TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ hữu hình.
TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
28 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài sản dài hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kế toán tài sản dài hạn
Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Mở TPHCM
2
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này người học có thể :
Nhận diện được các tài sản dài hạn
Phân tích đặc điểm và vận động tài sản dài hạn
Hiểu rõ về bản chất và phương pháp tính giá các tài sản dài
hạn
Giải thích được cánh đánh giá, ghi nhận và trình bày tài sản
dài hạn trên BCTC
Phân tích một số tỷ số liên quan đến tài sản dài hạn
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để phản ánh một số
nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tài sản dài hạn
23
NỘI DUNG
Khái niệm và phân loại TSDH
Kế toán tài sản cố định
Trình bày thông tin trên BCTC
Ý nghĩa của thông tin
4
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Tài sản dài hạn là các tài sản không thỏa mãn tiêu chuẩn của tài
sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn bao gồm :
TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Các tài sản dài hạn khác
3KẾ TOÁN TSCĐ
6
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Khái niệm
Ghi nhận và Đánh giá
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu
Khấu hao TSCĐ
Thanh lý/ Nhượng bán
Hạch toán TSCĐ, khấu hao và SC TSCĐ
47
KHÁI NIỆM
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ hữu hình.
TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
8
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN
Thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó;
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
đáng tin cậy;
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành”.
59
THÍ DỤ 1
Công ty Minh Hà mua một nhà xưởng đã đưa vào
sử dụng năm 2012. Toàn bộ giá trị nhà xưởng đã
thanh toán 80% bằng TGNH. 20% còn lại sẽ thanh
toán khi xong giấy tờ thủ tục sang tên từ người bán
sang người mua. Vào ngày kết thúc năm thứ 1,
công ty Minh Hà vẫn chưa được thực hiện xong thủ
tục sang tên qua công ty mình.
Minh Hà có ghi nhận nhà xưởng là TSCĐ trên sổ
KT chưa?
10
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Tại thời điểm ghi nhận:
Theo giá gốc
Bao gồm các khoản chi hợp lý và cần thiết để có tài
sản tại địa điểm và tình trạng sẵn sàng cho sử dụng
(a) Giá trả cho người bán, bao gồm cả các loại thuế, lệ phí
(không gồm thuế GTGT)
(b) Chi phí phát sinh trực tiếp để vận chuyển và lắp đặt tài
sản tới địa điểm và đảm bảm sẵn sàng sử dụng.
611
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐHH
TSCĐ hữu hình mua ngoài
TSCĐ hữu hình tự xây dựng
12
TSCĐ HH MUA NGOÀI
Nguyên giá bao gồm:
Giá mua
Các chi phí để sẵn sàng sử dụng, gồm:
• Thuế không được khấu trừ
• Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử
• Các chi phí khác
713
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Công ty HAGL mua đất của nông dân để trồng
rừng cao su tại Daknông, gồm:
5 hộ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
10 hộ chỉ có giấy tờ sang nhượng bằng tay
Tổng số tiền phải trả cho nông dân 1.450 triệu
đồng
Chi phí chuyển quyền sử dụng đất của 5 lô là 10%
trên giá trị chuyển nhượng là 945 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá lô đất của HAGL?
14
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
Công ty Minh Hòa mua nhà và đất để xây dựng nhà xưởng
Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 3.200 triệu đồng
(trong đó giá trị nhà trên đất là 1.000 trđ), chi phí trước
bạ là 0,5%/giá mua.
Chi phí làm thủ tục khác chi bằng tiền mặt 3 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định Nguyên giá của TSCĐ hữu hình.
815
TSCĐ HH HÌNH THÀNH DO XÂY DỰNG
Nguyên giá bao gồm:
Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc
thuê ngoài xây dựng
Chi phí lắp đặt, chạy thử
16
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
Công ty Nhân Hòa tự xây dựng nhà kho, số liệu liên quan đến kỳ
này như sau:
Chi phí xây dựng dở dang đầu kỳ gồm: Chi phí NVL 1.200
triệu; chi phí nhân công thuê ngoài 240 triệu; chi phí khác bằng
tiền 30 triệu.
Chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí NVL 300 triệu, chi phí nhân
công và chi phí bằng tiền là 600 triệu
Công trình nhà kho hoàn thành đưa vào sử dụng, công trình
được duyệt quyết toán theo thực tế trừ đi chi phí phá bỏ phần
công trình xây không đúng thiết kế là 12 trđ.
Yêu cầu: Tính nguyên giá nhà kho
917
CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
Sau ngày ghi nhận, thường phát sinh các khoản chi
tiêu liên quan đến TSCĐ như chi phí sửa chữa, bảo
trì, nâng cấp… Tùy thuộc vào bản chất chi phí, có
thể sử dụng các phương pháp xử lý khác nhau như:
Hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ
Vốn hóa và ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình.
18
CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
Tăng lợi ích kinh tế:
Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng.
Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm
Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm
chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó.
Không tăng lợi ích kinh tế:
Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của
tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng...
10
19
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
a) Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe và sửa
thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng hóa.
b) Công ty nâng cấp một xe vận tải dùng để giao hàng. Công ty
đã thay mới các phụ tùng của xe có trị giá 90 triệu đồng. Việc
nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm.
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào
sẽ làm tăng nguyên giá của TSCĐ.
20
KHẤU HAO TSCĐ
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản đó.
Khấu hao là một khoản ước tính kế toán
Các khái niệm cần lưu ý:
Giá trị phải khấu hao
Thời gian sử dụng hữu ích
Phương pháp khấu hao
11
21
GIÁ TRỊ PHẢI KHẤU HAO
Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình
ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính
của tài sản đó.
Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí
thanh lý ước tính.
22
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
Phương pháp đường thẳng
Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo sản lượng
12
23
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG THẲNG
Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐ =
Giá trị TSCĐ
tính khấu hao X Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ =
1
x 100
Thời gian sử dụng hữu ích
24
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5
Nguyên giá: 24.000
Giá trị thanh lý ước tính: 2.000
Thời gian sử dụng hữu ích: 5 năm
Số giờ máy theo thiết kế: 10.000 giờ máy
Số giờ máy thực tế của từng năm lần lượt là: 2.100g, 1.500g,
2.600g, 1.800g, 2.000g
Yêu cầu: Tính khấu hao bằng 3 phương pháp, cho nhận xét.
13
25
KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN
Mức trích khấu
hao hàng năm
của TSCĐ
= Giá trị còn lại của
TSCĐ
x Tỷ lệ khấuhao TSCĐ
Tỷ lệ
khấu hao
TSCĐ
=
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
theo phương pháp
đường thẳng
x
Hệ số
điều
chỉnh
26
KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG
Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm
=
Giá trị phải khấu hao
Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức trích khấu
hao năm của
TSCĐ
=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
trong năm
x
Mức trích khấu hao
bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm
14
27
THANH LÝ NHƯỢNG BÁN TSCĐ
Thanh lý/ Nhượng bán TSCĐ làm phát sinh:
Thu nhập khác:
o Giá bán phế liệu hoặc
o Giá bán của TSCĐ còn sử dụng được
Chi phí khác: Giá trị còn lại và các chi phí thanh lý
28
BÀI TẬP THỰC HÀNH 6
Doanh nghiệp mua một thiết bị trị giá 300 triệu đồng, có
thời gian sử dụng ước tính 3 năm, giá trị thu hồi ước tính
là 0 đồng. Sử dụng ở bộ phận quản lý.
Sau 2 năm, DN nhượng bán tài sản này vì không còn
phù hợp để sử dụng. Giá bán thu bằng tiền gửi ngân
hàng 77 triệu đồng, trong đó có thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Kết quả nhượng bán tài sản này như thế nào?
15
29
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 211- TSCĐ hữu hình
TK 213 – TSCĐ vô hình
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
30
TK 211/213
Bên Nợ Bên Có
• Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ
(do mua sắm, xây dựng, nhận
vốn góp, được cấp …)
• Điều chỉnh tăng nguyên giá
• Nguyên giá TSCĐ giảm
trong kỳ (do nhượng bán,
thanh lý, kiểm kê phát hiện
thiếu …)
• Điều chỉnh giảm nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ hiện có ở DN
Dư Nợ
16
31
TK 214
Bên Nợ Bên Có
• Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm
do thanh lý, nhượng bán, góp
vốn liên doanh, ...
• Giá trị hao mòn của TSCĐ
tăng do trích khấu hao
• Giá trị hao mòn lũy kế của
TSCĐ hiện có tại đơn vị
Dư Có
32
MUA TSCĐ TK 211, 213
TK 1332
TK 111, 331..
TK 333 Lệ phí trước bạ
Giá mua
Chi phí trước khi sử dụngTK 111, 331..
17
33
NHẬP KHẨU TSCĐ TK 211, 213
TK 111, 331..
TK 3333, 3339 Thuế nhập khẩu, lệ phí
Trị giá mua
Chi phí trước khi sử dụng
TK 33312 Thuế GTGT
hàng NK
TK 1332
34
MUA TRẢ CHẬM
TK 331 TK 242 TK 635
TK 1332
TK 111, 331
Trị giá mua trả ngay
Lãi trả chậm Phân bổ lãi
CP trước khi sử dụng
TK 211, 213
18
35
XÂY DỰNG CƠ BẢN
TK 241TK 111, 112, 152, 331,…
TK 1332
TK 211, 213
CP XDCB Giá thành XDCB
36
BÀI TẬP THỰC HÀNH 7
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị
sử dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT
10%, chi phí lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là
5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt
2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa
có thuế là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 500.000.000 đ,
thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân
tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử
dụng đất là 1.800.000.000 đ.
19
37
BÀI TẬP THỰC HÀNH 7
3. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí đầu tư
tập hợp đến ngày bàn giao đưa vào sử dụng là
1.200.000.000 đ.
4. Mua một TSCĐ từ nước ngoài. Giá mua 12.000 USD, tỷ giá
thực tế 20.815đ/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế
suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% giá có thuế
nhập khẩu. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng
là 19.800.000đ, gồm cả 10% thuế GTGT, doanh nghiệp đã
thanh toán bằng tiền mặt.
5. Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số
tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của
thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%).
38
BÀI TẬP THỰC HÀNH 7
6. Công ty mua một thiết bị sử dụng ở phân xưởng trị giá
40.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. Chi phí lắp đặt,
chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã
trả bằng tiền mặt
7. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế
là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 320.000.000đ, thanh toán bằng
TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa
hàng là 3.200.000.000đ, quyền sử dụng đất là 1.800.000.000đ.
8. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí đầu tư tập
hợp đến ngày bàn giao đưa vào sử dụng là 1.200.000.000đ.
9. Công ty trích TGNH 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản
phẩm và chi tiền mặt 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng
sáng chế.
20
39
THANH LÝ TSCĐ
TK 211/213 TK 214
TK 811 TK 111
TK 133
TK 711 TK 111
TK 3331
40
BÀI TẬP THỰC HÀNH 8
1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao
mòn 20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng bán trả
bằng TM 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng
TGNH giá bán 20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%.
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số
1 cho Công ty X:
Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ
Giá bán chưa có thuế GTGT : 180.300.000đ
Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ
Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán.
Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước
khi bán thiết bị là 20.000.000đ.
21
41
KHẤU HAO TSCĐ
TK 214
TK 627
TK 641
TK 642
TK 211, 213 Ghi giảm hao mòn
TSCĐ
Trích KH TSCĐ dùng
trong sản xuất
Trích KH TSCĐ dùng
trong bán hàng
Trích KH TSCĐ dùng
trong QLDN
42
SỬA CHỬA THƯỜNG XUYÊN TSCĐ
TK 111, 152, 334,…
TK 627, 641, 642
DN tự thực hiện
TK 152, 331,…
DN thuê ngoài thực
hiện
TK 133
22
43
SỬA CHỮA LỚN TSCĐ
TK111, 152,
334,…
Tập hợp CP
SCL
TK 2413
TK 142,
242
TK 133
TK 627,
641, 642
KC chi phí SCL
Định kỳ phân
bổ CP SCL
44
BÀI TẬP THỰC HÀNH 9
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khấu hao TSCĐHH 30.000.000đ, trong đó TSCĐ
dùng cho phân xưởng là 20.000.000đ, dùng cho
quản lý là 6.000.000đ và cho bán hàng 4.000.000đ
2. Sửa chữa TSCĐ taị bộ phận sản xuất 3.000.000đ
thanh toán bằng tiền mặt.
3. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng phát
sinh phải trả là 110.000.000đ, trong đó có thuế
GTGT 10%. Kế toán phân bổ chi phí trong 10 tháng
bắt đầu từ tháng này.
23
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
I- Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định x
1. Tài sản cố định hữu hình x
- Nguyên giá x
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) x
2. Tài sản cố định thuê tài chính x
- Nguyên giá x
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) x
3. Tài sản cố định vô hình x
- Nguyên giá x
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) x
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang x
Bảng cân đối kế toán
45
46
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán x
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính x
7. Chi phí tài chính x
8. Chi phí bán hàng x
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp x
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác x
12. Chi phí khác x
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
24
47
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ x
- Các khoản dự phòng x
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư x
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
47
48
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác x
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác x
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác x
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác x
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác x
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác x
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia x
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
48
25
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (trích)
• Chính sách khấu hao tài sản cố định
• Số liệu tăng giảm tài sản cố định hữu hình trong kỳ
• Số liệu tăng giảm tài sản cố định vô hình trong kỳ
• Số liệu tăng giảm tài sản cố định thuê tài chính trong kỳ
• Số liệu tăng giảm CP XDCB trong kỳ
• Số dư đầu năm và cuối kỳ của các khoản đầu tư dài hạn
• Số dư đầu năm và cuối kỳ của các khoản tài sản dài hạn khác (chi phí
trả trước dài hạn…)
50
Khoản mục Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc,
thiết bị
Phương tiện
vận tải
... Tổng cộng
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Chuyển sang BĐS đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Chuyển sang BĐS đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ HH
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
26
51
Ý NGHĨA CỦA THÔNG TIN
Gia tăng đầu tư tài sản dài hạn, DN sẽ tăng cường
năng lực cạnh tranh trong tương lai
Gia tăng đòn bẩy họat động
Áp lực tăng doanh thu để gia tăng LN của DN
Rủi ro kinh doanh
52
TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
Gia tăng số lượng, kiểm sóat chất lượng SP do
mình SX
Phát triển nhiều lọại SP hơn đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng
Gia tăng nhiều cửa hàng để giới thiệu SP với
khách hàng
27
53
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Gia tăng chi phí khấu hao khi tăng đầu tư MMTB,
cơ sở hạ tầng
Cơ cấu chi phí nghiêng về định phí
DN có đòn cân định phí cao sẽ thuận lợi khi doanh
thu tăng trưởng và bất lợi, rủi ro khi doanh thu sụt
giảm
Áp lực tăng doanh thu để có lợi nhuận
54
RỦI RO KINH DOANH
Doanh thu 100
Định phí : 60
Biến phí 20
Doanh thu 100
Định phí ; 20
Biến phí : 60
Lo86i nhuận 20 Biến phí 20
28
55
MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN
Vòng quay TS dài hạn = Doanh thu/ TS dài hạn
Ý nghĩa chung : Sử dụng TS qua các kỳ có hiệu
quả không? Sử dụng TS của DN nhiều hay ít để
tạo ra DT?
Vòng quay TSCĐHH =DT/TSCĐ
Ý nghĩa: DN sử dụng TSCĐ như thế nào?Góp
phần gia tăng DT qua các kỳ của DN?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4_ke_toan_tsdh_mau_1053.pdf