Kế toán tài chính - Chương 3: Đầu tư tài chính
Cuối năm, nhận được thông báo từ công ty con A về
cổ tức cả năm được chia là 2.000 đ/cp. DN đang
nắm giữ 100.000 cổ phần của công ty A với mệnh
giá 10.000 đ/cp.
Ngoài số cổ tức trên, DN còn được hưởng cổ phiếu
thưởng với tỷ lệ 10 cổ phiếu được 1 cổ phiếu
thưởng.
DN được hưởng quyền mua cổ phiếu công ty A phát
hành tăng vốn điều lệ với giá bằng mệnh giá, theo tỷ
lệ cứ 5 cổ phiếu nắm giữ được mua 1 cổ phiếu bổ
sung
49 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính - Chương 3: Đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
TS. Trần Thị Kim Anh
1. Một số vấn đề chung
MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Doanh nghiệp có tiền dư thừa
Tạo thu nhập từ thu nhập đầu tư
Các mục tiêu chiến lược
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
phân loại
Đầu tư vào công cụ nợ (Debt investment)
– Trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ
Đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu (Equity
investment)
– Cổ phiếu
Khoản đầu tư lưỡng tính (Hybrid
instruments)
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
phân loại
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết
Vốn góp liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
A. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
: NẮM GIỮ TRÊN 50%
Khi một doanh nghiệp nắm giữ trên 50% cổ
phần có quyền biểu quyết của bên nhận đầu
tư thì có thể tạo ra quyền “kiểm soát” đối với
doanh nghiệp này
Nhà đầu tư được xem là công ty mẹ
Công ty bị kiểm soát được xem là công ty con
Đầu tư vào công ty con được ghi nhận là khoản
đầu tư dài hạn trong báo cáo tài chính của CT mẹ
Công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất
Quyền kiểm soát
+ Là quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được
lợi ích kinh tế từ hoạt động của DN này.
+ M sở hữu/kiểm soát trực tiếp công ty con hoặc
sở hữu/kiểm soát gián tiếp thông qua một công
ty con khác.
Công ty mẹ
quyền tham gia Đại hội cổ đông, có thể ứng cử và
bầu cử vào Hội đồng quản trị, có quyền biểu quyết
các vấn đề quan trọng về sửa đổi, bổ sung điều lệ,
phương án kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo
quy định trong điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
hưởng cổ tức trên kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty con, nhưng đồng thời chủ sở hữu cổ phiếu
cũng phải chịu rủi ro khi công ty con thua lỗ, giải thể
(hoặc phá sản) theo điều lệ của doanh nghiệp và
Luật phá sản doanh nghiệp.
Hạch toán
Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản
ánh theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+)
các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi
giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân
hàng...
Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con
được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài
chính hàng năm của công ty mẹ.
Xác định quyền kiểm soát trực tiếp
công ty mẹ đối với công ty con
Quyền kiểm soát được xác định tương ứng với
quyền biểu quyết của công ty mẹ ở công ty con.
Tỷ lệ góp vốn tương ứng với tỷ lệ quyền biểu quyết
Đối với cổ phiếu ưu đãi?
Ví dụ: M nắm giữ 1.500 cổ phiếu trong tổng số 2.500
cổ phiếu đã phát hành của công ty B, tỷ lệ góp vốn
tương ứng với tỷ lệ quyền biểu quyết:
– Quyền kiểm soát = quyền biểu quyết = 60% nên B là con
của M
Xác định quyền kiểm soát gián tiếp
công ty mẹ đối với công ty con
Công ty mẹ không trực tiếp kiểm soát công ty
con
Công ty mẹ sở hữu trực tiếp một phần công
ty con
Công ty mẹ sở hữu gián tiếp một phần công
ty con qua một công ty con khác.
Quyền kiểm soát gián tiếp
Quyền kiểm soát của công ty mẹ được
xác định bằng tổng cộng quyền biểu
quyết của công ty mẹ ở công ty con đầu
tư trực tiếp và ở công ty con đầu tư gián
tiếp qua công ty con khác
Đầu tư trực tiếp – Đầu tư gián tiếp
VD1 VD2 VD3
M M M
60% 20% 60%
A 10% A 40% A 35%
20% 60% 20%
B B B
Tỷ lệ kiểm soát của M trong B
VD 1 VD2 VD3
Trực tiếp 10% 40% 35%
Gián tiếp 20% 0% 20%
Tổng 30% 40% 55%
Tỷ lệ lợi ích của M trong B
VD 1 VD2 VD3
Trực tiếp 10% 40% 35%
Gián tiếp 60% x 20% 20%x60% 60%x20%
Tổng 22% 52% 47%
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con
đầu tư trực tiếp = tỷ lệ quyền kiểm soát tại
công ty con đầu tư trực tiếp
Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con
đầu tư gián tiếp = tỷ lệ lợi ích tại công ty con
đầu tư trực tiếp X tỷ lệ lợi ích của công ty
con đầu tư trực tiếp tại công ty con đầu tư
gián tiếp
Lợi ích của cổ đông thiểu số
P/S lợi ích của cổ đông thiểu số
LICĐ TS = 100% - X%
Sở hữu toàn bộ
X=100%
Sở hữu một phần
50%<X%<100%
Đầu tư
Công ty Mẹ
Công ty con
Không P/S lợi ích của cổ đông
thiểu số
LICĐTS = 100% - X% = 0
B. KHI NẮM GIỮ TỪ 20% ĐẾN 50%:
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT
DN có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận
đầu tư
Phương pháp hạch toán là “phương pháp
giá GỐC” (Cost Method)
Ghi nhận ban đầu theo giá gốc (giá thực tế
mua khoản đầu tư cộng chi phí mua nếu có)
Ghi nhận cổ tức nhận được vào doanh thu
hoạt động tài chính
Ảnh hưởng đáng kể
Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên
nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách này.
(a) Đại diện trong HĐQT;
(b) Tham gia vào quá trình xây dựng chính sách;
(c) Thực hiện các giao dịch đáng kể giữa DN đầu tư và công
ty liên kết;
(d) Trao đổi nhân sự lãnh đạo; hoặc
(e) Cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng.
Ví dụ
Tên công ty Nơi thành lập Tỷ lệ sở hữu và biểu
quyết
Hoạt động chính
Cty CP chứng khoán
FPT
Tầng 2, 71 Nguyễn Chí
Thanh, Đống Đa, Hà
Nội
25% Các hoạt động môi giới
chứng khoán, tự doanh
chứng khoán, tư vấn
đầu tư chứng khoán và
dịch vụ lưu ký chứng
khoán
Cty CP Quản lý quỹ
FPT
Tầng 13 Tòa nhà FPT
Cầu Giấy, Phạm Hùng,
Cầu Giấy, Hà Nội
33% Quản lý quỹ đầu tư,
quản lý danh mục và
các dịch vụ khác
Ngân hàng CP TM Tiên
phong
Tầng 1-2 Tòa nhà FPT
Cầu Giấy, Phạm Hùng,
Cầu Giấy, Hà Nội
12% Thực hiện dịch vụ ngân
hàng và các dịch vụ tài
chính tại Việt Nam
Công ty Cổ phần FPT sở hữu 12% quyền
biểu quyết (2008: 15%) tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Tiên Phong. Tập đoàn
có ảnh hưởng đáng kể đến Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Tiên Phong thông qua
đại diện có vai trò chủ chốt của Tập đoàn
trong Hội đồng Quản trị của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Tiên Phong.
Hạch toán đầu tư vào công ty liên kết
ở DN đầu tư
việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào
số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm
cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc
mua cổ phiếu và thông báo chính thức của
Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ
phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở
hữu của nhà đầu tư.
Cuối kỳ kế toán, lập dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính dài hạn
Nhà đầu tư trực tiếp
Trực tiếp nắm giữ từ 20% đến dưới 50%
quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu của
bên nhận đầu tư;
Nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết nhưng
có thỏa thuận về việc nhà đầu tư không nắm
quyền kiểm soát đối với bên nhận đầu tư;
Nhà đầu tư gián tiếp
Nhà đầu tư nắm giữ gián tiếp thông qua các
công ty con từ 20% đến dưới 50% quyền
biểu quyết của bên nhận đầu tư thì không
phải trình bày khoản đầu tư đó trên báo cáo
tài chính riêng của mình, mà chỉ trình bày
khoản đầu tư đó trên báo cáo tài chính hợp
nhất của nhà đầu tư theo phương pháp vốn
chủ sở hữu (chương 4)
C. NẮM GIỮ DƯỚI 20%
QUYỀN BIỂU QUYẾT: ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH DÀI HẠN KHÁC
DN không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên
nhận đầu tư.
Phương pháp giá phí
– Ghi nhận ban đầu theo giá phí
– Khi nhận được cổ tức thì ghi nhận doanh thu tài
chính
Hạch toán vào các khoản đầu tư tài chính
dài hạn khác
Các khoản đầu tư dài hạn khác
Đầu tư công cụ tài chính vào đơn vị khác
dưới hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần
mà DN nắm giữ ít hơn 20% quyền biểu quyết
Đầu tư trái phiếu dài hạn
Cho vay dài hạn
Các khoản đầu tư dài hạn khác
2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
2.1. Kế toán khoản đầu tư vào công ty con
2.2. Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên
kết
2.3. Kế toán dự phòng giảm giá ĐTTCDH
Kế toán các khoản đầu tư vào công ty con
Trường hợp tăng vốn đầu tư vào công ty con
– Góp vốn
– Nhận chuyển nhượng vốn góp
– Chuyển khoản đầu tư vào công ty liên kết thành
đầu tư vào công ty con
Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con
Ví dụ 1
DN là một trong số cổ đông sáng lập của
công ty CP X, chuyển khoản góp vốn bằng
việc mua 1.200.000 cổ phần trên 2.000.000
cổ phần công ty X phát hành huy động vốn
điều lệ khi thành lập. Giá phát hành bằng
mệnh giá 10.000 đ/cp.
Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con
Được chia cổ tức, lợi nhuận bằng tiền
Được nhận thông báo về số cổ tức được
chia
Được chia cổ tức bằng cổ phiếu
Dùng cổ tức mua cổ phiếu mới phát hành
thêm
Sơ đồ kế toán
TK 515 TK 112, 111
TK 138
TK 221
Nhận cổ tức
bằng tiền
Nhận thông
báo về cổ tức
được chia
Dùng cổ tức
mua bổ sung
cổ phiếu
Ví dụ 2
Cuối năm, nhận được thông báo từ công ty con A về
cổ tức cả năm được chia là 2.000 đ/cp. DN đang
nắm giữ 100.000 cổ phần của công ty A với mệnh
giá 10.000 đ/cp.
Ngoài số cổ tức trên, DN còn được hưởng cổ phiếu
thưởng với tỷ lệ 10 cổ phiếu được 1 cổ phiếu
thưởng.
DN được hưởng quyền mua cổ phiếu công ty A phát
hành tăng vốn điều lệ với giá bằng mệnh giá, theo tỷ
lệ cứ 5 cổ phiếu nắm giữ được mua 1 cổ phiếu bổ
sung.
Kế toán giảm vốn đầu tư vào công ty
con
Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư khi công ty
con giải thể, phá sản
Nhượng bán khoản đầu tư vào công ty con
Chuyển vốn đầu tư vào công ty con thành
vốn đầu tư vào công ty liên kết,
– Chênh lệch giữa giá chuyển nhượng và giá gốc
được ghi vào doanh thu hoặc chi phí tài chính
Ví dụ 3
Với sự đồng thuận của ĐHĐ cổ đông công ty
cổ phần X, doanh nghiệp nhượng bớt
400.000 cổ phần đang đầu tư vào công ty X
cho một cổ đông sáng lập khác với giá
chuyển nhượng là 12.000 đ/cp đã thu bằng
chuyển khoản. DN chỉ còn nắm giữ 40%
quyền biểu quyết nên chỉ có ảnh hưởng
đáng kể đến hoạt động của công ty X.
Kế toán vào công ty liên kết
Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức mua cổ
phiếu hoặc góp vốn bằng tiền
Trường hợp nhà đầu tư đã nắm giữ một khoản đầu
tư dưới 20% quyền biểu quyết vào một công ty X,
nhà đầu tư mua thêm cổ phiếu hoặc góp thêm vốn
vào X để có được ảnh hưởng đáng kể lên X?
Góp vốn vào công ty đầu tư liên kết bằng vật tư.
Hàng hóa, tài sản cố định: chênh lệch giá đánh giá
lại và giá trị sổ sách của vật tư, hàng hóa, TSCĐ
được ghi vào Chi phí khác hoặc thu nhập khác.
Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết
Được chia cổ tức, lợi nhuận bằng tiền
Được nhận thông báo về số cổ tức được
chia
Được chia cổ tức bằng cổ phiếu
Dùng cổ tức mua cổ phiếu mới phát hành
thêm
Kế toán tăng/giảm vốn đầu tư vào
công ty liên kết
Đầu tư thêm vào công ty liên kết để trở thành
công ty mẹ;
Thanh lý một phần khoản đầu tư vào công ty
liên kết dẫn đến không còn ảnh hưởng đáng
kể đối với công ty liên kết;
Nhượng bán toàn bộ khoản đầu tư vào công
ty liên kết: chênh lệch giữa giá bán/giá
chuyển nhượng và giá gốc đầu tư ban đầu
được ghi vào doanh thu/chi phí tài chính.
Kế toán vốn góp liên doanh
Góp vốn bằng tiền vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Góp vốn bằng vật tư, hàng hóa:
– Giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị đánh giá lại: TK811
– Giá trị ghi sổ nhỏ hơn giá trị đánh giá lại: TK 711 (phần lợi ích của
các bên khác trong liên doanh) và 3387 (phần lợi ích của mình
trong liên doanh).
Góp vốn bằng tài sản cố định
– Giá trị còn lại lớn hơn giá trị đánh giá lại: TK811
– Giá trị còn lại nhỏ hơn giá trị đánh giá lại: tương tự trên
– Căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát sử dụng, phân bổ dần TK3387 vào thu
nhập khác
Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn
Cách xác định mức dự phòng
Kế toán
3. Kế toán các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
3.1. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn
3.2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn khác
3.3. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính NH
3.1. Kế toán đầu tư chứng khoán
ngắn hạn
TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
– TK1211: Cổ phiếu
– TK 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
Khi mua chứng khoán ngắn hạn
Lãi được hưởng trong thời gian nắm giữ
chứng khoán ngắn hạn
Bán chứng khoán ngắn hạn
Khi đáo hạn chứng khoán ngắn hạn
Mua chứng khoán ngắn hạn
1. Mua 10.000 cổ phiếu A với mục đích bán lại để
kiếm lời với giá 32.000đ/cp (mệnh giá 10.000 đ/cp).
Phí trả cho công ty chứng khoán là 0.5% trên giá
mua. Đã nhận được sao kê chi tiết chứng khoán và
giấy báo Nợ của ngân hàng.
2. Đầu quý, mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B kỳ hạn 12
tháng, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1trđ, lãi 9%/năm
nhận trước ngay khi phát hành, ngân hàng phát
hành bằng mệnh giá. DN chi tiền mặt mua và nhận
kỳ phiếu.
Lãi được hưởng trong thời gian nắm giữ
chứng khoán
3. DN đang nắm giữ 200 trái phiếu công ty C
đã mua lại từ đầu năm N, thời hạn 3 năm,
đáo hạn 31/12/N, mệnh giá 1trđ/trái phiếu, lãi
suất 10%/năm, trả lãi hàng quý vào cuối quý.
Cuối quý 3/N, DN đã nhận lãi trái phiếu này
bằng tiền mặt đã nhập quỹ.
Nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn
tích trước khi mua lại
4. Ngày 1/10/N, DN mua lại một số kỳ phiếu
ngân hàng 12 tháng có mệnh giá 10trđ/kỳ
phiếu, lãi 0,8%/tháng, nhận lãi 6 tháng một
lần (nhận sau). Ngày phát hành kỳ phiếu là
1/7/N, đáo hạn 30/6/N+1. Giá mua 10,24 tr
đã trả bằng tiền mặt. Ngày 31/12/N, nhận lãi
6 tháng đầu của số kỳ phiếu trên bằng tiền
mặt.
Bán chứng khoán ngắn hạn
5. Bán hết 10.000 cổ phiếu A mua ở trên với
giá:
– 35.000 đ/cp, đã nhận được báo Có của ngân
hàng.
– 30.000 đ/cp, đã nhận được báo Có của ngân
hàng.
Đáo hạn chứng khoán đầu tư ngắn hạn
6. Ngày 30/6/N+1, đáo hạn kỳ phiếu ngân hàng
đã mua ở trên. Ngân hàng đã thanh toán
theo mệnh giá kỳ phiếu và trả lãi 6 tháng
cuối.
3.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
TK 1281 – Tiền gửi có kì hạn
TK 1288 – Đầu tư ngắn hạn khác
Ví dụ: chuyển 200 tr tiền gửi không kỳ hạn
sao tiền gửi có kì hạn 6 tháng tại cùng ngân
hàng.
Cho công ty D vay 400 tr bằng chuyển
khoản.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_dau_tu_tai_chinh_bookbooming_7705.pdf