Kế toán tài chính - Chương 4: Bảng cân đối kt và bảng xác định kết quả kinh doanh
Tài sản được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán
khi doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai và giá trị của tài sản
đó được xác định một cách đáng tin cậy.
• Tài sản không được ghi nhận trong Bảng cân đối
kế toán khi các chi phí bỏ ra không chắc chắn sẽ
mang lại lợi ích kinh tế trong tương laicho doanh
nghiệp thì các chi phí đó được ghi nhận ngay vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát
sinh.
54 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2321 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính - Chương 4: Bảng cân đối kt và bảng xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4:
BẢNG CÂN ĐỐI KT
VÀ
BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
NỘI DUNG PHẦN 3
3.1 Những qui định chung.
3.2 Bản cân đối kế toán (Balance Sheet).
3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Income Statement/ Profit &Loss).
3.1. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
(THEO VAS 21)
CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC
• Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm
soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai.
• Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã
qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình.
• Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh
nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá
trị Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.
• Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác
của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
• Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản
hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
• Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt
động kinh doanh của DN. Các yếu tố
liên quan trực tiếp đến việc xác định
lợi nhuận là Doanh thu, thu nhập
khác và Chi phí.
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC
• Một khoản mục được ghi nhận trong báo cáo
tài chính khi thoả mãn cả hai tiêu chuẩn:
a/ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế hoặc làm
giảm lợi ích kinh tế trong tương lai.
b/ Khoản mục đó có giá trị và xác định được giá
trị một cách đáng tin cậy.
Ghi nhận tài sản
• Tài sản được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán
khi doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai và giá trị của tài sản
đó được xác định một cách đáng tin cậy.
• Tài sản không được ghi nhận trong Bảng cân đối
kế toán khi các chi phí bỏ ra không chắc chắn sẽ
mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh
nghiệp thì các chi phí đó được ghi nhận ngay vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát
sinh.
Ghi nhận nợ phải trả
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối
kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh
nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để
trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh
nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó
phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có
liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm
bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác
định được một cách đáng tin cậy.
Ghi nhận chi phí
• Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản
chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có
liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và
chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
• Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh
thu và chi phí.
Ghi nhận chi phí
• Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán
có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định
một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân
bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.
• Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh khi chi phí đó không đem lại lợi ích
kinh tế trong các kỳ sau.
Mục đích của báo cáo tài chính
• Cung cấp các thông tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng
tiền của một DN.
• Để đạt mục đích trên BCTC phải cung cấp
những thông tin của một DN về:
– Tài sản.
– Nợ phải trả.
– Vốn chủ sở hữu.
– Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ.
– Các luồng tiền.
Trách nhiệm lập và trình bày BCTC
• Giám đốc (hoặc
người đứng đầu)
doanh nghiệp chịu
trách nhiệm về lập và
trình bày báo cáo tài
chính.
Hệ thống báo cáo tài chính
• Hệ thống báo cáo tài chính của DN
gồm:
– Bảng cân đối kế toán.
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Yêu cầu lập và trình bày BCTC
– Trung thực và hợp lý.
– Tuân thủ các chuẩn mực, chế độ và quy định
hiện hành.
– Phải khẳng định BCTC được lập và trình bày
phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán VN.
– Các trường hợp sử dụng chính sách kế toán
khác không được coi là tuân thủ dù có
thuyết minh trong BCTC.
Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
Hoạt động liên tục
Giaùm ñoác phaûi ñaùnh giaù veà
khaû naêng hoaït ñoäng lieân tuïc
cuûa ñôn vò trong thôøi gian toái
thieåu 12 thaùng keå töø ngaøy
keát thuùc nieân ñoä.
Cơ sở dồn tích
Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính
theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các
thông tin liên quan đến các luồng tiền.
Nhất quán
Việc trình bày và phân loại các khoản mục
trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ
niên độ này sang niên độ khác. trừ khi có
một CMKT khác yêu cầu có sự thay đổi
trong việc trình bày.
Trọng yếu và tập hợp
Từng khoản mục trọng yếu phải được
trình bày riêng biệt trong báo cáo tài
chính.
Các khoản mục không trọng yếu thì
không phải trình bày riêng rẽ mà được
tập hợp vào những khoản mục có cùng
tính chất hoặc chức năng.
Bù trừ
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả
trình bày trên báo cáo tài chính không
được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế
toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ.
Có thể so sánh
Các thông tin bằng số liệu trong báo
cáo tài chính nhằm để so sánh giữa
các kỳ kế toán phải được trình bày
tương ứng với các thông tin bằng số
liệu trong báo cáo tài chính của kỳ
trước.
CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(theo thực thể kinh tế)
Báo cáo
tài chính
BCTC
tổng
hợp
BCTC
riêng
BCTC
hợp
nhất
Công ty mẹ,
tập đoàn DN có đơn vị
kế toán trực
thuộc, Tổng
công ty
CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(theo niên độ kế toán)
Báo cáo
tài chính
BCTC
giữa
niên độ
BCTC
năm
Tất cả các đơn
vị kế toán
DN Nhà
nước, công ty
cổ phần niêm
yết
Báo cáo LCTT
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động đầu tư
Hoạt động tài chính
Báo cáo KQHĐKD
Tiền & TĐT
Tài sản
khác
Nợ phải
trả
Vốn chủ
sở hữu
Tiền&TĐT
Tài sản
khác
Nợ phải
trả
Vốn chủ
sở hữu
LN sau thuế
CPP
LN sau thuế
CPP
BCĐKT BCĐKT
Thuyết minh
báo cáo tài chính
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động khác
MỐI QUAN HỆ
3.2. BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN
Balance Sheet
KẾT CẤU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Balance Sheet)
Tài
sản
Nợ phải
trả
Vốn chủ
sở hữu
TÀI SẢN = NPT + VỐN CSH
KẾT CẤU
TỔNG TS
TÀI SẢN
NGUỒN
VỐN
Lọai A: Tài
sản ngắn
hạn
Lọai B: Tài
sản dài
hạn.
Lọai A: Nợ
phải trả
-Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
Lọai B: Vốn
chủ sở hữu
= TỔNG NV
Tương đương tiền?
Các khoản đầu tư ngắn hạn :
– Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3
tháng kể từ ngày mua.
– Có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một
lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro
trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua
khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Phân loại ngắn hạn hay dài hạn?
• DN có chu kỳ kinh doanh bình thường
trong vòng 12 tháng, tài sản và nợ phải
trả được thu hồi hoặc thanh toán trong
vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế
toán năm được xếp vào ngắn hạn.
• DN có chu kỳ kinh doanh bình thường
dài hơn 12 tháng, tài sản và nợ phải trả
được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng
một chu kỳ kinh doanh bình thường
được xếp vào ngắn hạn.
3.2. Bảng cân đối kế toán
(Balance Sheet)
PHẦN TÀI SẢN
Doanh nghiệp phải trình bày riêng
biệt các tài sản và nợ phải trả
thành ngắn hạn và dài hạn.
Một tài sản được xếp vào loại tài sản ngắn hạn,
khi tài sản này:
Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn
khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh
nghiệp; hoặc
Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại
hoặc cho mục đích ngắn hạn và dự kiến thu hồi
hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày
kết thúc niên độ; hoặc
Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử
dụng không gặp một hạn chế nào.
• Tất cả các tài sản khác ngoài tài
sản ngắn hạn được xếp vào loại
tài sản dài hạn.
• Tài sản dài hạn gồm: tài sản cố định
hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài
sản đầu tư tài chính dài hạn và tài
sản dài hạn khác.
PHẦN NỢ PHẢI TRẢ
Doanh nghiệp phải trình bày Nợ phải trả
ngắn hạn, dài hạn.
Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại
nợ ngắn hạn, khi khoản nợ này:
Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ
kinh doanh bình thường của doanh nghiệp;
hoặc
Được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài
nợ phải trả ngắn hạn được xếp vào loại
nợ phải trả dài hạn.
Bảng CĐKTphải bao gồm các khoản mục chủ
yếu sau đây :
1. Tiền và các khoản tương đương tiền.
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
3. Các khoản phải thu thương mại và phi thu
khác.
4. Hàng tồn kho.
5. Tài sản ngắn hạn khác.
6. Tài sản cố định hữu hình.
7. Tài sản cố định vô hình.
8. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
10. Tài sản dài hạn khác.
11. Vay ngắn hạn.
12. Các khoản phải trả thương mại và phải trả
ngắn hạn khác.
13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
14. Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài
hạn khác.
15. Các khoản dự phòng.
16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số.
17. Vốn góp.
18. Các khoản dự trữ.
19. Lợi nhuận chưa phân phối.
XEM SÁCH VÀ THẢO LUẬN
PHƯƠNG PHÁP LẬP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
THEO QUYẾT ĐỊNH 15/QĐ-BTC
NGÀY 20/03/2006 – BỔ SUNG THEO
THÔNG TƯ Số: 244/2009/TT-BTC
1. Dạng BCTC : Báo cáo tài chính giữa niên
độ và cả năm.
BCTC Giữa niên độ dạng đầy đủ và dạng tóm
lược
2. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo
tài chính
• Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành
phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài
chính năm.
• Đối với các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn
phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ
• Kỳ lập báo cáo tài chính năm
• Các DN phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế
toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán
năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho
cơ quan thuế.
• Trường hợp đặc biệt, DN được phép thay
đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến
vịệc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán
năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng
có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng
nhưng không được vượt quá 15 tháng
• Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ
• Kỳ báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý
của năm tài chính (không bao gồm quý IV)
• Kỳ lập báo cáo tài chính khác
• Các DN có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ
kế toán khác (tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng…)
theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ,
hoặc của chủ sở hữu.
• Thời hạn nộp báo cáo tài chính
• Đối với doanh nghiệp Nhà nước
• a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
• - Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính
quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc
kỳ kế toán quý, đối với tổng công ty Nhà
nước chậm nhất là 45 ngày.
• - Đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà
nước nộp báo cáo tài chính quý cho tổng
công ty theo thời hạn do tổng công ty qui
định.
• Thời hạn nộp báo cáo tài chính
• b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
• - Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính
năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm, đối với tổng công ty Nhà
nước chậm nhất là 90 ngày.
• - Đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà
nước nộp báo cáo tài chính năm cho tổng
công ty theo thời hạn do tổng công ty qui định
• Thời hạn nộp báo cáo tài chính
• Đối với các loại doanh nghiệp khác
• - Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân hay
công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính
năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế
toán khác thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
chậm nhất là 90 ngày.
• - Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài
chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo
thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên qui định .
Nơi nhận báo cáo tài chính
Các loại
doanh
nghiệp
Kỳ lập
báo
cáo
Nơi nhận báo cáo
Cơ quan
Tài
Chính
Cơ
quan
Thuế
Cơ quan
Thống
Kê
DN cấp
trên
Cơ
quan
đăng
ký kinh
doanh
DN Nhà
nước
Quý,
năm
x x x x x
DN cóvốn
đầu tư
nước ngoài
Năm x x x x x
DN khác Năm x x x x
• Xem mẫu và phương pháp lập bảng CĐKT.
• Cần nhớ các nội dung chính sau :
• 1/TK TS SD NỢ -> TS, TK NV SD CÓ -> NV
• 2/ TK ĐC TS : 129,229,139,159,214 SD CÓ -> CỘT
TS GHI ÂM (…), TK ĐC NV 419 SD NỢ -> CỘT NV
GHI ÂM
• 3/ TK THANH TOÁN 131,138,331,333,338…:
• + KHÔNG ĐƯỢC BÙ TRỪ CHI TIẾT DƯ NƠ VỚI
DƯ CÓ MÀ THỰC HIỆN CHI TIẾT DƯ NƠ -> CỘT
TS, CHI TIẾT DƯ CÓ -> CỘT NV
• + PHÂN LOẠI THANH TOÁN NGẮN HẠN VÀ DÀI
HẠN
• 4/ TK NV CÓ SD 2 BÊN : 412,413,4112,421, NẾU
DƯ NỢ GHI CỘT NV GHI ÂM, DƯ CÓ GHI CỘT NV
GHI DƯƠNG
• Xem thêm phương pháp lập bảng BCTC
tổng hợp (cuối chương 3 – KTTC P5)
• + Điều kiện lập
• + Phương pháp lập
3.3 Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
(Income Statement/
Profit &Loss)
• 3.3.1Xác định lợi nhuận thuần
• Có hai quan điểm khác nhau về vấn đề này:
• Lợi nhuận thuần của từng kỳ kế toán chỉ
được xác định trên cơ sở doanh thu và chi
phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường và tiếp diễn thường xuyên của
DN, gọi là lợi nhuận thuần theo hoạt động
thông thường.
• Lợi nhuận thuần phải bao gồm tất cả các
khoản doanh thu, thu nhập khác và chi phí
được trừ phát sinh trong kỳ kế toán cùng với
ảnh hưởng của việc điều chỉnh các sai sót
trọng yếu đã diễn ra trong quá khứ , gọi là
quan điểm toàn diện về lợi nhuận thuần.
• Quan điểm thứ nhất “Lợi nhuận
thuần theo hoạt động thông thường”
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Doanh thu (thuần) về bán hàng và CCDV
• Trừ Giá vốn hàng bán
• = Lợi nhuận gôp về bán hàng và CCDV
• Trừ Chi phí bán hàng và QLDN
• =Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
• Chi phí thuế TNDN
• Lợi nhuận sau thuế TNDN
• Quan điểm thứ nhất “Lợi nhuận
thuần theo hoạt động thông thường”
Báo cáo biến động vốn chủ sở hữu
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu đầu năm 01/01/N
Cộng :
• Lợi nhuận thuần
Lãi do bán TSCĐ
Trừ:
Điều chỉnh sai sót các năm trứơc
Thiệt hại do hoả hoạn
Chia cổ tức
Gia tăng thuần
• Vốn chủ sở hữu 31/12/N
• Quan điểm thứ hai “Lợi nhuận thuần
theo quan điểm toàn diện”
• Doanh thu (thuần) về bán hàng và CCDV
• TRừ Giá vốn hàng bán
• = Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV
• Trừ Chi phí bán hàng và QLDN
• = Lơi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Các mục bất thường:
• Thu nhập khác (bất thường)
• Trừ chi phí khác (bất thường)
• Lợi nhuận khác thuần
Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế
• Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN
(Chế độ KTVN theo quan điểm này khi yêu cầu BCTC)
3.3.2. Báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo KQHĐKD phải bao gồm các khoản mục
chủ yếu sau đây (Theo VAS 21):
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2. Các khoản giảm trừ.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
4. Giá vốn hàng bán.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
6. Doanh thu hoạt động tài chính.
7. Chi phí tài chính.
8. Chi phí bán hàng.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
10. Thu nhập khác.
11. Chi phí khác.
12. Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty
liên kết và liên doanh được kế toán theo
phương pháp vốn chủ sở hữu (Trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất).
13. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
15. Lợi nhuận sau thuế.
16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu
số trong lãi hoặc lỗ sau thuế
(Trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất).
17. Lợi nhuận thuần trong kỳ.
XEM SÁCH VÀ THẢO LUẬN
PHƯƠNG PHÁP LẬP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
THEO QUYẾT ĐỊNH 15/QĐ-BTC
NGÀY 20/03/2006 – BỔ SUNG THEO
THÔNG TƯ Số: 244/2009/TT-BTC
XEM THÊM
ĐiỀU KiỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
LẬP BẢNG XĐKQKD TỔNG
HỢP
(CuỐI CHƯƠNG 3 SÁCH KTTC –
PHẦN 5)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_trjnh_bay_cdkt_va_kqkd_8248.pdf