Kế toán tài chính - Chương 3

Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. • Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính

pdf14 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán tài chính - Chương 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 1 VAS 06 - THUÊ TÀI SẢN - LEASES Mục tiêu 1. Phân biệt TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. 2. Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá TSCĐ thuê tài chính (bên đi thuê). 3. Hạch toán các trường hợp liên quan đến TSCĐ thuê tài chính 4. Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá trong giao dịch Thuê hoạt động (bên cho thuê và bên đi thuê) 5. Hạch toán các trường hợp liên quan đến TSCĐ thuê hoạt động 6. Hạch toán các trường hợp bán TSCĐ và thuê lại (thuê tài chính và thuê hoạt động). 7. Trình bày thông tin về TSCĐ đi thuê và cho thuê trên báo cáo tài chính 2 CÁI GÌ SẼ TĂNG GIÁ THÌ HÃY MUA, CÁI GÌ SẼ MẤT GIÁ THÌ HÃY ĐI THUÊ (Paul Getty) 3 Sự giàu có thực sự không phải nằm trong quyền sở hữu tài sản mà là trong quyền sử dụng nó (Aristotle) 4 Thuê tài sản • Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần. 5 MT1: Phân biệt TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động • Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. • Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính 6 2 Chuyển giao rủi ro và lợi ích Rủi ro bao gồm khả năng thiệt hại từ việc không tận dụng hết năng lực sản xuất hoặc lạc hậu về kỹ thuật và sự biến động bất lợi về tình hình kinh tế ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn. Lợi ích là khoản lợi nhuận ước tính từ hoạt động của tài sản thuê trong khoảng thời gian sử dụng kinh tế của tài sản và thu nhập ước tính từ sự gia tăng giá trị tài sản hoặc giá trị thanh lý có thể thu hồi được. 7 Các trường hợp thường dẫn đến thuê tài chính 1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; 2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. 8 Các trường hợp thường dẫn đến thuê tài chính 3. Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản (US GAAP >=90%) 4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê (US GAAP >=75%) 9 Các trường hợp thường dẫn đến thuê tài chính 5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào. 10 Thuê tài chính Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng thoả mãn ít nhất một trong ba (3) trường hợp sau: a) Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng bên cho thuê; b) Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê; c) Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. VAS 06, đoạn 10 11 Thuê tài chính hay thuê hoạt động? • Nhà và đất được xem xét riêng • Quyền sử dụng đất vô thời hạn thường được phân loại là thuê hoạt động; trừ phi quyền sở hữu được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. • Nhà có thể được phân loại là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động 12 3 MỘT SỐ LỢI ÍCH CỦA THUÊ TÀI CHÍNH - Hiện đại hóa sản xuất trong điều kiện thiếu vốn tự có. - Giá trị tài sản thuê được tài trợ 100% mà không cần phải có tài sản thế chấp. - Thanh toán tiền thuê linh hoạt theo sự thỏa thuận của hai bên. - Nếu đã mua tài sản nhưng thiếu vốn lưu động thì có thể bán tài sản đó và thuê lại chính tài sản đó. - Có quyền quyết định lựa chọn máy móc thiết bị, nhà cung cấp, giá cả, mẫu mã, chủng loại phù hợp. 13 THỦ TỤC THUÊ TÀI CHÍNH o Bên thuê lựa chọn máy móc thiết bị. o Bên thuê & Bên cho thuê ký kết hợp đồng cho thuê tài chính. o Bên cho thuê & Nhà cung cấp ký kết hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là tài sản thuê theo thỏa thuận phù hợp với yêu cầu của bên thuê quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính. o Nhà cung cấp giao hàng cho bên thuê, lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu tài sản. o Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản thuê cho nhà cung cấp. o Bên cho thuê thanh toán tiền thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính. 14 MT2: Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá TSCĐ thuê tài chính (bên đi thuê) Finance leases / Capital leases 15 16 Bên cho thuê (sở hữu TS) Bên đi thuê (sử dụng TS) Thuê tài chính Rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu TS KHÔNG ghi nhận TSCĐ cho thuê trên BCĐKT Ghi nhận TSCĐ đi thuê trên BCĐKT TS thuê tài chính TK 212 Tài trợ vốn Ghi khoản phải thu trên BCĐKT Bên đi thuê tài chính • Ghi nhận ban đầu: Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê (tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản) • Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của tiền thuê thanh toán tối thiểu (T6) cho việc thuê tài sản, thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. 17 Bên đi thuê tài chính 18 Bên đi thuê tài chính ghi nhận TÀI SẢN Tài sản thuê tài chính NGUỒN VỐN Nôï phaûi traû Giá trị nhỏ hơn giữa (a) & (b): (a) Gtrò hôïp lyù của TS thueâ (b) Gtrò hieän taïi cuûa Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) 4 Giá trị hợp lý (a) Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. 19 Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) (b) Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6): Đối với bên đi thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng 20 Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) (b) Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6): • Trường hợp hợp đồng có quy định về quyền chọn mua TS vào cuối thời hạn thuê với giá mua ưu đãi (thấp hơn giá trị hợp lý của TS vào cuối thời hạn thuê), T6 bao gồm khoản tiền mua ưu đãi • Trường hợp hợp đồng không có quy định về quyền chọn mua TS vào cuối thời hạn thuê: T6 bao gồm giá trị được bên thuê hoặc một bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán (*) 21 Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) (*) Giá trị còn lại của tài sản thuê được đảm bảo (Đối với bên thuê) : Là phần giá trị còn lại của tài sản thuê được bên thuê hoặc bên liên quan với bên thuê đảm bảo thanh toán cho bên thuê. 22 Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) (b) Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6): Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ, bảo trì, bảo hiểm và thuế Không bao gồm tiền thuê có thể phát sinh thêm (**) 23 Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) (**) Tiền thuê có thể phát sinh thêm (Contingent Rent): Là một phần của khoản thanh toán tiền thuê, nhưng không cố định và được xác định dựa trên một yếu tố nào đó ngoài yếu tố thời gian VD: phần trăm (%) trên doanh thu, số lượng sử dụng, chỉ số giá, lãi suất thị trường. Tiền thuê có thể phát sinh thêm không bao gồm trong T6 24 5 Giá trị hiện tại của Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) • Tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài sản hoặc lãi suất ghi trong hợp đồng. • Trường hợp không thể xác định được lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê thì sử dụng lãi suất biên đi vay của bên thuê tài sản để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. 25 Giá trị hiện tại của Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) • Lãi suất biên đi vay: Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản với một thời hạn và với một đảm bảo tương tự. 27 Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá trong giao dịch Thuê tài chính - Bên đi thuê 28 Bên đi thuê (thuê tài chính) ghi nhận TÀI SẢN Tài sản thuê tài chính NGUỒN VỐN Nôï phaûi traû Giá trị nhỏ hơn giữa (a) & (b): (a) Gtrò hôïp lyù của TS thueâ (b) Gtrò hieän taïi cuûa Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (T6) Ví dụ về tính giá trị hiện tại của T6 • Công ty cho thuê tài chính P ký hợp đồng cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một TSCĐ trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ đó được xác định là 6 năm (thỏa điều kiện đối với TSCĐ thuê tài chính). Số tiền thuê doanh nghiệp Q phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm là 50.000.000 đồng. Ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 10.000.000 đồng. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. Giả sử chi phí ban đầu liên quan trực tiếp tài sản thuê là 0đ. 29 Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu: (50.000.000 × 1/(1+10%)^1) + (50.000.000 × 1/(1+10%)^2) + (50.000.000 × 1/(1+10%)^3) + (50.000.000 × 1/(1+10%)^4) + (50.000.000 x 1/(1+10%)^5) + (10.000.000 x 1/(1+10%)^5) = 195.748.000đ 30 Hàm Excel: =npv(rate, value 1, value 2,…) Bên đi thuê tài chính Bên thuê tài chính sẽ phát sinh chi phí khấu hao tài sản thuê và chi phí tài chính cho mỗi kỳ kế toán. 1. Khấu hao TSCĐ thuê tài chính: Chính sách khấu hao tài sản thuê phải nhất quán với chính sách khấu hao tài sản cùng lại thuộc sở hữu của doanh nghiệp đi thuê. 2. Thời gian khấu hao: thời gian thuê. Trường hợp tài sản được chuyển quyền sở hữu vào cuối thời gian thuê thì thời gian khấu hao là thời gian sử dụng hữu ích của tài sản (nếu thời gian sử dụng hữu ích của tài sản dài hơn thời gian thuê). 3. Chi phí tài chính phải được tính theo từng kỳ kế toán trong suốt thời hạn thuê, theo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại cho mỗi kỳ kế toán. 31 6 MT3: Hạch toán các trường hợp liên quan đến TSCĐ thuê tài chính • Tài khoản 212 –Nguyên giá tài sản Thuê tài chính: • Tài khoản 2142 – Hao mòn lũy kế tài sản Thuê tài chính • Tài khoản 342 – Vay dài hạn • Tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả 32 Thuê tài chính – Bên đi thuê Tại thời điểm khởi đầu thuê TS: Nợ TK 212 (+TS) Có TK 342 (+NPTRA) 33 Giá trị nhỏ hơn giữa: (a) Gtrị hợp lý của TS thuê (b) Gtrị hiện tại của T6 Thuê tài chính – Bên đi thuê Định kỳ: Thanh toán tiền thuê bao gồm: nợ gốc + lãi thuê phát sinh trong kỳ . Đồng thời, chuyển số nợ gốc phải trả trong năm tới đang theo dõi trên TK 342 thành vay dài hạn đến hạn trả theo dõi trên TK 315 34 Laõi thueâ taøi chính Soá dö nôï goác coøn laïi Tyû leä laõi suaát ñònh kyø coá ñònh X Thuê tài chính – Bên đi thuê  Định kỳ: • Tiền lãi thuê tài chính phát sinh: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 335 • Thanh toán nợ gốc: Nợ TK 342 (hoặc TK 315) Có TK 111, 112 • Đối với nợ gốc phải trả trong năm tới: chuyển nợ dài hạn thành nợ ngắn hạn đến hạn trả: Nợ TK 342 Có TK 315 35 Thuê tài chính – Bên đi thuê Định kỳ: • Khấu hao TS thuê tài chính: Nợ TK 627, 641, 642,… Có TK 2142 36 Thuê tài chính – Bên đi thuê  Kết thúc thời hạn thuê • Trả lại TS thuê tài chính: Nợ TK 2142 Có TK 212 • Mua lại TS thuê tài chính: Nợ TK 211 Có TK 212 Nợ TK 2142 Có TK 2141 37 7 Thuê tài chính – Bên đi thuê 38 111,112,… 315 342 2142 627,641,.. Khấu hao 133 Phân loại thành nợ ngắn hạn Trả nôï goác Laõi thueâ 635 NỢ GỐC 212 Lưu ý đối với thuế GTGT • Nếu thời điểm ban đầu, ghi nhận nợ phải trả KHÔNG bao gồm tổng tiền thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 212 : chưa thuế Có TK 342: chưa thuế 39 • Nếu thời điểm ban đầu, ghi nhận nợ phải trả bao gồm cả tổng tiền thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 212 : chưa thuế Nợ TK 1388 : thuế GTGT Có TK 342: có thuế Lưu ý đối với thuế GTGT • Nếu thời điểm ban đầu ghi nhận nợ phải trả KHÔNG bao gồm tổng tiền thuế GTGT đầu vào: • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thanh tóan định kỳ (DN nhận được hóa đơn GTGT) Nợ TK 133: thuế GTGT Có TK 111, 112 40 • Nếu thời điểm ban đầu ghi nhận nợ phải trả bao gồm cả tổng tiền thuế GTGT đầu vào: • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thanh tóan định kỳ (DN nhận được hóa đơn GTGT) Nợ TK 342: thuế GTGT Có TK 111, 112 Nợ TK 133 Có TK 1388 Thuê tài chính – Bên đi thuê - Ví dụ • Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuê tài chính một TSCĐ (dùng ở phân xưởng sản xuất) vào ngày đầu năm N; thời gian thuê 5 năm, tiền thuê trả vào cuối mỗi năm 50.000.000đ; ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán 10.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 200.000.000đ. • Số thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua tài sản này là 20.000.000đ được bên đi thuê trả trong thời gian thuê, mỗi năm 4.000.000đ. Giả sử lãi phần thuế GTGT tính tương tự lãi phần nợ gốc thuê. • Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu: 195.748.000 đ 41 Bảng thanh toán tiền thuê (chưa thuế GTGT) 42 Nă m i Tiền thuê trả hàng năm Chi phí tài chính (lãi thuê) Tiền trả nợ gốc Nợ thuê tài chính (Nợ gốc) A (1) (2) (3) (4) 1 2 3 4 5 50.000.000 50.000.000 50.000.000 50.000.000 60.000.000 19.575.000 16.532.000 13.186.000 9.504.000 5.455.000 30.425.000 33.468.000 36.814.000 40.496.000 54.545.000 195.748.000 165.323.000 131.855.000 95.041.000 54.545.000 0 260.000.000 64.252.000 195.748.000 Thuế GTGT 43 Năm i Tiền thuế GTGT và lãi thuế trả hàng năm Lãi thuế hàng năm (10%) Nợ gốc thuế GTGT Thuế GTGT (gốc) 20.000.000 1 6.000.000 2.000.000 4.000.000 16.000.000 2 5.600.000 1.600.000 4.000.000 12.000.000 3 5.200.000 1.200.000 4.000.000 8.000.000 4 4.800.000 800.000 4.000.000 4.000.000 5 4.400.000 400.000 4.000.000 0 Tổng 26.000.000 6.000.000 20.000.000 8 Nếu thời điểm ban đầu ghi nhận nợ phải trả theo giá không có thuế GTGT • 1/1/N, khởi đầu thời điểm thuê, ghi nhận TS thuê tài chính và vay dài hạn: Nợ TK 212: Có TK 342: Nợ TK 342: Nợ TK 133: Có TK 112: 44 31/12/N: Nợ TK 635: Có TK 335: Nợ TK 635: Có TK 335: • Chuyển nợ gốc phải trả năm N+1: Nợ TK 342: Có TK 315: Nếu thời điểm ban đầu ghi nhận nợ phải trả theo giá không có thuế GTGT 31/12/N+1: Nợ TK 635: Có TK 335 Nợ TK 635: Có TK 335 • Chuyển nợ gốc phải trả năm N+2: Nợ TK 342: Có TK 315: 45 31/12/N: • Khấu hao TSCĐ năm N (giả sử khấu hao theo đường thẳng): 31/12/N+1: • Khấu hao TSCĐ năm N (giả sử khấu hao theo đường thẳng): 31/12/N+2: • Khấu hao TSCĐ năm N (giả sử khấu hao theo đường thẳng): 46 Nếu thời điểm ban đầu ghi nhận nợ phải trả theo giá CÓ thuế GTGT • 1/1/N, khởi đầu thời điểm thuê, ghi nhận TS thuê tài chính và vay dài hạn: Nợ TK 212: Nợ TK 1388: Có TK 342 47 31/12/N: Nợ TK 342: Có TK 112: Nợ TK 635: Có TK 112: Nợ TK 133 Có TK 1388 • Chuyển nợ gốc phải trả năm N+1 (có thuế): Nợ TK 342: Có TK 315: Nợ gốc ghi gồm cả thuế GTGT 31/12/N+1: Nợ TK 342: Có TK 112: Nợ TK 635: Có TK 112: Nợ TK 133 Có TK 1388 • Chuyển nợ gốc phải trả năm N+1 (có thuế): Nợ TK 342: Có TK 315: 48 MT4: Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá trong giao dịch Thuê hoạt động Operating leases 49 9 50 Bên cho thuê (chủ TS) Bên đi thuê (sử dụng TS) Thuê hoạt động Rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu TS Ghi nhận TSCĐ trên BCĐKT TSCĐ BĐSĐT KHÔNG ghi nhận TS đi thuê trên BCĐKT Thuê hoạt động - Bên đi thuê • Các khoản thanh toán tiền thuê được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn. 51 So sánh Thuê tài chính & Thuê hoạt động Bên đi thuê 52 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN + Tài sản: 10 + Nợ phải trả: 10 Bên đi thuê tài chính BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN + Tài sản: 10 + Nợ phải trả: 10 Bên đi thuê hoạt động TK ngoài BCĐKT Tài sản thuê ngoài Thuê hoạt động - Bên cho thuê • Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp (VD: TSCĐ, BĐS đầu tư) • Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn. • Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh. 53 MT5: Hạch toán các trường hợp liên quan đến TSCĐ thuê hoạt động • Bên đi thuê: TK 001 Tài sản thuê ngoài • Bên cho thuê: TK 217, TK 211, … 54 Thuê hoạt động – Bên đi thuê • Nhận TS thuê: Nợ TK 001 • Trả TS thuê: Có TK 001 • Tiền thuê tài sản: Nợ TK 627, 641, 642,…: chi phí kỳ này Nợ TK 142, 242: nếu trả trước cho nhiều kỳ Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 142, 242 55 10 Thuê hoạt động – Bên đi thuê 56 111,112,331 142/242 133 627,641,642 001 (1) (2) Töøng kyø (3) Traû tröôùc (4) Phaân boå (5) Thuê hoạt động – Bên cho thuê • Giao TS thuê • Nhận TS thuê • Tiền thuê tài sản: Nợ TK 111, 112, 131, 3387 Có TK 511 Có TK 33311 • Chi phí liên quan đến TS cho thuê Nợ TK 632 Có TK 214, 111, 112 57 Thuê hoạt động – Bên cho thuê 58 3387 3331 5113/5117 111,112, 131 Thu tröôùc cho nhieàu kyø KT Phaân boå töøng kyø Thu tieàn thueâ töøng kyø KT Thuê hoạt động – Bên cho thuê 59 142/242 632 627,154 Trích KH TSCÑ/ BĐSĐT cho thueâ Keát chuyeån CP dòch vuï cho thueâ 214 Phaân boå coâng cuï cho thueâ Ví dụ • Ngày 01/04/N Doanh nghiệp T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có hợp đồng thuê hoạt động, thuê của Công ty X: Một máy móc phục vụ thi công có trị giá 100.000.000đ, thời gian thuê 3 tháng, tiền thuê trả hàng tháng theo giá chưa có thuế là 3.000.000đ vào ngày cuối tháng. Ngày 30/04/N nhận được hóa đơn của Công ty X cho thuê máy thi công nhưng chưa trả. 60 Ví dụ • Ngày 01/04/N Doanh nghiệp T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có hợp đồng thuê hoạt động, thuê của Công ty Y: Một phương tiện vận tải phục vụ bán hàng có trị giá 200.000.000đ, thời gian thuê 12 tháng, tiền thuê mỗi tháng theo giá chưa có thuế là 2.500.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian thuê 12 tháng, tiền thuê trả trước toàn bộ tổng cộng 33.000.000đ bằng tiền mặt, đã nhận được hóa đơn của Công ty Y. 61 11 MT6: Hạch toán các trường hợp bán TSCĐ và thuê lại Sale and Leaseback 62 Bên bán Bên thuê Bên mua Bên cho thuê Chuyển quyển sở hữu Chuyển quyển sử dụng Giao dịch bán TSCĐ và thuê lại - thuê tài chính Nếu thuê lại tài sản là thuê tài chính có nghĩa bên cho thuê cung cấp tài chính cho bên thuê, được đảm bảo bằng tài sản. Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán không được ghi nhận ngay là một khoản lãi từ việc bán tài sản, mà phải ghi nhận là thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. (Đoạn 33, VAS 06) 63 Giao dịch bán TSCĐ và thuê lại - thuê tài chính • Giảm TSCĐ: (lãi/ lỗ được hoãn lại và phân bổ trong suốt thời gian thuê) • Tăng TS thuê tài chính: Nợ TK 212/ Có TK 342 64 Giao dịch bán TSCĐ và thuê lại - thuê hoạt động 1. Nếu giá bán bằng hoặc thấp hơn giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hoặc lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh Nếu tiền thuê và giá bán được thoả thuận ở mức giá trị hợp lý, tức là đã thực hiện một nghiệp vụ bán hàng thông thường thì các khoản lãi hay lỗ được hạch toán ngay trong kỳ phát sinh. 65 Giao dịch bán TSCĐ và thuê lại - thuê hoạt động • 2. Trường hợp giá bán thấp hơn giá trị hợp lý và khoản lỗ được bù đắp bằng khoản thuê trong tương lai ở một mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường: khoản lỗ không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần vào chi phí phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng. • 3. Nếu giá bán cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý phải được phân bổ dần vào thu nhập, phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng. 66 Giao dịch bán TSCĐ và thuê lại - thuê hoạt động • Giảm TSCĐ: Nợ TK 2141 Nợ TK 811: Nợ TK 242 Có TK 211 • Tiền bán TSCĐ: Nợ TK 111: Có TK 711: Có TK 3387 67 Chi phí khác Thu nhập khác 12 Giao dịch bán TSCĐ và thuê lại - thuê hoạt động • Bán TSCĐ (lãi/ lỗ được ghi nhận ngay trong kỳ bán TS, hoặc hoãn lại phân bổ trong thời gian thuê) • Chi phí thuê TS phát sinh từng kỳ 68 Giao dịch bán TSCĐ và thuê lại - thuê hoạt động 36. Đối với thuê hoạt động, nếu giá trị hợp lý tại thời điểm bán và thuê lại tài sản thấp hơn giá trị còn lại của tài sản, khoản lỗ bằng số chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá hợp lý phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh 69 70 Giao dòch baùn & thueâ laïi laø thueâ hoaït ñoäng GTHL & GTCL 1.GB=GTHL 2.GBGTHL Laõi, loã ghi nhaän ngay Tröø TH soá loã ñöôïc buø ñaép bôûi CP thueâ thấp töông lai => lỗ hoãn lại & ph/boå daàn - laõi hôïp lyù (GTHL–GTCL)ghi ngay -laõi taïm thôøi (GB–GTHL) ñöôïc giöõ laïi vaø phaân boå daàn Giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động- Ví dụ 1. Công ty X bán một TSCĐ nguyên giá 100, hao mòn 20 với giá bán 82 (chưa thuế, thuế GTGT 10%), đồng thời thuê lại tài sản này theo phương thức hoạt động. Giá trị hợp lý của tài sản này là 82. 2. Công ty X bán một TSCĐ nguyên giá 100, hao mòn 20 với giá bán 75 (chưa thuế, thuế GTGT 10%), đồng thời thuê lại tài sản này theo phương thức hoạt động. Giá thuê ở mức thông thường trên thị trường. Giá trị hợp lý của tài sản này là 82. 3. Công ty X bán một TSCĐ nguyên giá 100, hao mòn 20 với giá bán 75 (chưa thuế, thuế GTGT 10%), đồng thời thuê lại tài sản này theo phương thức hoạt động với giá thấp hơn mức giá thuê trên thị trường. Giá trị hợp lý của tài sản này là 82. 4. Công ty X bán một TSCĐ nguyên giá 100, hao mòn 20 với giá bán 90 (chưa thuế, thuế GTGT 10%), đồng thời thuê lại tài sản này theo phương thức hoạt động. Giá trị hợp lý của tài sản này là 82. 71 Kế toán thuê tài sản trong các DN nhỏ và vừa QĐ 48/2006/BTC • KT thuê TS ở các DN nhỏ và vừa tuân theo đầy đủ các nội dung trình bày ở trên theo VAS 06 • Ngoại trừ trường hợp bán và thuê lại là thuê hoạt động: mọi lãi và lỗ ghi nhận ngay trong kỳ 72 MT7: Trình bày thông tin trên thuyết minh BCTC Bên thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê tài chính, sau: a) Giá trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài chính; b) Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ; c) Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm; d) Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản. (Đoạn 38, VAS 06) 73 13 Trình bày thông tin trên thuyết minh BCTC Bên thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn: a) Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn: - Từ một (1) năm trở xuống; - Trên một (1) năm đến năm (5) năm; - Trên năm (5) năm. b) Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát sinh thêm. (Đoạn 39, VAS 06) 74 75 BÁO CÁO TÀI CHÍNH – HAG 2010 Đvt: ngàn đồng 76 BÁO CÁO TÀI CHÍNH – HAG 2010 77 BÁO CÁO TÀI CHÍNH – REE 2010 78 BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN (Kèm theo hợp đồng số ..…../…./CTTCI - HĐ ngày …./…./200….) - Căn cứ Bin bản thoả thuận:V/v chọn tài sản thuê giữa Bn thu và nhà cung ứng của số:…ngày ……./…../200…. - Căn cứ Hợp đồng cho thuê tài chính số …../…./CTTCI-HĐ-200. ngày …./…./200… giữa Công ty cho thuê Tài chính I -NHNo&PTNT Việt Nam và ……………………………………………… - Căn cứ Hợp đồng mua bán số…………………………… ngày …../…../200…. giữa Công ty cho thuê tài chính I NHNo&PTNT Việt Nam và …………………………………………………………. Hôm nay, ngày tháng năm 200… tại:……………………………… Bên cung ứng (Giao tài sản) ……………………………………………… - Ông/Bà: …………………………………………………………………………… Chức vụ: Giám đốc Bên Thuê tài chính (Nhận tài sản) ……………………… Ông/Bà: ………………………………………………………………………………..Chức vụ: Giám đốc ( Hoặc Người được uỷ quyền ) Bên Cho thuê tài chính (Chứng kiến): Công ty cho thuê tài chính I – NHNo&PTNT VN - Ong/Bà : ……………………………………………………………………………..Chức vụ: Bên cung ứng tiến hành giao cho Bên thuê tài chính các tài sản như sau: STT Tài sản (Quy cách, Chất lượng, màu) Giấy tờ kèm theo (Ghi rõ Bản chính/sao) - Bên Thuê tài chính đã kiểm tra số lượng, quy cách, chất lượng tài sản thuê đã đúng theo mô tả tại Phụ lục 4A/CTTCI của Hợp đồng cho thuê tài chính ……./……/CTTCI-HĐ ngày ……../…../200…. và đồng ý nhận số tài sản trên cùng các giấy tờ kèm theo. - Vị trí đính ký hiệu sở hữu của Bên cho thuê tài chính tại: …………………………………… Biên bản này được lập thành 4 (bốn) bản có giá trị như nhau, Bên cung ứng giữ 01(một) bản, Bên Thuê tài chính 01(một) bản, Bên cho thuê tài chính giữ 02 (hai) bản. Bên Giao tài sản (Bên Cung ứng) Bên Chứng kiến (Cty cho thuê tài chính I) Bên nhận tài sản (Bên Thuê tài chính) Giám đốc 79 BIỂU THUÊ (Phụ lục 4D/CTTCI ) Ngày ………. tháng ………. năm……………. (Kèm theo Hợp đồng cho thuê tài chính số: .. …/ ngày ………./ ……./……………) 1. Tài sản cho thuê: 1.1. Mô tả tài sản: theo Phụ lục 4A/CTTCI 1.2. Nhà cung ứng: …………………………………………………………………………………….. - Địa chỉ: …………… ĐT: …………. Fax: …………………….. 2. Địa điểm lắp đặt, vận hành, bảo quản tài sản thuê:……………………………………….. 3. Phạm vi hoạt động:……………………………….. 4. Đồng tiền cho thuê: đồng Việt Nam Ngoại tệ (USD) 5. Tổng số tiền cho thuê: Bằng số:………………………………………………………………………………………………... Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………. (Tạm tính theo tỷ giá …………./………… ngày ………. / ……. / ………………. : ………………) Đơn vị tính: đồng STT Tên tài sản thuê Số lượng Đơn giá Thành tiền Trong đó Giá mua Thuế Chi phí Khác 1 2 Tổng cộng 14 80 6. Lãi suất cho thuê (trong hạn): - Lãi suất cho thuê cố định: ………. %/tháng - Lãi suất cho thuê có điều chỉnh: …… %/tháng (Lãi suất vay vốn NHNo & PTNT Việt Nam:…….% + Tỷ lệ phí cố định:……. %) 7. Thời hạn cho thuê: …………… tháng Trong đó: - Thời gian ân hạn: ……………….. tháng - Thời gian thu nợ: .……………….. tháng kế tiếp 8. Phương thức thanh toán tiền thuê: - Nợ gốc tiền thuê:  tháng  quý - Lãi tiền thuê :  tháng  quý - Số tài khoản thanh toán của Bên A:………………………………… tại NH…. Chi nhánh 9. Xuất hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính:………………………………………………………... Hàng tháng Hàng quý 6 tháng 10. Các hình thức đảm bảo nghĩa vụ trả tiền thuê: - Số tiền đặt cọc:………….…. đồng, tương đương: ………. %/tổng giá trị tài sản cho thuê - Số tiền ký cược:….……….. đồng, tương đương: ………. %/tổng giá trị tài sản cho thuê - Thế chấp Cầm cố Bảo lãnh - Giá trị tài sản thế chấp/cầm cố/bảo lãnh:……………………………………………………. 11. Tổng giá bán lại tài sản khi kết thúc hợp đồng cho thuê:…………đồng Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………. Phụ lục 4D/CTTCI này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng cho thuê tài chính số: ………. /…………/CTTCI –HĐ ngày ………./ ………./ ……………… BÊN THUÊ BÊN CHO THUÊ 81 Cty cho thuê tài chính VietABC Leasing Co. ,Ltd MST, Địa chỉ, Tài khoản: HÓA ĐƠN GTGT DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH Hợp đồng thuê số: B09012345 Ngày hợp đồng: 12/5/2009 Thời hạn cho thuê: Từ 27/5/2009 đến 25/5/2012 Giá TS cho thuê chưa có thuế GTGT: 728.000.000 Thuế GTGT cty cho thuê tài chính đã nộp của TS cho thuê: 36.400.000 Hóa đơn GTGT/Biên lai nộp thuế GTGT: 0123456, Ký hiệu PN/2008N Khách hàng: Cty TNHH ABC MST, Địa chỉ, Tài khoản: Hàng hóa, dịch vụ: Cho thuê tài chính Tiền thuê gồm: Gốc thuê kỳ 30: 18.702.002 + Lãi kỳ: 1.173.892 Hình thức thanh toán: chuyển khoản Diễn giải Số tiền Lũy kế Số tiền thuê gốc 17.893.113 471.796.211 Số tiền lãi 1.173.892 100.213.939 Thuế GTGT 808.889 2.266.670 Lãi quá hạn 81.112 Tiền bán lại TS thuê - Tổng cộng tiền thanh toán 19.957.006 596.276.820 82 Biên bản Thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính Số: ......../200.../TLHĐ - CTTCI Hôm nay, ngày...... tháng.....năm........ Tại Công ty cho thuê tài chính I – NHNo&PTNT Việt Nam Đại diện hai bên gồm có: 1./ Bên cho thuê tài chính (gọi tắt là bên A): Công ty cho thuê tài chính I - NHNo&PTNT Việt Nam - Địa chỉ: ................................................................................................................ - Điện thoại: .........................................Fax:........................................................... - Đại diện là Ông/bà:...............................................Chức vụ:................................. 2./ Bên thuê tài chính (gọi tắt là bên B)...................................................................... - Địa chỉ: ................................................................................................................ - Điện thoại: .........................................Fax:........................................................... - Mã số thuế: ……………………………………………………………………. - Đại diện là Ông/bà:...............................................Chức vụ:................................. Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính số .......... với các nội dung cụ thể như sau: 1./ Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính số:............ 2./ Bên B được quyền sở hữu tài sản đang sử dụng gồm: ......................................................................................................................... (theo đúng mô tả tại phụ lục số 4A), do bên A đã giao vào ngày......tháng......năm........ 3./ Bên A ký thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản nêu trên từ chủ sở hữu tài sản là Bên A sang cho Bên B Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản. đại diện bên b đại diện bên a

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_6_thue_tai_san_2974.pdf