Kế toán tài sản cố định - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho

. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương Đối với những chi phí bỏ dần vào quá trình SX Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ= c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến: Điều kiện áp dụng và phương pháp thực hiện tương tự phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương nhưng SPDD được tính theo tỷ lệ hoàn thành là 50% 4.4.6.

pdf18 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán tài sản cố định - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 1 1 CHƯƠNG 4 KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO GV: ThS.Nguyễn Quốc Nhất 2 Sau khi nghiên cứu xong chương này sinh viên cĩ thể:  Hiểu được thế nào là hàng tồn kho  Hiểu được phương pháp xử lý cụ thể của từng nhĩm hàng tồn kho.  Biết cách xử lý và lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Mục tiêu chương 4: 3 Tài liệu tham khảo 1. Chuẩn mực kế tốn số 02 “Hàng tồn kho” 2. Chuẩn mực kế tốn số 01 “ Chuẩn mực chung” 3. Bộ tài chính, thơng tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 4 Nội dung chương 4.1.Tổng quan về hàng tồn kho 4.2. Kế tốn nguyên vật liệu 4.3. Kế tốn cơng cụ dụng cụ 4.4. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 4.5. Kế tốn hàng hĩa 4.6. Kế tốn hàng hĩa kho bảo thuế 4.7. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho 5 4.1.Tổng quan về hàng tồn kho 4.1.1.Khái niệm về hàng tồn kho: HTK của doanh nghiệp là những tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang Nguyên liệu, Vật liệu, cơng cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Nhĩm TK HTK : Từ TK 151 đến TK 158, 2294 6 4.1.2. Các nguyên tắc hạch tốn về hàng tồn kho HTK được xác định theo Chuẩn mực kế tốn 02 “ Hàng tồn kho” về việc: Xác định giá gốc Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho Xác định giá trị thuần cĩ thể thực hiện được Lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận chi phí 4.1.Tổng quan về hàng tồn kho CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 2 7 4.1.Tổng quan về hàng tồn kho  Giá trị HTK Giá gơc Giá trị ban đầu Cuối kỳ kế tốn Giá thực hiện được gơc < giá trị thuần cĩ thể Lập dự Phịng HTK 8 4.2.1.Những vấn đề chung về nguyên vật liệu: 4.2.1.1.Khái niệm và đặt điểm  Khái niệm Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần cơ bản cấu thành nên sản phẩm  Đặc điểm nguyên vật liệu Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng 4.2.Kế toán nguyên vật liệu 9 4.2.Kế toán nguyên vật liệu 4.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu: Căn cứ vào cơng dụng chủ yếu thì NVL bao gồm: Nguyên vật liệu chính Vật liệu phụ Nhiên liệu Phụ tùng thay thế Các loại vật liệu khác Căn cứ vào nguồn gốc cung cấp thì NVL bao gồm: Vật liệu mua ngồi Vật liệu tự sản xuất Vật liệu cĩ từ nguốn khác 10 Kiểm kê định kỳ Các phương pháp Hạch toán hàng tồn kho Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 4.2.1.3. Lựa chọn phương pháp hạch tốn hàng tồn kho 11 Phương pháp kê khai thường xuyên  Mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu đều được kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách thường xuyên.  Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ – Trị giá NVL xuất trong kỳ Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu (1) 12  Phương pháp kiểm kê định kỳ Trong kỳ kế toán chỉ theo dõi, tính toán và ghi chép các nghiệp vụ nhập vật liệu, còn trị giá vật liệu xuất chỉ được xác định một lần vào cuối kỳ khi có kết quả kiểm kê vật liệu Trị giá NVL xuất trong kỳ = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập kho trong kỳ – Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ 2.Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu (2) CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 3 13 A/ Nguyên vật liệu được tính giá theo nguyên tắc giá gốc  Tính giá nguyên vật liệu nhập  Nguyên vật liệu mua ngoài Giá nhập kho NVL = Chi phí mua NVL  Nguyên vật liệu tự sản xuất Giá nhập kho = = Giá thành thực tế sản xuất NVL = Chi phí mua nguyên vật liệu + Chi phí chế biến + Chi phí khác 3. Tính giá nguyên vật liệu (1) 14  Nguyên vật liệu thuê ngoài chế biến Giá nhập kho = Giá xuất NVL đem chế biến + Tiền thuê chế biến + Chi phí vận chuyển, bốc dở vật liệu đi và về  Nguyên vật liệu được cấp Giá nhập kho = Giá do đơn vị cấp thông báo + Chi phí vận chuyển, bốc dở  Nguyên vật liệu nhận vốn góp Giá nhập kho là giá hợp lý do hội đồng định giá xác định.  Nguyên vật liệu được biếu tặng Giá nhập kho là là giá hợp lý được xác định theo thời giá trên thị trường. 3. Tính giá nguyên vật liệu (2) 15 Tính giá nguyên vật liệu xuất  Áp dụng theo một trong các phương pháp sau: •Phương pháp tính theo giá đích danh •Phương pháp bình quân gia quyền •Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) •Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) (Hiện nay khơng sử dụng) 3. Tính giá nguyên vật liệu (3) 16 B/ Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên Tài khoản sử dụng _ TK 151 “Hàng mua đang đi đường”. _ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Phương pháp hạch toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hạch toán nhập kho nguyên vật liệu _ Mua NVL trong nước về nhập kho _ Nhập khẩu vật liệu về nhập kho 17 Sơ đồ hạch toán mua nguyên vật liệu trong nước về nhập kho Lưu ý: Những doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT nộp khi mua vật liệu được tính vào giá nhập kho. 152 331, 111, 112111, 112, 331, 3411 133 151 152 (1) (2) (3) (4) 515 331, 111, 112 18 Sơ đồ hạch toán nhập khẩu vật liệu về nhập kho 152 331, 111, 112331 111 (1112) 112 (1122) 3333 111, 112, 331 133 T2T’2 (1) T2T2 (2) 515 635 111, 112 33312 (3)(6) (5) (4) (3) CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 4 19  Nhập kho nguyên vật liệu, phát hiện chênh lệch  Chênh lệch thiếu a.Nếu thiếu do hao hụt trong định mức kế toán căn cứ số liệu trên hoá đơn ghi sổ. b.Nếu nguyên vật liệu thiếu không nằm trong định mức cho phép và chưa xác định được nguyên nhân 3. Tính giá nguyên vật liệu (5) 20 Sơ đồ chênh lệch thiếu 152 331, 111, 112 133 1381 1388 111, 334 632 152 (1) (2a) (2b) (3) (4) 21 Doanh nghiệp Nam Phương mua 5000 kg NVL đơn giá chưa thuế GTGT 18.000 đ/kg, Thuế suất thuế GTGT là 10%( Tính thuế theo PP khấu trừ). Chưa thanh tốn tiền, Chi phí vận chuyển 4tr, đã thanh tốn bằng tạm ứng. Sau khi về đến doanh nghiệp kiểm tra chuẩn bị nhập hàng phát hiện thiếu 90 kg. Hãy định khoản trong các trường hợp sau: a) Định mức hao hụt là 2% b) Định mức hao hụt là 1%, Nguyên vật liệu bị mất chưa rõ nguyên nhân. c) Số NVL bị mất trên (câu b) xác định một phần là do nhân viên làm mất đã bắt bồi thường nhân viên 50%, 50% cịn lại doanh nghiệp chịu. Bài tập áp dụng 22  Nhập kho NVL, phát hiện chênh lệch Chênh lệch thừa  Nếu nguyên vật liệu thừa xác định được nguyên nhân, do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp giữ hộ cho bên bán, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết trị VL thừa. Nếu nguyên vật liệu thừa chưa xác định được nguyên nhân và được doanh nghiệp nhập kho 3. Tính giá nguyên vật liệu (6) 23 Sơ đồ chênh lệch thừa 152 133 331, 111, 112, 3411 3381 24 Chênh lệch thừa  Trường hợp xác định được nguyên nhân do người bán xuất nhầm Doanh nghiệp xuất trả số hàng trên Nợ TK 3381 Có TK 152  Trường hợp xác định được nguyên nhân do người bán xuất nhầm và đồng ý bán luôn cho doanh nghiệp 3. Tính giá nguyên vật liệu (7) CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 5 25 Sơ đồ hạch toán 3381 133 111, 112, 331 26 Bài tập áp dụng Doanh nghiệp Phan Khang mua 2000 kg NVL đơn giá chưa thuế GTGT 20.000 đ/kg, Thuế suất thuế GTGT là 10%( Tính thuế theo PP khấu trừ). Sau khi về đến doanh nghiệp kiểm tra hàng, phát hiện thừa 10 kg. Hãy định khoản trong các trường hợp (độc lập) sau: a) NVL thừa chưa rõ nguyên nhân, đồng thời doanh nghiệp tiến hành nhập kho. b) NVL thừa do bên bán xuất nhầm và doanh nghiệp giữ hộ c) NVL thừa phát hiện do bên bán xuất nhầm nên sau đĩ đã bán cho doanh nghiệp 27  Khi nhập nguyên vật liệu từ các nguồn khác: a. Do tự sản xuất ra căn cứ vào giá thành thực tế của vật liệu được sản xuất để ghi Nợ TK 152 Có TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” (DN hạch toán theo Kê khai thường xuyên) Có TK 632 ( Theo Phương Pháp KKĐK) 3. Tính giá nguyên vật liệu (8) 28 b. Nhập vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến hoàn thành 154 152 111, 112, 331 152 133 (1) (3) (2) 3. Tính giá nguyên vật liệu (9) 29 c. Nhận góp vốn liên doanh bằng nguyên vật liệu Nợ TK 152 Có TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh” 3. Tính giá nguyên vật liệu (10) 30 Hạch toán xuất kho nguyên vật liệu 152 621, 627, 641, 642, 241 136 (1361) 811 811711 222, 128 3. Tính giá nguyên vật liệu (11) (1) (2) (3a) (4) LỗLãi 711 111,112,131 3331 (3b) CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 6 31 Hạch toán kiểm kê nguyên vật liệu  Khi kiểm kê phát hiện có nguyên vật liệu thiếu 152 632 1381 1388 632 (2) (4) (3) (1) 3. Tính giá nguyên vật liệu (12) 32 Hạch toán kiểm kê nguyên vật liệu  Khi kiểm kê phát hiện có nguyên vật liệu thừa 152 632 152 3381 3. Tính giá nguyên vật liệu (13) 33 Hạch toán đánh giá lại vật liệu (1) Khi đánh giá lại làm tăng giá trị của nguyên vật liệu: Nợ TK 152 - Phần chênh lệch tăng Có TK 412 (2) Khi đánh giá lại làm giảm giá trị nguyên vật liệu: Nợ TK 412 - Phần chênh lệch giảm Có TK 152 3. Tính giá nguyên vật liệu (14) 34 C/ Hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ  Phương pháp hạch toán TK sử dụng TK 611(6111) 3. Tính giá nguyên vật liệu (18) 35 Sơ đồ hạch toán 151, 152 6111 Trị giá vật liệu hiện cĩ đầu kỳ chuyển sang (1) 111, 112, 331 Trị giá vật liệu nhập vào trong kỳ (2) Trị giá vật liệu hiện cịn chuyển đi (3) 151, 152 Trị giá vật liệu xuất dùng trong kỳ (4) 621 So sánh giữa phương pháp KKTX & phương pháp KKĐK 36 4.3.1.Khái niệm Công cụ, dụng cụ là các loại tư liệu lao động được sử dụng cho các hoạt động SXKD khác nhau nhưng không đủ tiêu chuẩn trở thành TSCĐ. Việc tính giá nhập, xuất công cụ, dụng cụ cũng được thực hiện tương tự như đối với vật liệu. 4.3.Kế toán công cụ dụng cụ (1) CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 7 37 4.3.2.Tài khoản sử dụng TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 153 có 4 tài khoản cấp 2: _ 1531 “Công cụ, dụng cụ” _ 1532 “Bao bì luân chuyển” _ 1533 “Đồ dùng cho thuê” _ 1534 “Thiết bị, phụ tùng thay thế ” Các trường hợp nhập công cụ dụng cụ giống như nhập vật liệu nhưng sử dụng TK 4.3.Kế toán công cụ dụng cụ (2) 38 4.3.3.Phương pháp hạch toán Khi xuất công cụ, dụng cụ để sử dụng kế toán phản ánh như sau 153 242 623, 627, 641, 642 4.3.Kế toán công cụ dụng cụ (3) 39 Mức phân bổ từng kỳ = (Giá trị của công cụ, dụng cụ xuất dùng - Trị giá phế liệu ước thu)/ Số kỳ dự kiến phân bổ Nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán công cụ, dụng cụ thì kế toán cũng sử dụng TK 611 và phản ánh tương tự như vật liệu 4.3.Kế toán công cụ dụng cụ (4) 40 4.4.1 Khái niệm - Chi phí sản xuất: là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. - Giá thành sản phẩm : là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Cơng thức chung để tính giá thành (Z): Z đơn vị sản phẩm = 4.4. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chi phí sản xuất Kết quả sản xuất 41 Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự tốn của kỳ kế hoạch. Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. 4.4.1 Các Khái niệm 42 Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  Cung cấp thông tin về CPSX làm cơ sở để xác định CPSX dở dang, giá thành SP, phục vụ cho việc lập báo cáo sản xuất theo qui định.  Giúp Doanh nghiệp kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX và giá thành SP  Cung cấp thông tin về kết quả của từng quá trình SX 4.4.1 Các khái niệm CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 8 43 4.4.2. Các khoản mục của chi phí sản xuất Chi phí sản xuất gồm 3 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân cơng trực tiếp Chi phí sản xuất chung 44 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất thực tế. Căn cứ vào đặc điểm qui trình công nghệ, cơ cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm sản phẩm,... Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể được xác định là những phân xưởng, đơn đặt hàng, qui trình công nghệ, sản phẩm, công trường thi công... 4.4.3 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 45 2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ. Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để tính giá thành chính xác. 4.4.3 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 46 Quy trình tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất cĩ đặc điểm chung, tính chất cơ bản bao gồm: Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất chung theo 3 khoản mục: Bước 2: Tổng hợp các khoản mục chi phí sản xuất đã phát sinh Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Bước 4: Tính giá thành sản phẩm trong kỳ 4.4.4 Quy trình cơ bản về tính giá thành tính giá thành 47 Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng tiêu thức phân bổ 154 621 622 1528 627 155,157,632 1388,111 SDĐK SPSN SDCK SPSC 4.4.4 Quy trình cơ bản về tính giá thành tính giá thành 48 4.4.5.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khái niệm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tổ chức theo Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu: 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Tổng giá trị nguyên vật liệu thực tế xuất sử dụng Mức phân bổ chi phí NVL cho từng đối tượng Tổng sồ khối lượng của các đối tượng được xác định theo một tiêu thức nhất định Khối lượng của từng đối tượng được xác định theo một tiêu thức nhất định X= CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 9 49 Phương pháp hạch tốn:(theo PP KKTX) (1) Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 Cĩ TK 152 (2) Khi nguyên vật liệu mua về được đưa vào sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản phẩm mà khơng qua kho: Nợ TK 621 Nợ TK 133 (nếu cĩ) Cĩ TK 111, 112, 141, 331 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 50 (3) Nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất ra được đưa ngay vào quá trình sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 Cĩ TK 154 (sản xuất phụ) (4) Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm cịn thừa được nhập lại kho: Nợ TK 152 Cĩ TK 621 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 51 (5) Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm của kỳ này cịn thừa nhưng để lại ở phân xưởng sản xuất để tiếp tục sử dụng, kế tốn dùng bút tốn đỏ để điều chỉnh: Nợ TK 621 Cĩ TK 152 Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để chuyển thành chi phí của kỳ sau: Nợ TK 621 Cĩ TK 152 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 52 Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để chuyển thành chi phí của kỳ sau: Nợ TK 621 Cĩ TK 152 (6) Cuối kỳ, tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ để kết chuyển vào tài khoản tính giá thành: Nợ TK 154 Cĩ TK 621 Sơ đồ hạch tốn ( SGK trang 166) 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 53 4.4.5.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: Khái niệm: Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm Phương pháp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp: 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Tổng số tiền lương cơng nhân trực tiếp của các đối tượng Mức phân bổ chi phí tiền lương của cơng nhân trực tiếp cho từng đối tượng Tổng sồ khối lượng phân bổ theo tiêu thức sử dụng Khối lượng phân bổ cho từng đối tượngX= 54 4.4.5.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: Phương pháp hạch tốn: (1) Tiền lương phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK 622 Cĩ TK 334 (2) Trích trước lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 Cĩ TK 335 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 10 55 4.4.5.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: (3) Trích BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN của cơng nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 Cĩ TK 338 (3382,3383,3384,3386) (4) Các khoản chi phí nhân cơng trực tiếp được thanh tốn trực tiếp bằng tiền (thanh tốn cho lao động thời vụ): Nợ TK 622 Cĩ TK 111, 141 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 56 4.4.5.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: (5) Tiền ăn giữa ca phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 Cĩ TK 334 (6) Cuối kỳ, kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ để kết chuyển về tài khoản tính giá thành Nợ TK 154 Cĩ TK 622 Sơ đồ hạch tốn (SGK trang 170) 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 57 4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất. Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung: 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng Mức phân bổ chi phí chung cho từng đối tượng Tổng sồ đơn vị các đối tượng được phận bổ theo tiêu thức lựa chọn Số đơn vị của từng đối tượng tính theo tiêu thức được lựa chọn X= 58 4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung Phương pháp hạch tốn: (1) Chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng: Nợ TK 627 Cĩ TK 334 (2) Khoản trích theo tiền lương tính vào chi phí theo quy định: Nợ TK 627 Cĩ TK 338 (3382,3383,3384,3386) 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 59 4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung Phương pháp hạch tốn: (3) Chi phí về NVL dùng ở phân xưởng: Nợ TK 627 Cĩ TK 152 (4) Khi NVL mua về được sử dụng ngay quá trình sản xuất SP khơng qua kho: Nợ TK 627, 133 Cĩ TK 111,112, 331, 341 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 60 4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung Phương pháp hạch tốn: (5) Chi phí về CCDC sản xuất dùng ở PX Nợ TK 627 Cĩ TK 153 – Phân bổ 1 lần Cĩ TK 242 – Phân bổ nhiều lần (6) Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng: Nợ TK 627 Cĩ TK 214 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 11 61 4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung Phương pháp hạch tốn: (7) Chi phí dịch vụ mua ngồi hoặc chi phí khác được thanh tốn bằng tiền: Nợ TK 627 Nợ TK 133 Cĩ TK 111, 112, 331 (8) Trích trước chi phí trong kỳ cho PX Nợ TK 627 Cĩ TK 335 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 62 4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung Phương pháp hạch tốn: (8.1) Phân bổ chi phí đã chi liên quan đến kỳ kế tốn đang thực hiện Nợ TK 627 Cĩ TK 242 (9) Phần chi phí sản xuất chung cố định khơng được tính vào giá thành sản phẩm (vượt mức bình thường), được ghi nhận vào giá vốn hàng bán: 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 63 4.4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung Phương pháp hạch tốn: (10) Cuối kỳ khi phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành: Nợ TK 154 Cĩ TK 627 4.4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Sơ đồ hạch tốn ( SGK trang 174) 64 a. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Điều kiện áp dụng: Đánh giá SPDDCK theo chi phí NVLTT thường được áp dụng ở những DN có chi phí NVLTT chiếm một tỷ trọng từ 70% trở lên trong tổng CPSX và số lượng sản phẩm dở dang qua các kỳ ít biến động. 4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 65 a. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Phương pháp tính: Chỉ tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các chi phí còn lại xem như đã sử dụng hết trong kỳ và được tính vào chi phí sản phẩm hoàn thành. • Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ= 4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: CPSXDDDK+CPNVLPSTK SLSPHT + SLSPDDCK x SLSPDDCK 66 b. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương: * Điều kiện áp dụng: Thường được áp dụng trong những Doanh nghiệp đòi hỏi tính chính xác cao trong việc đánh giá sản phẩm dở dang, các chi phí tham gia vào quá trình sản xuất thường không chênh lệch lớn. Đối với những chi phí bỏ vào đầu qui trình CN Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ= 4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: CPSXDDDK+CPSXPSTK SLSPHT + SLSPDDCK x SLSPDDCK CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 12 67 b. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương Đối với những chi phí bỏ dần vào quá trình SX Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ= c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến: Điều kiện áp dụng và phương pháp thực hiện tương tự phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương nhưng SPDD được tính theo tỷ lệ hoàn thành là 50% 4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: CPSXDDDK+CPSXPSTK SLSPHT + SLSPDDC X%HT X SLSPDDCK X %HT 68 d. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Trong đó những chi phí bỏ vào từ đầu qui trình công nghệ tính theo tỷ lệ 100%, còn những chi phí bỏ vào theo mức độ sản xuất được tính theo tỷ lệ hoàn thành 4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 69 d. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức * Điều kiện áp dụng: Được áp dụng đối với những Doanh nghiệp đánh giá chủ yếu dựa trên việc xây dựng định mức chi phí. * Phương pháp tính: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức. Chi phí SXDDCK =  ( SLSPDDCK x %HT x CPĐM) 4.4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 70 Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý về giá thành, kế tốn cĩ thể lựa chọn các hệ thống tính giá thành như sau: Tính Z sản phẩm theo chi phí thực tế. Tính Z sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Tính Z sản phẩm theo chi phí định mức. Trong phạm vi chương trình này, chúng ta chỉ nghiên cứu về hệ thống tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế và cĩ các phương pháp sau: 4.4.6. Tính Z HD SXKD 71 4.4.6.1 Tính Z theo PP trực tiếp (PP giản đơn): Phương pháp này thường được áp dụng đối với những qui trình cơng nghệ giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành sản phẩm. Z 1 sản phẩm = Lưu ý : Nếu phân xưởng từ 2 SP trở lên phải phân bổ chi phí theo tiêu thức phù hợp  Z sản phẩm STP Tổng Z SP Hồn thành Chi phí SX DDĐK Chi phí SX PS trong kỳ Chi phí SX DDCK Các khoản làm giảm trừ (nếu cĩ) = + -- 72 Ví du: Tại doanh nghiệp sản xuất: Số dư TK 154: 3.000.000đ Trong đĩ: spA: 1.800.000đ, spB 1.200.000đ. Tổng CPSX phát sinh trong tháng là: 36.000.000đ Chi phí NVL TT 20.000.000đ (spA: 12.000.000đ, spB: 8.000.000đ) Chi phí NCTT: 10.000.000đ (spA: 6.000.000đ, spB: 4.000.000đ) Chi phí sản xuất chung: 6.000.000đ. Bài tập áp dụng CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 13 73 Số lượng SP hồn thành trong kỳ: 1.750spA, 2.850spB. SP dở dang cuối kỳ 250spA và 150spB. Chi phí SXC phân bổ theo tỷ lệ với chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng tính theo nguyên vật liệu trực tiếp. Yêu cầu: Tính giá thành spA, spB và định khoản Bài giải (1) Phân bổ chi phí SXC cho từng loại sản phẩm: Vậy SP B = 6.000.000 – 3.600.000 = 2.400.000 đ SP A = 6.000.000 10.000.000 X 6.000.000=3.600.000 đ Bài tập áp dụng 74 4.4.6.2 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Phương pháp này được áp dụng đối với những qui trình cơng nghệ sản xuất mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Để tính giá thành của một loại hay một nhĩm sản phẩm chính cần loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ cĩ thể được tính theo giá ước tính, giá kế hoạch.... Tổng Z SP Hồn thành Chi phí SX DDĐK Chi phí SX PS trong kỳ Chi phí SX DDCK Các khoản làm giảm trừ (nếu cĩ) = + -- 75 Giá trị sản phẩm phụ thu hồi được + Nếu nhập kho, kế tốn ghi: Nợ TK 155 SP phụ hoặc Nợ TK 152 Cĩ TK 154 + Nếu xuất bán thẳng cho khách hàng, kế tốn ghi: Bt1: Phản ánh trị giá vốn : Nợ TK 632 Cĩ TK 154 Bt2: Phản ánh số tiền bán sản phẩm phụ Nợ TK 111, 112, 131 Cĩ TK 511 Cĩ TK 3331 76 4.4.6.3 Tính giá thành theo phương pháp hệ số: Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính, giữa chúng cĩ hệ số quy đổi. Để xây dựng hệ số quy đổi người ta chọn một sản phẩm nào đĩ làm sản phẩm chuẩn, và sản phẩm chuẩn này cĩ hệ số 1. Đặc điểm tổ chức kế tốn: đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là nhĩm sản phẩm, đối tượng tính Z là từng loại sản phẩm. 77 Tổng SP chuẩn hồn thành trong kỳ =  Số lượng từng loại sản phẩm chính hồn thành trong kỳ x Hệ số quy đổi Bước 1: Qui đổi các loại sản phẩm tự nhiên về sản phẩm chuẩn Bước 2: Tính tổng giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số Tổng Z SP Hồn thành Chi phí SX DDĐK Chi phí SX PS trong kỳ Chi phí SX DDCK Các khoản làm giảm trừ (nếu cĩ) = + -- Các bước tính giá thành theo phương pháp hệ số Z đơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng Z các loại sản phẩm chính hồn thành trong kỳTổng sản phẩm chuẩn hồn thành trong kỳ Bước3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn 78 Bước 4: Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm SP = SLSPHT(từng loại) *Hệ số*Zđvi chuẩn Zđvị SP = Các bước tính giá thành theo phương pháp hệ số  SP SLSPHT CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 14 79 Tại một phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm A, B cĩ các tài liệu: - Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 400.000 - Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 3.000.000 Chi phí nhân cơng trực tiếp 500.000 Chi phí sản xuất chung 700.000 - Sản phẩm hồn thành trong tháng được nhập kho thành phẩm: 1.000spA và 500spB. - Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 220 spA và 150spB được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Hệ số sản phẩm: A là 1; B là 1,2. Ví dụ SV tự làm: 80 4.4.6.4 Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra một nhĩm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, qui cách khác nhau. Các sản phẩm này khơng cĩ quan hệ tương ứng tỷ lệ để qui đổi. Đặc điểm: đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là nhĩm sản phẩm, đối tượng tính Z là từng loại sản phẩm. Tỷ lệ = Tổng Z thực tế của các loại sản phẩm hồn thành trong kỳ Tổng Z KH ( Zđm ) của các loại sản phẩm hồn thành trong kỳ 81 Tổng Z thực tế của từng loại SP =Tổng Z kế hoạch (hoặc định mức) của từng loại SP x Tỷ lệ 4.6.5 Tính giá thành theo phương pháp liên hợp Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh những sản phẩm chính cịn thu được sản phẩm phụ. Để tính được Z của sản phẩm chính phải loại trừ giá trị của sản phẩm phụ, sau đĩ sử dụng phương pháp tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số để xác định Z cho từng loại sản phẩm chính. 82 4.4.6.5. Phương pháp đơn đặt hàng Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, lao vụ theo đơn đặt hàng của khách hàng. Từng đơn đặt hàng là đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và cũng là đối tượng tính Z. Z của từng đơn đặt hàng là tồn bộ cho chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hồn thành, hay giao hàng cho khách hàng. 83 Phương pháp này áp dụng đối với những qui trình cơng nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của giai đoạn này (bán thành phẩm) là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau Trong PP này cĩ hai phương pháp để tính 4.4.6.7.1. Phương pháp kết chuyển song song (Phương pháp phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm): Việc tính giá thành sản phẩm theo phương pháp này kế tốn khơng tính giá thành bán thành phẩm mà chỉ tính Z sản phẩm hồn chỉnh. Đặc điểm tổ chức kế tốn: đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là từng giai đoạn sản xuất; đối tượng tính Z là sản phẩm hồn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng. 4.4.6.7 Phương pháp phân bước 84 Sơ đồ tĩm tắt Z SP hồn chỉnh = Chi phí NVLTT Chi phí Chế biến Bước 1 Chi phí Chế biến Bước 2 Chi phí Chế biến Bước n + + + Chi phí SX bước 1 Chi phí SX bước 1 Chi phí SX bước 1 + + Z sản phẩm hồn thành Kết chuyển Kết chuyển Kết chuyển CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 15 85 4.4.7.2 Phương pháp kết chuyển tuần tự (Phương pháp phân bước cĩ tính giá thành bán thành phẩm): Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp cĩ quy trình sản xuất phức tạp, qua nhiều giai đoạn chế biến và ở mỗi giai đoạn cĩ yêu cầu tính Z bán thành phẩm. Đặc điểm tổ chức kế tốn: đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là từng giai đoạn sản xuất; đối tượng tính Z là các bán thành phẩm ở từng giai đoạn và sản phẩm hồn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng. Cơng thức tính Z được biển diễn như sau: 86 Chi phí NVL trực tiếp Chi phí chế biến GĐ 1 Z bán thành phẩm 1 + + Z bán thành phẩm 2 Z sản phẩm hồn chỉnh Chi phí chế biến GĐ 2 Chi phí chế biến GĐ n Z bán thành phẩm 1 Z bán thành phẩm n - 1 + + 87 4.5. Kế tốn hàng hĩa Hàng hĩa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục để bán (Bán buơn và bán lẻ) Hàng hĩa cĩ thể tồn tại dưới các dạng: hàng tồn kho, hàng đã mua đang đi đường, hàng hĩa đã gởi đi bán, hàng hĩa gởi đi gia cơng, chế biến. 88 4.5.1. Chứng từ kế tốn Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hĩa, bảng kê mua hàng, Hĩa đơn bán hàng, Hĩa đơn GTGT, 4.5.2. Sổ sách kế tốn (Xem SGK trang 204) 4.5.3. Tài khoản sử dụng: TK 156 cĩ 3 tài khoản cấp 2: TK 1561 “ Giá mua hàng hĩa” TK 1562 “ Chi phí mua hàng hĩa” TK 1567 “ Hàng hĩa bất động sản” 4.5. Kế tốn hàng hĩa 89 TK 1561 “ Giá mua hàng hĩa” Phản ánh trị giá hiện cĩ và tình hình biến động của hàng hĩa mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào) TK 1562 “ Chi phí mua hàng hĩa”  Phản ánh chi phí thu mua hàng hĩa phát sinh  Tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hĩa Cơng thức phân bổ chi phí mua hàng cho lượng hàng bán 4.5. Kế tốn hàng hĩa Chi phí thu mua liên quan đến hàng hĩa tồn kho đầu kỳ Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ Trị giá của hàng hiện cịn cuối kỳ và hàng hĩa đã xuất bán xác định tiêu thụ trong kỳ Trị giá của hàng hĩa đã xác định tiêu thụ trong kỳ = x + 90 Sơ đồ kế tốn mua hàng hĩa trong nước 90 331, 111, 112 CKTM, giảm giá, trả hàng 515 331, 111, 112 CK thanh tốn 111, 112, 331, 1562CP mua hàng 133 Nếu cĩ 1561 133 Mua hàng Nếu cĩ 151 1561 Cuối tháng hàng chưa về Hàng về CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 16 91 Sơ đồ kế tốn Nhập khẩu trực tiếp 91 1561 TG? 111, 112, 331 TG? CKTM, giảm giá, trả hàng 331, 111, 112 Giá trị hàng NK 3333, 3332 Thuế 1331 VAT trực tiếp 33312 VAT khấu trừ 1562 VAT (nếu cĩ) Nộp thuế Nộp thuế 92 Hàng hóa phải qua gia công chế biến TK 154 TK 133 Xuất kho HH đi gia cơng VAT ( nếu cĩ) CP gia cơng chế biến TK 1561 TK 111, 112, 331 TK 1562 CP vận chuyển, bốc dỡ TK 1561 HH nhập lại kho 92 93 93 Hàng hĩa về, hĩa đơn chưa về Làm thủ tục nhập kho khi hàng về, không hạch toán Nếu đến cuối kỳ hoá đơn chưa về: Chọn giá tạm tính, ghi nhận nghiệp vụ nhập kho theo gía tạm tính Kỳ sau: hóa đơn về tiến hành điều chỉnh lại giá tạm tính cuối kỳ trước. 94 94 TK 1561 TK 133 Giá tạm tính CK VAT ( nếu cĩ) TK 331 Giá tạm tính (Ghi âm) Giá thực tế (theo hĩa đơn TK 111,112 Thanh tốn Hàng hĩa về, hĩa đơn chưa về 95 Ví dụ:  Ngày 1/3: Nhận được một số hàng hóa do cty A gửi đến, qua kiểm nhận thực tế, số lượng hàng hóa là 200 cái, chưa có hóa đơn. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từng trường hợp sau:  TH1: Ngày 25/3: Hóa đơn của số hàng hóa đó về đến DN, giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.  TH 2: Cuối tháng, hóa đơn của số hàng hóa trên chưa về đến DN, kế toán chọn giá tạm tính là 51.000.000đ. Ngày 5/4, hóa đơn của lô hàng nhập kho ngày 1/3 đã về đến DN, kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính. 95 96 Bán hàng hĩa 632 511 111, 112, 131 1561 3331 Trị giá hàng xuất bán Nếu cĩ 1562 CK PB CP thu mua cho hàng bán trong kỳ Ghi nhận Doanh thu 96 CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 17 97 TK 1567 - Hàng hĩa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện cĩ và tình hình biến động của các loại hàng hố bất động sản của doanh nghiệp. Hàng hố bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường; Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán. 4.5. Kế tốn hàng hĩa 98 Hàng hĩa bất động sản 98 TK 1567 TK 1332 VAT (nếu cĩ) TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 131 632 5117 3331 Mua hàng hĩa BĐS Bán HH BĐS Ghi nhận doanh thu VAT (nếu cĩ) 99 Hạch tốn HTK theo PP kiểm kê định kỳ. 99 156 6111 K/C HH tồn kho đầu kỳ (1) 111, 112, 331 Trị giá HH nhập vào trong kỳ (2) K/C HH tồn kho cuối kỳ (3) 156 Trị giá HH xuất bán trong kỳ (4) 632 TK 133 VAT (nếu cĩ) 100 4.6.Kế tốn hàng hĩa kho bảo thuế Hàng hĩa kho bảo thuế: Là những nguyên liệu vật tư nhập khẩu, dùng để cung ứng cho sản xuất và những sản phẩm sản xuất ra của chính doanh nghiệp đĩ được lưu giữ tại kho bảo thuế 101 4.5.4. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 4.5.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên: 4.5.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn theo phương pháp Kiểm kê định kì: 4.5. Kế tốn hàng hĩa 102 Mức dự phòng giảm giá vật tư cho năm kế hoạch 4.7 Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho Lượng vật tư tồn kho giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm ( Giá hạch toán trên sổ kế toán - Giá thực tế trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm) x= CHƯƠNG 4: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO NguyenQuocNhat- nhatnq.faa@gmail.com 18 103 Tài khoản sử dụng: TK 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” a. Cuối niên độ khi tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Mức dự phòng giảm giá vật tư cho năm kế hoạch Nợ TK 632 Có TK 2294 4.7 Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho 104 b. Cuối niên độ sau: _ Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi: Số lập thêm: Nợ TK 632 Có TK 2294 _ Ngược lại, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi: Số giảm bớt: Nợ TK 2294 Có TK 632 4.7 Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho 105 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Tại ngày tháng năm Tài sản MS Số cuối năm A. Tài sản ngắn hạn 100 Hàng tồn kho 140 Dự phịng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 SDCK 151, 152158 TK 2294 Thuyết minh 105 4.8. Trình bày trên báo cáo tài chính 106 106 4.8 Trình bày trên báo cáo tài chính 107 4.8 Trình báy trên báo cáo tài chính 7. Hàng tồn kho: - Hàng đang đi trên đường; - Nguyên liệu, vật liệu; - Cơng cụ, dụng cụ; - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; - Thành phẩm; - Hàng hĩa; - Hàng gửi bán; - Hàng hĩa kho bảo thuế. Cuối năm Giá Dự gốc phịng ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Đầu năm Giá Dự gốc phịng ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính 108 Trình bày trên Thuyết Minh  Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất khơng cĩ khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối kỳ; Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất; Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả tại thời điểm cuối kỳ;  Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. 4.8 Trình bày trên báo cáo tài chính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong4_ketoanhangtonkho_4003.pdf
Tài liệu liên quan