. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng
hoàn thành tương đương
Đối với những chi phí bỏ dần vào quá trình SX
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ=
c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi
phí chế biến:
Điều kiện áp dụng và phương pháp thực hiện tương
tự phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương
nhưng SPDD được tính theo tỷ lệ hoàn thành là
50%
4.4.6.
18 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán tài sản cố định - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 1
1
CHƯƠNG 4
KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
GV: ThS.Nguyễn Quốc Nhất
2
Sau khi nghiên cứu xong chương này sinh
viên cĩ thể:
Hiểu được thế nào là hàng tồn kho
Hiểu được phương pháp xử lý cụ thể của
từng nhĩm hàng tồn kho.
Biết cách xử lý và lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.
Mục tiêu chương 4:
3
Tài liệu tham khảo
1. Chuẩn mực kế tốn số 02 “Hàng tồn kho”
2. Chuẩn mực kế tốn số 01 “ Chuẩn mực
chung”
3. Bộ tài chính, thơng tư 200/2014/TT-BTC,
ngày 22 tháng 12 năm 2014
4
Nội dung chương
4.1.Tổng quan về hàng tồn kho
4.2. Kế tốn nguyên vật liệu
4.3. Kế tốn cơng cụ dụng cụ
4.4. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
4.5. Kế tốn hàng hĩa
4.6. Kế tốn hàng hĩa kho bảo thuế
4.7. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho
5
4.1.Tổng quan về hàng tồn kho
4.1.1.Khái niệm về hàng tồn kho:
HTK của doanh nghiệp là những tài sản:
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh
bình thường
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở
dang
Nguyên liệu, Vật liệu, cơng cụ, dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ.
Nhĩm TK HTK : Từ TK 151 đến TK 158, 2294
6
4.1.2. Các nguyên tắc hạch tốn về hàng tồn kho
HTK được xác định theo Chuẩn mực kế tốn 02 “
Hàng tồn kho” về việc:
Xác định giá gốc
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Xác định giá trị thuần cĩ thể thực hiện được
Lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho và ghi
nhận chi phí
4.1.Tổng quan về hàng tồn kho
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 2
7
4.1.Tổng quan về hàng tồn kho
Giá trị
HTK
Giá
gơc
Giá trị ban đầu
Cuối kỳ kế tốn
Giá
thực hiện được
gơc < giá trị
thuần cĩ thể
Lập dự
Phịng
HTK
8
4.2.1.Những vấn đề chung về nguyên vật
liệu:
4.2.1.1.Khái niệm và đặt điểm
Khái niệm
Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm
hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần
cơ bản cấu thành nên sản phẩm
Đặc điểm nguyên vật liệu
Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, thay đổi
hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng
4.2.Kế toán nguyên vật liệu
9
4.2.Kế toán nguyên vật liệu
4.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu:
Căn cứ vào cơng dụng chủ yếu thì NVL bao gồm:
Nguyên vật liệu chính
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phụ tùng thay thế
Các loại vật liệu khác
Căn cứ vào nguồn gốc cung cấp thì NVL bao gồm:
Vật liệu mua ngồi
Vật liệu tự sản xuất
Vật liệu cĩ từ nguốn khác
10
Kiểm kê định kỳ
Các phương pháp
Hạch toán
hàng tồn kho
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
4.2.1.3. Lựa chọn phương pháp hạch tốn hàng tồn kho
11
Phương pháp kê khai thường xuyên
Mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu đều được
kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một
cách thường xuyên.
Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ =
Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập
trong kỳ – Trị giá NVL xuất trong kỳ
Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu (1)
12
Phương pháp kiểm kê định kỳ
Trong kỳ kế toán chỉ theo dõi, tính toán
và ghi chép các nghiệp vụ nhập vật liệu,
còn trị giá vật liệu xuất chỉ được xác định
một lần vào cuối kỳ khi có kết quả kiểm
kê vật liệu
Trị giá NVL xuất trong kỳ =
Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá
NVL nhập kho trong kỳ – Trị giá NVL tồn
kho cuối kỳ
2.Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu (2)
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 3
13
A/ Nguyên vật liệu được tính giá theo nguyên tắc
giá gốc
Tính giá nguyên vật liệu nhập
Nguyên vật liệu mua ngoài
Giá nhập kho NVL = Chi phí mua NVL
Nguyên vật liệu tự sản xuất
Giá nhập kho =
= Giá thành thực tế sản xuất NVL
= Chi phí mua nguyên vật liệu +
Chi phí chế biến + Chi phí khác
3. Tính giá nguyên vật liệu (1)
14
Nguyên vật liệu thuê ngoài chế biến
Giá nhập kho = Giá xuất NVL đem chế biến + Tiền thuê
chế biến + Chi phí vận chuyển, bốc dở vật liệu đi và về
Nguyên vật liệu được cấp
Giá nhập kho = Giá do đơn vị cấp thông báo + Chi phí
vận chuyển, bốc dở
Nguyên vật liệu nhận vốn góp
Giá nhập kho là giá hợp lý do hội đồng định giá xác
định.
Nguyên vật liệu được biếu tặng
Giá nhập kho là là giá hợp lý được xác định theo thời
giá trên thị trường.
3. Tính giá nguyên vật liệu (2)
15
Tính giá nguyên vật liệu xuất
Áp dụng theo một trong các phương
pháp sau:
•Phương pháp tính theo giá đích danh
•Phương pháp bình quân gia quyền
•Phương pháp nhập trước, xuất trước
(FIFO)
•Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
(Hiện nay khơng sử dụng)
3. Tính giá nguyên vật liệu (3)
16
B/ Hạch toán nguyên vật liệu theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Tài khoản sử dụng
_ TK 151 “Hàng mua đang đi đường”.
_ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Phương pháp hạch toán NVL theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Hạch toán nhập kho nguyên vật liệu
_ Mua NVL trong nước về nhập kho
_ Nhập khẩu vật liệu về nhập kho
17
Sơ đồ hạch toán mua nguyên vật liệu trong nước
về nhập kho
Lưu ý:
Những doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT nộp khi mua
vật liệu được tính vào giá nhập kho.
152
331, 111, 112111, 112, 331, 3411
133
151 152
(1)
(2)
(3)
(4)
515 331, 111, 112
18
Sơ đồ hạch toán nhập khẩu vật liệu về nhập kho
152
331, 111, 112331
111 (1112)
112 (1122)
3333
111, 112, 331
133
T2T’2
(1)
T2T2
(2)
515 635
111, 112
33312
(3)(6)
(5)
(4)
(3)
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 4
19
Nhập kho nguyên vật liệu, phát hiện chênh lệch
Chênh lệch thiếu
a.Nếu thiếu do hao hụt trong định mức
kế toán căn cứ số liệu trên hoá đơn
ghi sổ.
b.Nếu nguyên vật liệu thiếu không
nằm trong định mức cho phép và
chưa xác định được nguyên nhân
3. Tính giá nguyên vật liệu (5)
20
Sơ đồ chênh lệch thiếu
152
331, 111, 112
133
1381 1388 111, 334
632
152
(1)
(2a)
(2b)
(3)
(4)
21
Doanh nghiệp Nam Phương mua 5000 kg NVL đơn giá
chưa thuế GTGT 18.000 đ/kg, Thuế suất thuế GTGT là
10%( Tính thuế theo PP khấu trừ). Chưa thanh tốn tiền,
Chi phí vận chuyển 4tr, đã thanh tốn bằng tạm ứng.
Sau khi về đến doanh nghiệp kiểm tra chuẩn bị nhập
hàng phát hiện thiếu 90 kg.
Hãy định khoản trong các trường hợp sau:
a) Định mức hao hụt là 2%
b) Định mức hao hụt là 1%, Nguyên vật liệu bị mất chưa
rõ nguyên nhân.
c) Số NVL bị mất trên (câu b) xác định một phần là do
nhân viên làm mất đã bắt bồi thường nhân viên 50%,
50% cịn lại doanh nghiệp chịu.
Bài tập áp dụng
22
Nhập kho NVL, phát hiện chênh lệch
Chênh lệch thừa
Nếu nguyên vật liệu thừa xác định được
nguyên nhân, do bên bán xuất nhầm, doanh
nghiệp giữ hộ cho bên bán, kế toán theo dõi
trên sổ chi tiết trị VL thừa.
Nếu nguyên vật liệu thừa chưa xác định
được nguyên nhân và được doanh nghiệp
nhập kho
3. Tính giá nguyên vật liệu (6)
23
Sơ đồ chênh lệch thừa
152
133
331, 111, 112, 3411
3381
24
Chênh lệch thừa
Trường hợp xác định được nguyên nhân do
người bán xuất nhầm Doanh nghiệp xuất trả
số hàng trên
Nợ TK 3381
Có TK 152
Trường hợp xác định được nguyên nhân do
người bán xuất nhầm và đồng ý bán luôn cho
doanh nghiệp
3. Tính giá nguyên vật liệu (7)
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 5
25
Sơ đồ hạch toán
3381
133
111, 112, 331
26
Bài tập áp dụng
Doanh nghiệp Phan Khang mua 2000 kg NVL đơn giá
chưa thuế GTGT 20.000 đ/kg, Thuế suất thuế GTGT là
10%( Tính thuế theo PP khấu trừ).
Sau khi về đến doanh nghiệp kiểm tra hàng, phát hiện
thừa 10 kg.
Hãy định khoản trong các trường hợp (độc lập) sau:
a) NVL thừa chưa rõ nguyên nhân, đồng thời doanh
nghiệp tiến hành nhập kho.
b) NVL thừa do bên bán xuất nhầm và doanh nghiệp giữ
hộ
c) NVL thừa phát hiện do bên bán xuất nhầm nên sau đĩ
đã bán cho doanh nghiệp
27
Khi nhập nguyên vật liệu từ các nguồn khác:
a. Do tự sản xuất ra căn cứ vào giá thành
thực tế của vật liệu được sản xuất để ghi
Nợ TK 152
Có TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”
(DN hạch toán theo Kê khai thường
xuyên)
Có TK 632 ( Theo Phương Pháp KKĐK)
3. Tính giá nguyên vật liệu (8)
28
b. Nhập vật liệu thuê ngoài gia công, chế
biến hoàn thành
154 152
111, 112, 331
152
133
(1) (3)
(2)
3. Tính giá nguyên vật liệu (9)
29
c. Nhận góp vốn liên doanh bằng nguyên vật
liệu
Nợ TK 152
Có TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh”
3. Tính giá nguyên vật liệu (10)
30
Hạch toán xuất kho nguyên vật liệu
152 621, 627, 641, 642, 241
136 (1361)
811
811711
222, 128
3. Tính giá nguyên vật liệu (11)
(1)
(2)
(3a)
(4)
LỗLãi
711 111,112,131
3331
(3b)
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 6
31
Hạch toán kiểm kê nguyên vật liệu
Khi kiểm kê phát hiện có nguyên vật liệu thiếu
152
632
1381 1388
632
(2)
(4)
(3)
(1)
3. Tính giá nguyên vật liệu (12)
32
Hạch toán kiểm kê nguyên vật liệu
Khi kiểm kê phát hiện có nguyên vật liệu thừa
152
632
152
3381
3. Tính giá nguyên vật liệu (13)
33
Hạch toán đánh giá lại vật liệu
(1) Khi đánh giá lại làm tăng giá trị của nguyên vật
liệu:
Nợ TK 152 - Phần chênh lệch tăng
Có TK 412
(2) Khi đánh giá lại làm giảm giá trị nguyên vật liệu:
Nợ TK 412 - Phần chênh lệch giảm
Có TK 152
3. Tính giá nguyên vật liệu (14)
34
C/ Hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
Phương pháp hạch toán
TK sử dụng TK 611(6111)
3. Tính giá nguyên vật liệu (18)
35
Sơ đồ hạch toán
151, 152
6111
Trị giá vật liệu hiện cĩ
đầu kỳ chuyển sang
(1)
111, 112, 331
Trị giá vật liệu
nhập vào trong kỳ
(2)
Trị giá vật liệu hiện cịn
chuyển đi
(3)
151, 152
Trị giá vật liệu xuất
dùng trong kỳ
(4)
621
So sánh giữa phương pháp KKTX & phương pháp KKĐK
36
4.3.1.Khái niệm
Công cụ, dụng cụ là các loại tư liệu lao động
được sử dụng cho các hoạt động SXKD khác
nhau nhưng không đủ tiêu chuẩn trở thành
TSCĐ.
Việc tính giá nhập, xuất công cụ, dụng cụ
cũng được thực hiện tương tự như đối với vật
liệu.
4.3.Kế toán công cụ dụng cụ (1)
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 7
37
4.3.2.Tài khoản sử dụng
TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 153 có 4
tài khoản cấp 2:
_ 1531 “Công cụ, dụng cụ”
_ 1532 “Bao bì luân chuyển”
_ 1533 “Đồ dùng cho thuê”
_ 1534 “Thiết bị, phụ tùng thay thế ”
Các trường hợp nhập công cụ dụng cụ giống
như nhập vật liệu nhưng sử dụng TK
4.3.Kế toán công cụ dụng cụ (2)
38
4.3.3.Phương pháp hạch toán
Khi xuất công cụ, dụng cụ để sử dụng kế
toán phản ánh như sau
153
242
623, 627, 641, 642
4.3.Kế toán công cụ dụng cụ (3)
39
Mức phân bổ từng kỳ = (Giá trị của công
cụ, dụng cụ xuất dùng - Trị giá phế liệu
ước thu)/ Số kỳ dự kiến phân bổ
Nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp
kiểm kê định kỳ để hạch toán công cụ,
dụng cụ thì kế toán cũng sử dụng TK 611
và phản ánh tương tự như vật liệu
4.3.Kế toán công cụ dụng cụ (4)
40
4.4.1 Khái niệm
- Chi phí sản xuất: là tồn bộ các khoản hao
phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm : là những chi phí sản
xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất
định.
Cơng thức chung để tính giá thành (Z):
Z đơn vị sản phẩm =
4.4. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí sản xuất
Kết quả sản xuất
41
Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác
định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế
hoạch dựa trên các định mức và dự tốn của
kỳ kế hoạch.
Giá thành định mức: là giá thành được xác định
trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại
từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
Giá thành thực tế: là giá thành được xác định
trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ
để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
4.4.1 Các Khái niệm
42
Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Cung cấp thông tin về CPSX làm cơ sở
để xác định CPSX dở dang, giá thành SP,
phục vụ cho việc lập báo cáo sản xuất
theo qui định.
Giúp Doanh nghiệp kiểm tra và đánh
giá tình hình thực hiện dự toán CPSX và
giá thành SP
Cung cấp thông tin về kết quả của từng
quá trình SX
4.4.1 Các khái niệm
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 8
43
4.4.2. Các khoản mục của chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất gồm 3 khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
44
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất thực tế.
Căn cứ vào đặc điểm qui trình công nghệ, cơ
cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm sản phẩm,...
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể được
xác định là những phân xưởng, đơn đặt hàng,
qui trình công nghệ, sản phẩm, công trường thi
công...
4.4.3 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá
thành
45
2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính
tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm
thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm
dịch vụ. Lựa chọn đối tượng tính giá thành
thích hợp sẽ là cơ sở để tính giá thành chính
xác.
4.4.3 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá
thành
46
Quy trình tính giá thành sản phẩm của các doanh
nghiệp sản xuất cĩ đặc điểm chung, tính chất cơ bản
bao gồm:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất chung theo 3
khoản mục:
Bước 2: Tổng hợp các khoản mục chi phí sản xuất
đã phát sinh
Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm trong kỳ
4.4.4 Quy trình cơ bản về tính giá thành tính
giá thành
47
Hệ số phân bổ chi phí =
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ 154
621
622
1528
627 155,157,632
1388,111
SDĐK
SPSN
SDCK
SPSC
4.4.4 Quy trình cơ bản về tính giá thành tính
giá thành
48
4.4.5.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khái niệm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao
gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, được sử dụng để
trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp được tổ chức theo
Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu:
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Tổng giá trị nguyên vật
liệu thực tế xuất sử dụng
Mức phân bổ
chi phí NVL
cho từng đối
tượng Tổng sồ khối lượng của các
đối tượng được xác định
theo một tiêu thức nhất định
Khối lượng của từng
đối tượng được xác
định theo một tiêu
thức nhất định
X=
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 9
49
Phương pháp hạch tốn:(theo PP KKTX)
(1) Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất
sản phẩm:
Nợ TK 621
Cĩ TK 152
(2) Khi nguyên vật liệu mua về được đưa vào sử dụng
ngay cho quá trình sản xuất sản phẩm mà khơng
qua kho:
Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu cĩ)
Cĩ TK 111, 112, 141, 331
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
50
(3) Nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất ra
được đưa ngay vào quá trình sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621
Cĩ TK 154 (sản xuất phụ)
(4) Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm cịn
thừa được nhập lại kho:
Nợ TK 152
Cĩ TK 621
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
51
(5) Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm của kỳ
này cịn thừa nhưng để lại ở phân xưởng sản xuất để
tiếp tục sử dụng, kế tốn dùng bút tốn đỏ để điều
chỉnh:
Nợ TK 621
Cĩ TK 152
Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để chuyển thành chi phí
của kỳ sau:
Nợ TK 621
Cĩ TK 152
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
52
Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để chuyển thành chi phí
của kỳ sau:
Nợ TK 621
Cĩ TK 152
(6) Cuối kỳ, tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thực tế sử dụng trong kỳ để kết chuyển vào tài
khoản tính giá thành:
Nợ TK 154
Cĩ TK 621
Sơ đồ hạch tốn ( SGK trang 166)
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
53
4.4.5.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Khái niệm: Chi phí nhân cơng trực tiếp bao
gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm
Phương pháp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp:
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Tổng số tiền lương cơng nhân
trực tiếp của các đối tượng
Mức phân bổ
chi phí tiền
lương của
cơng nhân trực
tiếp cho từng
đối tượng
Tổng sồ khối lượng phân bổ
theo tiêu thức sử dụng
Khối lượng phân bổ
cho từng đối tượngX=
54
4.4.5.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Phương pháp hạch tốn:
(1) Tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 622
Cĩ TK 334
(2) Trích trước lương nghỉ phép của cơng nhân trực
tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Cĩ TK 335
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 10
55
4.4.5.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
(3) Trích BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN của cơng
nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Cĩ TK 338 (3382,3383,3384,3386)
(4) Các khoản chi phí nhân cơng trực tiếp được thanh
tốn trực tiếp bằng tiền (thanh tốn cho lao động
thời vụ):
Nợ TK 622
Cĩ TK 111, 141
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
56
4.4.5.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
(5) Tiền ăn giữa ca phải thanh tốn cho cơng nhân trực
tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Cĩ TK 334
(6) Cuối kỳ, kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực
tiếp thực tế phát sinh trong kỳ để kết chuyển về tài
khoản tính giá thành
Nợ TK 154
Cĩ TK 622
Sơ đồ hạch tốn (SGK trang 170)
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
57
4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là chi
phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với
từng phân xưởng sản xuất.
Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung:
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh trong tháng
Mức phân
bổ chi phí
chung cho
từng đối
tượng
Tổng sồ đơn vị các đối
tượng được phận bổ theo
tiêu thức lựa chọn
Số đơn vị của từng
đối tượng tính theo
tiêu thức được lựa
chọn
X=
58
4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Phương pháp hạch tốn:
(1) Chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627
Cĩ TK 334
(2) Khoản trích theo tiền lương tính vào chi phí
theo quy định:
Nợ TK 627
Cĩ TK 338 (3382,3383,3384,3386)
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
59
4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Phương pháp hạch tốn:
(3) Chi phí về NVL dùng ở phân xưởng:
Nợ TK 627
Cĩ TK 152
(4) Khi NVL mua về được sử dụng ngay quá trình
sản xuất SP khơng qua kho:
Nợ TK 627, 133
Cĩ TK 111,112, 331, 341
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
60
4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Phương pháp hạch tốn:
(5) Chi phí về CCDC sản xuất dùng ở PX
Nợ TK 627
Cĩ TK 153 – Phân bổ 1 lần
Cĩ TK 242 – Phân bổ nhiều lần
(6) Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng:
Nợ TK 627
Cĩ TK 214
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 11
61
4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Phương pháp hạch tốn:
(7) Chi phí dịch vụ mua ngồi hoặc chi phí khác
được thanh tốn bằng tiền:
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Cĩ TK 111, 112, 331
(8) Trích trước chi phí trong kỳ cho PX
Nợ TK 627
Cĩ TK 335
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
62
4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Phương pháp hạch tốn:
(8.1) Phân bổ chi phí đã chi liên quan đến kỳ kế
tốn đang thực hiện
Nợ TK 627
Cĩ TK 242
(9) Phần chi phí sản xuất chung cố định khơng được
tính vào giá thành sản phẩm (vượt mức bình
thường), được ghi nhận vào giá vốn hàng bán:
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
63
4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Phương pháp hạch tốn:
(10) Cuối kỳ khi phân bổ và kết chuyển chi phí sản
xuất chung vào đối tượng hạch tốn chi phí sản
xuất hoặc đối tượng tính giá thành:
Nợ TK 154
Cĩ TK 627
4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Sơ đồ hạch tốn ( SGK trang 174)
64
a. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Điều kiện áp dụng:
Đánh giá SPDDCK theo chi phí NVLTT thường
được áp dụng ở những DN có chi phí NVLTT
chiếm một tỷ trọng từ 70% trở lên trong tổng
CPSX và số lượng sản phẩm dở dang qua các kỳ
ít biến động.
4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
65
a. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Phương pháp tính:
Chỉ tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phần
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các chi phí còn lại
xem như đã sử dụng hết trong kỳ và được tính vào
chi phí sản phẩm hoàn thành.
• Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ=
4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
CPSXDDDK+CPNVLPSTK
SLSPHT + SLSPDDCK
x SLSPDDCK
66
b. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng
hoàn thành tương đương:
* Điều kiện áp dụng:
Thường được áp dụng trong những Doanh nghiệp đòi
hỏi tính chính xác cao trong việc đánh giá sản phẩm
dở dang, các chi phí tham gia vào quá trình sản xuất
thường không chênh lệch lớn.
Đối với những chi phí bỏ vào đầu qui trình CN
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ=
4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
CPSXDDDK+CPSXPSTK
SLSPHT + SLSPDDCK
x SLSPDDCK
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 12
67
b. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng
hoàn thành tương đương
Đối với những chi phí bỏ dần vào quá trình SX
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ=
c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi
phí chế biến:
Điều kiện áp dụng và phương pháp thực hiện tương
tự phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương
nhưng SPDD được tính theo tỷ lệ hoàn thành là
50%
4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
CPSXDDDK+CPSXPSTK
SLSPHT + SLSPDDC X%HT X SLSPDDCK X %HT
68
d. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
định mức
Trong đó những chi phí bỏ vào từ đầu qui
trình công nghệ tính theo tỷ lệ 100%, còn
những chi phí bỏ vào theo mức độ sản xuất
được tính theo tỷ lệ hoàn thành
4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
69
d. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
định mức
* Điều kiện áp dụng:
Được áp dụng đối với những Doanh nghiệp đánh giá
chủ yếu dựa trên việc xây dựng định mức chi phí.
* Phương pháp tính:
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí
định mức.
Chi phí SXDDCK = ( SLSPDDCK x %HT x
CPĐM)
4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
70
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý
về giá thành, kế tốn cĩ thể lựa chọn các hệ thống
tính giá thành như sau:
Tính Z sản phẩm theo chi phí thực tế.
Tính Z sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi
phí ước tính.
Tính Z sản phẩm theo chi phí định mức.
Trong phạm vi chương trình này, chúng ta chỉ
nghiên cứu về hệ thống tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế và cĩ các phương pháp sau:
4.4.6. Tính Z HD SXKD
71
4.4.6.1 Tính Z theo PP trực tiếp (PP giản đơn):
Phương pháp này thường được áp dụng
đối với những qui trình cơng nghệ giản đơn,
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối
tượng tính giá thành sản phẩm.
Z 1 sản phẩm =
Lưu ý : Nếu phân xưởng từ 2 SP trở lên phải phân bổ
chi phí theo tiêu thức phù hợp
Z sản phẩm
STP
Tổng
Z SP
Hồn
thành
Chi phí
SX
DDĐK
Chi phí
SX PS
trong kỳ
Chi phí
SX
DDCK
Các khoản
làm giảm trừ
(nếu cĩ)
= + --
72
Ví du: Tại doanh nghiệp sản xuất:
Số dư TK 154: 3.000.000đ
Trong đĩ: spA: 1.800.000đ, spB 1.200.000đ.
Tổng CPSX phát sinh trong tháng là: 36.000.000đ
Chi phí NVL TT 20.000.000đ (spA:
12.000.000đ, spB: 8.000.000đ)
Chi phí NCTT: 10.000.000đ (spA: 6.000.000đ,
spB: 4.000.000đ)
Chi phí sản xuất chung: 6.000.000đ.
Bài tập áp dụng
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 13
73
Số lượng SP hồn thành trong kỳ: 1.750spA, 2.850spB. SP
dở dang cuối kỳ 250spA và 150spB.
Chi phí SXC phân bổ theo tỷ lệ với chi phí nhân
cơng trực tiếp. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng tính
theo nguyên vật liệu trực tiếp.
Yêu cầu: Tính giá thành spA, spB và định khoản
Bài giải
(1) Phân bổ chi phí SXC cho từng loại sản phẩm:
Vậy SP B = 6.000.000 – 3.600.000 = 2.400.000 đ
SP A =
6.000.000
10.000.000
X 6.000.000=3.600.000 đ
Bài tập áp dụng
74
4.4.6.2 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá
trị sản phẩm phụ
Phương pháp này được áp dụng đối với những qui
trình cơng nghệ sản xuất mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản
phẩm chính và sản phẩm phụ.
Để tính giá thành của một loại hay một nhĩm sản phẩm
chính cần loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
Giá trị sản phẩm phụ cĩ thể được tính theo giá ước
tính, giá kế hoạch....
Tổng
Z SP
Hồn
thành
Chi phí
SX
DDĐK
Chi phí
SX PS
trong kỳ
Chi phí
SX
DDCK
Các khoản
làm giảm trừ
(nếu cĩ)
= + --
75
Giá trị sản phẩm phụ thu hồi được
+ Nếu nhập kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 155 SP phụ
hoặc Nợ TK 152
Cĩ TK 154
+ Nếu xuất bán thẳng cho khách hàng, kế tốn ghi:
Bt1: Phản ánh trị giá vốn :
Nợ TK 632
Cĩ TK 154
Bt2: Phản ánh số tiền bán sản phẩm phụ
Nợ TK 111, 112, 131
Cĩ TK 511
Cĩ TK 3331 76
4.4.6.3 Tính giá thành theo phương pháp hệ số:
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một
quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính,
giữa chúng cĩ hệ số quy đổi.
Để xây dựng hệ số quy đổi người ta chọn một sản
phẩm nào đĩ làm sản phẩm chuẩn, và sản phẩm
chuẩn này cĩ hệ số 1.
Đặc điểm tổ chức kế tốn: đối tượng hạch tốn chi
phí sản xuất là nhĩm sản phẩm, đối tượng tính Z là
từng loại sản phẩm.
77
Tổng SP
chuẩn hồn
thành trong kỳ
=
Số lượng từng
loại sản phẩm
chính hồn
thành trong kỳ
x
Hệ
số
quy
đổi
Bước 1: Qui đổi các loại sản phẩm tự nhiên về sản phẩm chuẩn
Bước 2: Tính tổng giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số
Tổng
Z SP
Hồn
thành
Chi phí
SX
DDĐK
Chi phí
SX PS
trong kỳ
Chi phí
SX
DDCK
Các khoản
làm giảm trừ
(nếu cĩ)
= + --
Các bước tính giá thành theo phương pháp hệ số
Z đơn vị sản
phẩm chuẩn
= Tổng Z các loại sản phẩm chính hồn thành trong kỳTổng sản phẩm chuẩn hồn thành trong kỳ
Bước3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
78
Bước 4: Tính tổng giá thành từng loại sản
phẩm
SP = SLSPHT(từng loại) *Hệ số*Zđvi chuẩn
Zđvị SP =
Các bước tính giá thành theo phương pháp hệ số
SP
SLSPHT
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 14
79
Tại một phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm A, B cĩ
các tài liệu:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 400.000
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.000.000
Chi phí nhân cơng trực tiếp 500.000
Chi phí sản xuất chung 700.000
- Sản phẩm hồn thành trong tháng được nhập kho thành
phẩm: 1.000spA và 500spB.
- Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 220 spA và 150spB
được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hệ số sản phẩm: A là 1; B là 1,2.
Ví dụ SV tự làm:
80
4.4.6.4 Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một
quy trình sản xuất tạo ra một nhĩm sản phẩm cùng
loại với những chủng loại, qui cách khác nhau. Các
sản phẩm này khơng cĩ quan hệ tương ứng tỷ lệ để
qui đổi.
Đặc điểm: đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là
nhĩm sản phẩm, đối tượng tính Z là từng loại sản
phẩm.
Tỷ lệ =
Tổng Z thực tế của các loại sản phẩm hồn thành trong kỳ
Tổng Z KH ( Zđm ) của các loại sản phẩm hồn thành trong kỳ
81
Tổng Z thực tế của từng loại SP =Tổng Z kế hoạch
(hoặc định mức) của từng loại SP x Tỷ lệ
4.6.5 Tính giá thành theo phương pháp liên hợp
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một
quy trình sản xuất bên cạnh những sản phẩm chính
cịn thu được sản phẩm phụ.
Để tính được Z của sản phẩm chính phải loại trừ giá
trị của sản phẩm phụ, sau đĩ sử dụng phương pháp tỷ
lệ hoặc phương pháp hệ số để xác định Z cho từng
loại sản phẩm chính.
82
4.4.6.5. Phương pháp đơn đặt hàng
Phương pháp này được áp dụng cho những
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, lao vụ theo đơn
đặt hàng của khách hàng. Từng đơn đặt hàng là
đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và cũng là đối
tượng tính Z.
Z của từng đơn đặt hàng là tồn bộ cho chi
phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện
cho đến lúc hồn thành, hay giao hàng cho khách
hàng.
83
Phương pháp này áp dụng đối với những qui trình
cơng nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn chế
biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của giai đoạn này (bán
thành phẩm) là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau
Trong PP này cĩ hai phương pháp để tính
4.4.6.7.1. Phương pháp kết chuyển song song
(Phương pháp phân bước khơng tính giá thành bán
thành phẩm):
Việc tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
này kế tốn khơng tính giá thành bán thành phẩm mà chỉ
tính Z sản phẩm hồn chỉnh.
Đặc điểm tổ chức kế tốn: đối tượng hạch tốn chi
phí sản xuất là từng giai đoạn sản xuất; đối tượng tính Z
là sản phẩm hồn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng.
4.4.6.7 Phương pháp phân bước
84
Sơ đồ tĩm tắt
Z SP
hồn chỉnh
= Chi phí
NVLTT
Chi phí
Chế biến
Bước 1
Chi phí
Chế biến
Bước 2
Chi phí
Chế biến
Bước n
+ + +
Chi phí SX bước 1
Chi phí SX bước 1
Chi phí SX bước 1
+
+
Z sản
phẩm
hồn
thành
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 15
85
4.4.7.2 Phương pháp kết chuyển tuần tự (Phương
pháp phân bước cĩ tính giá thành bán thành
phẩm):
Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp
cĩ quy trình sản xuất phức tạp, qua nhiều giai đoạn
chế biến và ở mỗi giai đoạn cĩ yêu cầu tính Z bán
thành phẩm.
Đặc điểm tổ chức kế tốn: đối tượng hạch tốn chi
phí sản xuất là từng giai đoạn sản xuất; đối tượng
tính Z là các bán thành phẩm ở từng giai đoạn và sản
phẩm hồn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng.
Cơng thức tính Z được biển diễn như sau:
86
Chi phí NVL
trực tiếp
Chi phí chế
biến GĐ 1
Z bán thành
phẩm 1
+
+
Z bán thành
phẩm 2
Z sản phẩm
hồn chỉnh
Chi phí chế
biến GĐ 2
Chi phí chế
biến GĐ n
Z bán thành
phẩm 1
Z bán thành
phẩm n - 1
+ +
87
4.5. Kế tốn hàng hĩa
Hàng hĩa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh
nghiệp mua về với mục để bán (Bán buơn và bán
lẻ)
Hàng hĩa cĩ thể tồn tại dưới các dạng: hàng tồn
kho, hàng đã mua đang đi đường, hàng hĩa đã
gởi đi bán, hàng hĩa gởi đi gia cơng, chế biến.
88
4.5.1. Chứng từ kế tốn
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm, biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hĩa, bảng kê mua hàng, Hĩa
đơn bán hàng, Hĩa đơn GTGT,
4.5.2. Sổ sách kế tốn (Xem SGK trang 204)
4.5.3. Tài khoản sử dụng:
TK 156 cĩ 3 tài khoản cấp 2:
TK 1561 “ Giá mua hàng hĩa”
TK 1562 “ Chi phí mua hàng hĩa”
TK 1567 “ Hàng hĩa bất động sản”
4.5. Kế tốn hàng hĩa
89
TK 1561 “ Giá mua hàng hĩa”
Phản ánh trị giá hiện cĩ và tình hình biến động của
hàng hĩa mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá
mua vào)
TK 1562 “ Chi phí mua hàng hĩa”
Phản ánh chi phí thu mua hàng hĩa phát sinh
Tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hĩa
Cơng thức phân bổ chi phí mua hàng cho lượng hàng
bán
4.5. Kế tốn hàng hĩa
Chi phí thu mua liên
quan đến hàng hĩa tồn
kho đầu kỳ
Chi phí thu mua
phát sinh
trong kỳ
Trị giá của hàng hiện cịn cuối kỳ và hàng hĩa
đã xuất bán xác định tiêu thụ trong kỳ
Trị giá của hàng hĩa
đã xác định tiêu thụ
trong kỳ
= x
+
90
Sơ đồ kế tốn mua hàng hĩa trong nước
90
331, 111, 112
CKTM,
giảm giá,
trả hàng
515 331, 111, 112
CK thanh tốn
111, 112, 331,
1562CP mua hàng
133
Nếu cĩ
1561
133
Mua hàng
Nếu cĩ
151 1561
Cuối tháng
hàng chưa về
Hàng về
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 16
91
Sơ đồ kế tốn Nhập khẩu trực tiếp
91
1561
TG?
111, 112, 331
TG?
CKTM, giảm
giá, trả hàng
331, 111, 112
Giá trị hàng NK
3333, 3332
Thuế
1331
VAT trực tiếp
33312
VAT khấu trừ
1562
VAT (nếu cĩ)
Nộp thuế
Nộp thuế
92
Hàng hóa phải qua gia công
chế biến
TK 154
TK 133
Xuất kho HH đi gia cơng
VAT ( nếu cĩ)
CP gia cơng chế biến
TK 1561
TK 111, 112, 331
TK 1562
CP vận chuyển, bốc dỡ
TK 1561
HH nhập lại kho
92
93
93
Hàng hĩa về, hĩa đơn chưa về
Làm thủ tục nhập kho khi hàng về,
không hạch toán
Nếu đến cuối kỳ hoá đơn chưa về:
Chọn giá tạm tính, ghi nhận nghiệp
vụ nhập kho theo gía tạm tính
Kỳ sau: hóa đơn về tiến hành điều
chỉnh lại giá tạm tính cuối kỳ trước.
94
94
TK 1561
TK 133
Giá tạm tính CK
VAT ( nếu cĩ)
TK 331
Giá tạm tính
(Ghi âm)
Giá thực tế
(theo hĩa đơn
TK 111,112
Thanh tốn
Hàng hĩa về, hĩa đơn chưa về
95
Ví dụ:
Ngày 1/3: Nhận được một số hàng hóa do cty
A gửi đến, qua kiểm nhận thực tế, số lượng
hàng hóa là 200 cái, chưa có hóa đơn. Hãy
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
từng trường hợp sau:
TH1: Ngày 25/3: Hóa đơn của số hàng hóa
đó về đến DN, giá mua chưa thuế là
50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, chưa
thanh toán.
TH 2: Cuối tháng, hóa đơn của số hàng hóa
trên chưa về đến DN, kế toán chọn giá tạm
tính là 51.000.000đ. Ngày 5/4, hóa đơn của
lô hàng nhập kho ngày 1/3 đã về đến DN,
kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính.
95
96
Bán hàng hĩa
632
511 111, 112, 131
1561
3331
Trị giá hàng xuất bán
Nếu cĩ
1562
CK PB CP thu mua
cho hàng bán trong kỳ
Ghi nhận Doanh thu
96
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 17
97
TK 1567 - Hàng hĩa bất động sản:
Phản ánh giá trị hiện cĩ và tình hình biến động của
các loại hàng hố bất động sản của doanh nghiệp.
Hàng hố bất động sản gồm:
Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng
đất;
cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh
doanh bình thường;
Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi
chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
4.5. Kế tốn hàng hĩa
98
Hàng hĩa bất động sản
98
TK 1567
TK 1332
VAT (nếu cĩ)
TK 111, 112, 331
TK 111, 112, 131
632
5117
3331
Mua hàng hĩa BĐS
Bán HH BĐS
Ghi nhận doanh thu
VAT (nếu cĩ)
99
Hạch tốn HTK theo PP kiểm kê định
kỳ.
99
156
6111
K/C HH tồn kho
đầu kỳ
(1)
111, 112, 331
Trị giá HH nhập
vào trong kỳ
(2)
K/C HH tồn kho
cuối kỳ
(3)
156
Trị giá HH xuất
bán trong kỳ
(4)
632
TK 133
VAT (nếu cĩ)
100
4.6.Kế tốn hàng hĩa kho bảo thuế
Hàng hĩa kho bảo thuế: Là những nguyên liệu
vật tư nhập khẩu, dùng để cung ứng cho sản xuất
và những sản phẩm sản xuất ra của chính doanh
nghiệp đĩ được lưu giữ tại kho bảo thuế
101
4.5.4. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ
4.5.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn theo
phương pháp kê khai thường xuyên:
4.5.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn theo
phương pháp Kiểm kê định kì:
4.5. Kế tốn hàng hĩa
102
Mức dự phòng giảm giá vật tư cho năm kế hoạch
4.7 Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Lượng vật tư
tồn kho giảm
giá tại thời điểm
lập báo cáo tài
chính năm
( Giá hạch toán trên sổ kế
toán - Giá thực tế trên thị
trường tại thời điểm lập
báo cáo tài chính năm)
x=
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
NguyenQuocNhat-
nhatnq.faa@gmail.com 18
103
Tài khoản sử dụng:
TK 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho”
a. Cuối niên độ khi tiến hành lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho:
Mức dự phòng giảm giá vật tư cho năm kế
hoạch
Nợ TK 632
Có TK 2294
4.7 Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho
104
b. Cuối niên độ sau:
_ Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay
lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước số
chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi:
Số lập thêm: Nợ TK 632
Có TK 2294
_ Ngược lại, thì số chênh lệch nhỏ hơn được
hoàn nhập, ghi:
Số giảm bớt: Nợ TK 2294
Có TK 632
4.7 Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho
105
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại ngày tháng năm
Tài sản MS Số cuối năm
A. Tài sản ngắn hạn 100
Hàng tồn kho 140
Dự phịng giảm giá
hàng tồn kho (*)
149
SDCK 151, 152158
TK 2294
Thuyết minh
105
4.8. Trình bày trên báo cáo tài chính
106
106
4.8 Trình bày trên báo cáo tài chính
107
4.8 Trình báy trên báo cáo tài chính
7. Hàng tồn kho:
- Hàng đang đi trên đường;
- Nguyên liệu, vật liệu;
- Cơng cụ, dụng cụ;
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang;
- Thành phẩm;
- Hàng hĩa;
- Hàng gửi bán;
- Hàng hĩa kho bảo thuế.
Cuối năm
Giá Dự
gốc phịng
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
...
...
Đầu năm
Giá Dự
gốc phịng
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
Trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính
108
Trình bày trên Thuyết Minh
Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất
khơng cĩ khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối kỳ;
Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho
ứ đọng, kém, mất phẩm chất;
Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo
đảm các khoản nợ phải trả tại thời điểm cuối kỳ;
Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hồn nhập
dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
4.8 Trình bày trên báo cáo tài chính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong4_ketoanhangtonkho_4003.pdf