu: - Các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp tài khoản 511, 721, 821, 154, 155, 211, 213, 214, 421 kỳ báo cáo; - Các báo cáo: Bảng cân đối kế toán, Nguồn vốn đầu t−, thực hiện đầu t− quý báo cáo. * Ph−ơng pháp lập các chỉ tiêu của Thuyết minh báo cáo tài chính - Thu nhập, chi phí: Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu, giá xuất bán của các sản phẩm của hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thủ, thu nhập, chi phí của hoạt động khác của BQLDA trong kì báo cáo và luỹ kế đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. 161 - Thu nhập:Phản ánh tổng số doanh thu của các hoạt động sản xuất thử và thu nhập hoạt động khác trong kỳ báo cáo, bao gồm: Doanh thu bán sản phẩn thử sản xuất thủ, chạy thử có tải, thu nhập hoạt động t− vấn, thanh lý, nh−ợng bán TSCĐ,... Trong đó: - Doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử, chạy thử có tải là số phát sinh TK 511"Doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử" trong kỳ. - Thu nhập hoạt động khác là số phát sinh có TK 721" Thu nhập hoạt động khác" trong kỳ. Chi phí: Phản ánh tổng các khoản chi phí trong kỳ đ−ợc giảm trừ vào các khoản doanh thu, thu nhập hoạt động khác trong kỳ, chỉ tiêu này đ−ợc lập theo từng loại hoạt động t−ơng ứng với các chỉ tiêu thu nhập. Trong đó: "Chi phí cho sản phẩm sản xuất thử đX bán" là số phát sinh nợ TK 511 đối ứng với phát sinh có của các tài khoản 154, 155 trong kỳ, và số phát sinh Nợ Tk 511 đối ứng với phát sinh có của Tk 3331 (33311) (Tr−ờng hợp nộp thuế giá GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp). - Chi phí hoạt động khác là số phát sinh nợ TK 721 đối ứng với phát sinh có TK 821 trong kỳ. III. Chênh lệch thu, chi: Phản ánh số chênh lệch giữa các khoản thu nhập so với các khoản chi phí trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ−ợc lấy số thu nhập trong kỳ (Phần I) trừ đi số chi phí trong kỳ (Phần II) (III =I -II). Nếu thu nhỏ hơn chi thì ghi số âm duới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***) VI- Sử dụng chênh lệch thu, chi: Phản ánh số chênh lệch thu, chi đ−ợc sửidụng theo các mục đích quy định trong chế độ tài chính đối với đơn vị chủ đầu t− hoặc BQLDA. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh Nợ 421 đối ứng với các tài khoản liên quan trong kỳ. 162 * Tình hình tăng giảm tài sản cố định: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tăng, giảm tài sản cố định và hao mòn tài sản cố định của BQLDA. Số liệu để ghi vào sổ chỉ tiêu này đ−ợc lấy từ sổ kế toán Tài khoản 211 "Tài khoản cố định hữu hình", tài khoản 213 "Tài sản cố định vô hình", tài khoản 214 "Hao mòn TSCĐ" kỳ báo cáo. * Giải thích đánh giá một số tình hình và kết quả đầu t− xây dựng, kiến nghị: BQLDA tự trình bày giải thích, đánh giá một số tình hình và kết quả thực hiện đầu t− xây d−ng, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện dự án đầu t− và những kiến nghị đối với các cơ quan cấp trên hoặc cơ quan Nhà n−ớc có thẩm quyền. 4.4.3.5. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo "Chi tiết nguồn vốn đầu t−" (Mẫu số F02 - CĐT). * Bản chất và ý nghĩa của báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t−: Báo cáo chi tiết nguồn vốn đầu t− phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán vốn đầu t− của đơn vị chủ đầu t−, Ban quản lý dự án theo từng nguồn vốn đầu t−, theo dự án, công trình, hạng mục công trình. Dựa vào số liệu của báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t−, cho biết tình hình huy động từng nguồn vốn đầu t− cho quá trình thực hiện đầu t− xây dựng theo từng dự án, công trình, hạng mục công trình của chủ đầu t−, Ban quản lý dự án. * Kết cấu của báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t−: Mỗi nguồn vốn đầu t− đ−ợc trình bày trên một báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t− riêng để theo dõi chi tiết từng nguồn vốn đầu t− mà chủ đầu t− và Ban quản lý dự án đang sử dụng để đầu t− xây dựng dự án. Kết cấu của báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t− gồm các chỉ tiêu: tên dự án; số d− đầu quý; số phát sinh tăng; số phát sinh giảm; số d− cuối quý. Phần "Phát sinh tăng" và "Phát sinh giảm" đều đ−ợc trình bày theo nội dung: quý báo cáo, luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo và luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. 163 * Cơ sở để lập báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t−: - Báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc; - Số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết Tài khoản 441 "Nguồn vốn đầu t−", Tài khoản 341 "Vay dài hạn" cho từng dự án trong quý báo cáo. * Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t−: - Tên dự án, công trình, hạng mục công trình (Cột A): Phản ánh tên các dự án, công trình, hạng mục công trình mà chủ đầu t−, BQLDA đang thực hiện đầu t− xây dựng. * Số d− đầu quý (Cột 1): Phản ánh số d− nguồn vốn đầu t− hiện có đầu quý cho dự án, công trình, hạng mục công trình. - Số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ cột số d− cuối quý (cột 8) của báo cáo chi tiết nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc. * Phát sinh tăng: Phản ánh các nguồn vốn đầu t− mà chủ đầu t− hoặc BQLDA nhận đ−ợc, dùng cho đầu t− xây dựng dự án tăng trong kỳ báo cáo và các nguyên nhân tăng nguồn vốn đầu t− khác. - Quý báo cáo (cột 2) Phản ánh nguồn vốn đầu t− của chủ đầu t− hoặc BQLDA nhận đ−ợc cho từng dự án tăng trong quý báo cáo. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán chi tiết tài khoản 441 "Nguồn vốn đầu t−", Tài khoản 341 "Vay dài hạn", chi tiết nguồn vốn đầu t− cho từng dự án trong quý báo cáo. - Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (Cột 3): Phản ánh nguồn vốn đầu t− của chủ đầu t− hoặc BQLDA nhận đ−ợc cho các dự án tăng luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này lấy từ số liệu cột luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (cột 3) của báo cáo chi tiết nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc, cộng (+) số liệu chỉ tiêu cột 2 của báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t− quý này. 164 - Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo (Cột 4): Phản ánh nguồn vốn đầu t− của chủ đầu t− hoặc BQLDA nhận đ−ợc cho các dự án tăng luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này lấy từ số liệu cột Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo (cột 4) của báo cáo chi tiết nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc, cộng (+) số liệu chỉ tiêu cột 2 báo cáo các chi tiết nguồn vốn đầu t− quý này. * Phát sinh giảm: Phản ánh các nguồn vốn đầu t− và chủ đầu t− hoặc BQLDA đ−ợc phép ghi giảm khi quyết toán vốn đầu t− dự án hoàn thành đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều chuyển cho đơn vị khác, đX trả nợ vay và các nguyên nhân giảm khác. - Quý báo cáo (Cột 5): Phản ánh nguồn vốn đầu t− giảm trong quý báo cáo. Số liệu ghi vào sổ chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán chi tiết Tài khoản 441 "Nguồn vốn đầu t−", Tài khoản 341 "Vay dài hạn", chi tiết nguồn vốn đầu t− giảm cho từng dự án trong quý báo cáo. - Luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo (Cột 6): Phản nguồn vốn đầu t− cho các dự án giảm luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số l−ợng để ghi vào các chỉ tiêu này lấy từ số liệu cột Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (Cột 6) của báo cáo chi tiết nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc, cộng (+) số liệu chỉ tiêu cột 5 báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t− quý này. - Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo (Cột 7): Phản ánh nguồn vốn đầu t− cho dự án giảm luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu này lấy từ số liệu cột luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo có (cột 7) của báo cáo Chi tiết nguồn vốn đầu t− quý tr−ớc, cộng (+) số liệu chỉ tiêu cột 5 của báo cáo chi tiết nguồn vốn đầu t− quý này. - Số d− cuối quý (cột 8): Phản ánh số d− nguồn vốn đầu t− hiện có cuối quý của chủ đầu t− hoặc BQLDA 165 Số d− cuối quý của nguồn vốn đầu t− đ−ợc tính theo từng nguồn vốn bằng cách: Lấy số d− đầu quý (cột 1), cộng (+) phát sinh tăng quý báo cáo (cột 2), trừ (-) phát sinh giảm quý báo cáo (cột 5). 4.4.3.6. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo: "Thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình" (Mẫu số F03 A - CĐT). * Bản chất ý nghĩa của báo cáo thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình: Báo cáo thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình là báo cáo chi tiết nhằm phản ánh chi phí thực hiện đầu t− xây dựng theo từng dự án, công trình, hạng mục công trình và theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác. Căn cứ số liệu của báo cáo thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình, kế toán lấy số liệu tổng hợp để ghi vào báo cáo tổng hợp thực hiện đầu t−. Báo cáo này cho biết chi tiết tình hình thực hiện đầu t− theo từng dự án, công trình, hạng mục công trình của chủ đầu t− hoặc Ban quản lý dự án trong quý báo cáo, năm báo cáo và luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. * Kết cấu của báo cáo thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình: Báo cáo thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình gồm các chỉ tiêu: Tên dự án, công trình, hạng mục công trình; dự toán, kế hoạch năm, thực hiện đầu t− trong quý báo cáo; Luỹ kế thực hiện đầu t− từ khởi công đến cuối quý báo cáo; luỹ kế thực hiện đầu t− từ khỏi công đến cuối quý báo cáo. Các chỉ tiêu: Thực hiện đầu t− trong quý báo cáo, luỹ kế thực hiện đầu t− từ đầu năm đến cuối quý báo cáo, luỹ kế thực hiện đầu t− từ khởi công đến cuối quý báo cáo đều đ−ợc trình bày theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, và chi phí khác. Báo cáo đ−ợc phản ánh chi tiết theo từng dự án, công trình, hạng mục công trình để có thể so sánh với tổng dự toán đX đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Cơ sở để lập báo cáo thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình: - Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp tài khoản 241 "chi phí đầu t− xây dựng". - Báo cáo thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình quý tr−ớc. 166 * Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình: - Tên dự án, công trình, hạng mục công trình (cột A): Phản ánh tên dự án, công trình, hạng mục công trình mà chủ đầu t− hoặc BQLDA đang thực hiện đầu t− xây dựng. Đối với các dự án hoàn thành ch−a đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán cũng phản ánh chi phí thực hiện đầu t− xây dựng ở báo cáo này thuộc chỉ tiêu luỹ kế thực hiện đầu t− xây dựng từ khởi công đến cuối quý báo cáo theo các cột phù hợp. Đối với chi phí khác ch−a phân bổ cho từng dự án, công trình, hạng mục công trình thì đ−ợc phản ánh riêng một dòng. - Dự toán (Cột 1): Phản ánh dự toán của từng dự án, công trình, hạng mục công trình đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ quyết định phê duyệt tổng dự toán của từng dự án, công trình, hạng mục công trình mà chủ đầu t− hoặc BQLDA thực hiện đầu t− xây dựng. - Kế hoạch năm (Cột 2): Phản ánh kế hoạch thực hiện đầu t− xây dựng trong năm của từng dự án, công trình, hạng mục công trình. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ kế hoách thực hiện đầu t− xây dựng trong năm kế hoạch của chủ đầu t− hoặc BQLDA. - Thực hiện đầu t− trong quý báo cáo (cột 3, 4, 5, 6): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng mà chủ đầu t− hoặc BQLDA thực hiện trong quý báo cáo theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu sổ chi phí đầu t− xây dựng (Tài khoản 241 "chi phí đầu t− xây dựng") của quý báo cáo để ghi vào từng cột phù hợp - Luỹ kế thực hiện đầu t− từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (Cột 7, 8, 9, 10): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng mà chủ đầu t− hoặc BQLDA thực hiện từ đầu năm đến cuối quý báo cáo theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác. 167 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu của báo cáo Thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình quý tr−ớc (các cột 7, 8, 9, 10) cộng (+) lần l−ợt số liệu các cột của chỉ tiêu "Thực hiện đầu t− trong quý báo cáo" (cột 3, 4, 5, 6) của báo cáo Thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình quý này để ghi vào từng cột phù hợp. - Luỹ kế thực hiện đầu t− từ khởi công đến cuối quý báo cáo (cột 11, 12, 13 và 14): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng mà chủ đầu t− hoặc BQLDA thực hiện từ khởi công đến cuối quý báo cáo theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí lắp đặt, chi phí thiết bị, chi phí khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số liệu của báo cáo Thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình quý tr−ớc (các cột 11,12,13,14) cộng (+) lần l−ợt số liệu các cột của chỉ tiêu "Thực hiện đầu t− trong quý báo cáo" (cột 3,4,5,6) của báo cáo Thực hiện đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình quý này để ghi vào từng cột phù hợp. 4.4.3.7. Nội dung ph−ơng pháp lập báo cáo "Quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng" (Mẫu số F03B - CĐT) * Bản chất và ý nghĩa của báo cáo quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng: Báo cáo quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng là báo cáo chi tiết phản ánh tình hình quyết toán các dự án, công trình, hạng mục công trình mà chủ đầu t− hoặc BQLDA đX hoàn thành việc đầu t− xây dựng, bàn giao đ−a vào sử dụng đ−ợc cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quyết toán. Căn cứ số liệu của báo cáo Quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình, kế toán lấy số liệu tổng hợp để ghi vào báo cáo Thực hiện đầu t−. * Kết cấu của báo cáo Quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng Báo cáo Quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng gồm các chỉ tiêu: Tên dự án, Công trình, Hạng mục công trình, Dự 168 toán; Phê duyệt quyết toán vốn đầu t− trong quý báo cáo; Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu t− từ đầu năm đến cuối quý báo cáo; Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu t− từ khởi công đến cuối quý báo cáo. Các chỉ tiêu phê duyệt quyết toán vốn đầu t− trong quý báo cáo; Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu t− từ đầu năm đến cuối báo cáo; Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu t− từ khởi công đến cuối quý báo cáo đ−ợc trình bày theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác. * Cơ sở để lập báo cáo quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn toàn bàn giao sử dụng: Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp tài khoản 241 "chi phí đầu t− xây dựng". Báo cáo quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng quý tr−ớc . *. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo Quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng: - Tên dự án, công trình, hạng mục công trình (Cột A): Phản ánh tên dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đ−ợc cấp có thẩm quyền thẩm định phê duyệt quyết toán trong quý báo cáo, năm báo cáo và luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. - Dự toán (Cột 1): Phản ánh dự toán đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng dự án, công trình hạng mục công trình. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ phê duyệt tổng dự toán của từng dự án, công trình, hạng mục công trình mà chủ đầu t− hoặc BQLDA thực hiện đầu t− xây dựng. -Phê duyệt quyết toán vốn đầu t− trong quý báo cáo (cột 2, 3, 4, 5): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng mà chủ đầu t− hoặc Ban quản lý dự án đX thực hiện theo cơ cấu vốn đầu t−: Chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác, đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu t− trong quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số liệu sổ chi chi tiết chi phí đầu t− xây dựng (Tài khoản 241 "Chi phí đầu t− xây dựng") (Phần ghi có TK 241) của quý báo cáo, quyết 169 định phê duyệt quyết toán vốn đầu t− của cấp có thẩm quyền trong quý báo cáo để ghi vào từng cột phù hợp. - Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu t− từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (Cột 6, 7, 8 và 9): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng mà chủ đầu t− hoặc Ban quản lý dự án thực hiện theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu t− luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số liệu báo cáo Quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng quý tr−ớc (các cột 6, 7, 8, 9) cộng (+) lần l−ợt số liệu các cột của chỉ tiêu "Phê duyệt quyết toán vốn đầu t− trong quý báo cáo" (Cột 2, 3, 4, 5) của báo cáo quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng quý này để ghi vào từng cột cho phù hợp. - Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu t− từ khởi công đến cuối quý báo cáo (Cột 10, 11, 12, 13): Phản ánh chi phí đầu t− xây dựng mà chủ đầu t− hoặc BQLDA thực hiện theo cơ cấu vốn đầu t−: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu t− luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ số liệu của báo cáo quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng nực công trình hoàn thành bàn giao sử dụng quý tr−ớc (các cột 10, 11, 12, 13), cộng (+) lần l−ợt các số liệu của cột của chỉ tiêu "phê duyệt quyết toán vốn đầu t− trong quý báo cáo" (cột 2,3,4,5) của báo cáo quyết toán vốn đầu t− theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng quý này để ghi vào từng cột cho phù hợp 4.4.3.8. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo"Chi phí khác" (mẫu số F03C- CĐT) * Bản chất và ý nghĩa của báo cáo Chi phí khác Báo cáo chi phí khác là báo cáo tổng hợp nhằm phản ánh chi phí khác thực tế phát sinh ở đơn vi chủ đầu t− hoặc BQLDA theo từng nội dung cần quản lý ở từng giai đoạn thực hiện đầu t−. 170 Số liệu của báo cáo chi phí khác phản ánh tình hình thực hiện chi phí khác của chủ đầu t− hoặc Ban quản lý dự án trong quý báo cáo, trong năm báo cáo và luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. *. Kết cấu của báo cáo Chi phí khác Báo cáo chi phí khác bao gồm các chỉ tiêu: Nội dung chi phí; mX số; kế hoạch năm; thực hiện trong quý báo cáo; luỹ kế thực hiện từ đầu năm đến cuối quý báo cáo; luỹ kế thực hiện từ khởi công đến cuối quí báo cáo. Chỉ tiêu nội dung chi phí đ−ợc trình bày theo nội dung chi phí cần quản lý ở từng giai đoạn: Chuẩn bị đầu t−, Thực hiện đầu t− và Kết thúc xây dựng, đ−a dự án vào khai thác sử dụng. * Cơ sở để lập báo cáo Chi phí khác: - Sổ kế toán chi tiết Chi phí khác kỳ báo cáo; - Báo cáo Chi phí BQLDA quý báo cáo; - Báo cáo Chi phí khác quý tr−ớc. * Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo Chi phí khác - Nội dung chi phí (Cột A): Phản ánh nội dung chi phí khác của các dự án mà chủ đầu t− hoặc BQLDA thực hiện đầu t− xây dựng theo giai đoạn: Chuẩn bị đầu t−, Thực hiện đầu t−, Kết thúc xây dựng, đ−a dự án vào khai thác sử dụng và Chi phí BQLDA. Chi phí khác của từng giai đoạn đ−ợc chi tiết theo từng nội dung chi phí theo chế độ hiện hành. Đối với các dự án hoàn thành ch−a đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu t− hoàn thành cũng phản ánh chi phí khác ở báo cáo này thuộc chỉ tiêu Luỹ kế thực hiện từ khởi công đến cuối quý báo cáo. - M] số (Cột 2): Cột này để ghi mX số các nội dung chi phí khác. - Kế hoạch năm (Cột 3): Phản ánh chi phí khác của các dự án đầu t− xây dựng mà BQLDA hoặc chủ đầu t− đ−ợc chi trong năm kế hoạch theo từng nội dung chi phí, đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ các văn bản, quyết định phê duyệt kế hoạch chi phí khác của các dự án đầu t− xây dựng. 171 - Thực hiện trong quý báo cáo (Cột 4): Phản ánh chi phí khác của các dự án mà BQLDA hoặc chủ đầu t− thực hiện theo từng nội dung chi phí trong quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ sổ chi tiết chi phí khác trong kỳ báo cáo. - Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (Cột 5): Phản ánh chi phí khác của các dự án mà Ban quản lý dự án hoặc chủ đầu t− thực hiện theo từng nội dung chi phí luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số liệu của báo cáo Chi phí khác quý truớc chỉ tiêu "Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo" - Cột 5, cộng (+) số liệu của chỉ tiêu "Thực hiện trong quý báo cáo" - Cột 4 của báo báo Chi phí khác quý này. Hoặc căn cứ số liệu trên sổ chi phí khác trong kỳ báo cáo để ghi vào chỉ tiêu này theo từng nội dung chi phí phù hợp. - Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo (Cột 6): Phản ánh chi phí khác của các dự án mà Ban quản lý dự án hoặc chủ đầu t− thực hiện theo từng nội dung chi phí luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số liệu của báo cáo Chi phí khác quý tr−ớc, chỉ tiêu "Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo" - Cột 6, cộng (+) số liệu của chỉ tiêu "Thực hiện trong quý báo cáo" - Cột 4 của báo cáo Chi phí khác quý này, hoặc căn cứ số liệu trên Sổ chi phí khác trong kỳ báo cáo để ghi vào chỉ tiêu này theo từng nội dung chi phí phù hợp. 4.4.3.9. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo "Chi phí BQLDA" (Mẫu số F03D-CĐT) *. Bản chất và ý nghĩa của báo cáo Chi phí BQLDA Báo cáo chi phí Ban quản lý dự án là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình thực hiện chi phí cho hoạt động của BQLDA trong quý báo cáo và từ đầu năm đến cuối quý báo cáo, từ khỏi công đến cuối quý báo cáo. Số liệu của báo cáo chi phí BQLDA nhằm giúp lXnh đạo BQLDA, các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá thực hiện chỉ tiêu của BQLDA so với định mức, dự toán năm đ−ợc duyệt. *. Kết cấu của báo cáo chi phí BQLDA Nội dung báo cáo Chi phí Ban quản lý dự án đ−ợc trình bày theo các chỉ tiêu: cột mX số, cột kế hoạch năm, cột thực hiện quý báo cáo và cột luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo. 172 *. Cơ sở để lập báo cáo Chi phí Ban quản lý dự án - Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp Tài khoản 642 "Chi phí BQLDA" quý báo cáo; - Báo cáo Chi phí BQLDA quý tr−ớc. *. Nội dung và ph−ơng pháp lập báo cáo chi phí BQLDA - Nội dung chi phí (cột A): Phản ánh các nội dung chi phí của Ban quản lý dự án nh−: Tiền l−ơng, phụ cấp l−ơng, BHXH, BHYT, KPCĐ, công tác phí, văn phòng phẩm, điện n−ớc, mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ,... - M] số (Cột 2): Cột này để ghi mX số các nội dung chi phí của BQLDA. - Kế hoạch năm (Cột 3): Chỉ tiêu này phản ánh dự toán chi phí của BQLDA đ−ợc chi trong năm kế hoạch theo từng nội dung chi phí, đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ các văn bản, quyết định phê duyệt kế hoạch chi phí Ban quản lý dự án của cấp thẩm quyền. - Thực hiện trong quý báo cáo (Cột 4): Phản ánh chi phí BQLDA thực hiện theo từng nội dung chi phí trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên nợ của Tài khoản 642 "Chi phí BQLDA" trong kỳ báo cáo. - Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (Cột 5): Phản ánh chi phí BQLDA thực hiện theo từng nội dung chi phí luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu của báo cáo Chi phí BQLDA quý tr−ớc, chỉ tiêu "Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo" - Cột 5, cộng (+) số liệu của chỉ tiêu "Thực hiện quý báo cáo" - Cột 4 của báo cáo chi phí Ban quản lý dự án quý này. - Luỹ kế từ khỏi công đến cuối quý báo cáo (Cột 6): Phản ánh chi phí BQLDA thực hiện theo từng nội dung chi phí luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu của báo cáo Chi phí BQLDA quý tr−ớc, chỉ tiêu "luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo" - cột 6, cộng (+) số liệu của chỉ tiêu "Thực hiện quý báo cáo" - Cột 4 của báo cáo Chi phí BQLDA quý này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfke_toan_san_xuat_p2_7395.pdf