Kế toán tài chính - Chương 1 Thuế: Giới thiệu tổng quan

Ví dụ, giả sử ng A làm từ thiện 1 triệu đô cho những người vô gia cư (trước đó không có bất kỳ miễn giảm thuế, thì thu nhập ông ta giảm đi 1 triệu đô) . „ Nếu như chính phủ cho phép giảm trừ tiền từ thiện và t = 50% => tiền từ thiện tăng lên (giả sử tăng lên 1,5 triệu đô la). „ Đối với những người làm từ thiện: miễn giảm thuế đơn giản là phần thưởng cho họ

pdf66 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính - Chương 1 Thuế: Giới thiệu tổng quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch 1ương Thuế: Giới thiệu tổng quan PGS. TS SỬ ĐÌNH THÀNH 1 Dẫn nhập ế„ Thu đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực chính trị và chính sách chính phủ . „ Bài học này nghiên cứu đánh thuế bằng việc thiết lập thể chế và lý thuyết để phân tích chính sách thuế . „ Ôn lại các loại thuế „ Cấu trúc thuế thu nhập và sự công bằng Đ l ờ ở th ế„ o ư ng cơ s u . 2 CÁC LOẠI THUẾ ế„Có các loại thu đánh vào: „ Tiền lương; „ Thu nhập cá nhân và doanh nghiệp; i„ Tà sản; và „ Tiêu dùng . 3 Thuế đánh vào tiền lương ế ề ể„Thu đánh vào ti n lương dùng đ tài trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. „Ở Việt Nam: Phí Bảo hiểm xã hội phí bảo, hiểm y tế => chưa xem là thuế. 4 Thuế vào thu nhập cá nhân ế„ Thu thu nhập cá nhân đánh vào thu nhập tích lũy trong năm của cá nhân trong năm. „ Cơ sở thuế rất rộng: „ Tiền lãi, cổ tức, tiền lương. „ Lời vốn (capital gains): thu nhập bán được từ bán tài sản vốn . „ Chứng khoán, nhà. 5 Thuế đánh vào thu nhập công ty ế„Thu thu nhập công ty đánh vào thu nhập kiếm được của công ty. „Nếu như công ty không bị lỗ, thì không bị đánh thuế . 6 Thuế tài sản ế„ Thu tài sản đánh vào giá trị tài sản của gia đình hay cá nhân. „ Chứng khoán, nhà cửa. „ Thuế bất động sản: là một loại thuế tài sản đánh vào giá trị nhà, đất đai „ Thuế thừa kế loại thuế tài sản đánh vào bất động sản để lại sau khi chết . 7 Thuế đánh vào tiêu dùng ế ấ ổ ế„ Đây là loại thu r t ph bi n „ Thuế tiêu dùng đánh vào tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình. „ Thuế khoán trên doanh thu đánh vào hộ kinh doanh nhỏ. Thuế hàng hóa (excise tax) đánh vào một số hàng hóa đặc biệt „ Thuốc lá, xăng dầu. 8 Các loại thuế ế ế ế„ Thu BHXH, thu nhập và thu tài sản gọi là thu trực thu, bởi vì đánh trực tiếp vào nguồn lực của cá nhân. „ Thuế tiêu dùng gọi là thuế gián thu, bởi vì thuế đánh vào sử dụng nguồn lực. 9 Đánh thuế ở các quốc gia trên thế giới ố ồ ế„ Hình 1 mô tả sự phân ph i ngu n thu thu của Mỹ. „ Chính quyền liên bang cơ bản dựa vào thuế thu nhập cá nhân và thuế BHXH. „ Các bang và địa phương dựa vào thuế tiêu dùng và thuế tài sản . 10 Hình 1 The federal government relies heavily on the individual income tax and the payroll tax.State and local governments rely more heavily on sales taxes and property taxes. Đánh thuế ở các quốc gia trên thế giới ấ ế ố ố „ Hình 2 mô tả cơ c u thu một s qu c gia. „ Hầu hết các quốc gia có khuynh hướng dựa ít vào thuế thu nhập, mà chủ yếu dựa vào thuế tiêu dùng . „ Việt Nam: thuế trực thu 30%; thuế gián thu 60% 12 Hình 2 Other countries are more d d t ti tepen en on consump on axes than the United States. Cấu trúc thuế thu nhập và cách tính cơ sở thuế ố ế„ Nghiên cứu tình hu ng ở Mỹ, thu thu nhập liên bang là nguồn lực quan trọng đối với chính quyền liên bang . „ Xét cấu trúc thuế thu nhập Bảng 1 và xét tình huống là Ông Jack. 14 Table 1 The income tax system includes Computing Jack’s income tax Gross income $60,000 deductions (for actions like contributing to a 401k). minus Deductions - $2,000 equals Adjusted gross income (AGI) = $58,000 minus Exemptions $15 500 The income tax system includes ex mptions (for family size) and deductions (standard or itemized).The tax l ability is computed from - , minus Itemized (or standard) deduction - $13,000 (or $9,700) equals Taxable income = $29,500 taxable income using the income tax schedule. There are also credits such as the Use income tax schedule (Figure 3) EITC, child credit, saver’s credit, and child care credit. Finally the difference between aequals Taxes owed = $3,710 minus Credits - $3,000 equals Total tax payment = $710 , person’s withholding and tax liability determines the payment/refund. minus Withholding - $2,000 equals Final payment (refund) due = ($1,290) Cấu trúc thuế thu nhập và cách tính ấ ế ố cơ sở thuế „ Bước thứ nh t là tính cơ sở thu đ i với Jack . „ Tổng thu nhập là tổng nguồn thu nhập khác nhau của Jack. „ Đó là: $60,000 trong Bảng 1. „ Bao gồm lương, lãi suất, cổ tức, cho thuê nhà „ Tổ th hậ đ ợ điề hỉ h (AGI) là tổ thng u n p ư c u c n ng u nhập sau khi khấu trừ các khoản giảm trừ. „ Đó là $58,000 trong Bảng 1 . „ Các khoản giảm trừ gồm tiền lương hưu, ly hôn và 16các khoản khác . Cấu trúc thuế thu nhập và cách tính B ớ iế h là khấ ừ á kh ả iễ ừ ừ AGI cơ sở thuế „ ư c t p t eo u tr c c o n m n tr t . „ Đó là số tiền cố định mà cá nhân trừ được miễn từ AGI hằ ôi ố á hà h iê h h ộ i đì hn m nu s ng c c t n v n p ụ t u c trong g a n cũng như bản thân và vợ của Jack. Có h i l h để khấ ừ„ a ựa c ọn u tr : „ Giảm trừ chuẩn là số tiền cố định mà cá nhân có thể lựa h iả t ừ từ th hậ hị th ếc ọn g m r u n p c u u . „ Trừ theo khoản mục là một sự lựa chọn đối với giảm trừ chuẩn qua đó người nộp thuế giảm trừ tổng số tiền chi, tiêu cho những khoản chi tiêu khác . „ Đó là đóng góp từ thiện, trả tiền lãi do thế chấp nhà và thuế 17 thu nhập địa phương và liên bang. Cấu trúc thuế thu nhập và cách tính ễ ổ cơ sở thuế „ Trong Bảng 1, Jack được mi n trừ t ng cộng $15,500 (bản thân, vợ và 3 đứa trẻ). „ Giảm trừ theo khoản mục (đó là tiền lãi về thế chấp nhà, thuế thu nhập liên bang và đóng góp từ thiện) vượt quá giảm trừ chuẩn. „ Vì thế, ông ta khấu trừ $13,000 so với $9,700. „ Ở Mỹ, 65% hộ gia đình chọn giảm trừ chuẩn, trong khi giảm trừ theo khoản mục 35%. 18 Cấu trúc thuế thu nhập và cách tính ấ ễ cơ sở thuế „ Sau khi kh u trừ các khoản giảm trừ và mi n trừ, Jack còn lại $29,500 thu nhập chịu thuế. „ Thu nhập chịu thuế số tiền thu nhập còn lại sau khi giảm trừ từ AGI. „ Cơ sở thuế là thu nhập ròng mà thuế đánh vào. „ Hay còn gọi là thu nhập chịu thuế. 19 Cấu trúc thuế thu nhập Thuế suất và thuế phải nộp ấ ể ế ể„ Hình 3 cho th y bi u thu mà Jack sử dụng đ chuyển thu nhập chịu thuế thành thuế phải nộp . „ Thuế suất biên thay đổi từ 10% (thu nhập chịu thuế dưới $14,300) và 35% (thu nhập chịu thuế trên $319,100). 20 Hình 3 Marginal tax rates rise with taxable income, with a current maximum rate of 35%. Cấu trúc thuế thu nhập ể ổ ế Thuế suất và thuế phải nộp „ Đ minh chứng người lao động thay đ i cơ sở thu như thế nào, hãy hình dụng một đôi vợ chồng trong đó chỉ có một người làm việc. „ Thu nhập kiếm được $90,000 „ Đóng góp tiền hưu trí $ 16.000. „ Lựa chọn giảm trừ chuẩn. „ Thu nhập chịu thuế $58,100, họ phải chịu thuế suất ở bậc 15%. 22 Cấu trúc thuế thu nhập Thuế suất và thuế phải nộp „ Trường hợp của Jack trong Bảng 1, thu nhập chịu thuế là: $29,500 = 10% x $14,300 + 15% $15,200. „ => Thuế nộp $3,710. 23 Cấu trúc thuế thu nhập Mộ ài á hâ ó hể iả ừ hê ộ ố Thuế suất và thuế phải nộp „ t v c n n c t g m tr t m m t s khoản từ khoản nợ thuế. Tí d h ế (T di ) là ố iề à ời„ n ụng t u ax cre t : s t n m ngư nộp thuế được phép giảm trừ tiền thuế mà họ nợ chính phủ thông qua các khoản chi tiêu như: „ Các khoản chi tiêu chăm sóc trẻ em và những người phụ thuộc. „ Chi tiêu cho những người già và bệnh tật. „ . 24 Cấu trúc thuế thu nhập Với 3 đứ ẻ í d h ế ủ J k là $3 000 Thuế suất và thuế phải nộp „ a tr , t n ụng t u c a ac , , => tiền thuế của ông ta phải nộp từ $3,710 giảm xuống còn $710. „ Trong năm, người chủ của Jack giữa lại một phần thu nhập để nộp thuế (tax withholding)= >Tạm nộp thuế là khoản khấu trừ theo dự toán từ thu nhập của người lao động. „ Hoàn trả là khoản chênh lệch giữa số tiền tạm nộp và tiền thuế thực phải nộp. „ Jack được hoàn trả $1,290, bởi vì người sử dụng tạm nộp quá lớn trong năm . 25 ĐO LƯỜNG SỰ CÔNG BẰNG CỦA HỆ THỐNG THUẾ ằ ế ấ ề ấ„ Tính công b ng của thu là v n đ mà công chúng r t quan tâm. „ Ví dụ, Margaret Thatcher đề nghị đánh thuế thu nhập trong 1990, áp dụng một thuế suất đánh vào các cá nhân bất chấp thu nhập như thế nào, dẫn đến náo loạn. „ Hiện tại, công bằng gây rất nhiều tranh luận . „ Nhiều khái niệm dùng để đo lường công bằng. 26 ĐO LƯỜNG SỰ CÔNG BẰNG CỦA HỆ THỐNG THUẾ ế ấ ế Thuế suất biên và thuế suất trung bình „Thu su t biên: tỷ lệ % thu đánh vào đô la tiếp theo kiếm được . „Người lao động kiếm được $90,000, thuế suất biên 15%. „Thuế suất trung bình là tỷ lệ % giữa tiền thuế ổnộp và t ng thu nhập „ Thuế suất trung bình 8.9%. 27 Đo lường sự công bằng của hệ thống thuế Thuế suất thực tế và thuế suất pháp định ế ấ ế ấ„Thu su t pháp định là thu su t được ghi trong biểu thuế . „Thuế suất thực tế là thuế suất mà cá nhân thực tế trả . „Hai khái niệm này khác nhau bởi vì có sự miễm trừ và giảm trừ từ cơ sở thuế . 28 Đo lường sự công bằng của hệ thống thuế ố ề ể Công bằng dọc và công bằng ngang „ Đây là hai mục tiêu tái phân ph i thường đ cập đ đo lường công bằng thuế . „ Công bằng dọc các nhóm có thu nhập cao hơn phải nộp thuế cao hơn. „ Phù hợp với thuyết vị lợi. „ Công bằng ngang: nhóm cá nhân có giống nhau thì nên được cư xử như nhau thông qua hệ thống thuế . „ Trong thực tế công bằng ngang rất khó xác định bởi vì, mỗi người có sự lựa chọn nội sinh nhiều hay ít. 29 Đo lường sự công bằng của hệ thống thuế ề ằ Công bằng dọc „ Có nhi u cách đo lường công b ng dọc: „ Thuế lũy tiến là loại thuế có thuế suất trung bình gia tăng theo thu nhập . „ Thuế tỷ lệ là loại thuế có thuế trung bình thực tế không thay đổi theo thu nhập. „ Thuế lũy thoái là loại thuế có thuế trung bình thực tế giảm theo thu nhập . 30 XÁC ĐỊNH CƠ SỞ THUẾ THU NHẬP ỗ ố ề ấ„ M i qu c gia khác nhau v quy định cách kh u trừ thuế, tín dụng thuế. Do vậy, cơ sở thuế là nhỏ hơn ổt ng thu nhập. „ Lý thuyết nền của cơ sở thuế thu nhập là gì? Và tại sao có sự giảm trừ thu nhập? 31 Các định cơ sở thuế thu nhập Định nghĩa thu nhập của Haig-Simons ổ„ Định nghĩa t ng thu nhập của Haig-Simons: đó là thu nhập chịu thuế, ở chừng nào đó làm thay đổi sức mua của cá nhân trong năm. „ Khái niệm này được dùng để đo lường khả năng thanh toán, bất kể lựa chọn thực tế liên quan đến tiêu dùng và tiết kiệm. „ ỞMỹ, hệ thống thuế giảm trừ rất nhiều khoản. 32 Xác định cơ sở thuế thu nhập Định nghĩa thông thu nhập của Haig-Simons „ Định nghĩa Haig-Simons giúp cho phân tích tính công bằng ngang và công bằng dọc. „ Công bằng dọc: những người có thu nhập cao nộp thuế cao hơn. „ Công bằng ngang: những người có nguồn lực như nhau nộp thuế như sau, bất kể hình thức mà họ chi tiêu nguồn lực của họ . 33 Xác định cơ sở thuế thu nhập Giảm trừ thu nhập Haig-Simons ế„ Tuy nhiên, thực t thực hiện định nghĩa này có nhiều thử thách, vì hai lý do: „ Xác định sức mua/tiêu dùng của các nhân. „ Xử lý các khoản chi tiêu liên quan đến việc làm/công việc. 34 Xác định cơ sở thuế thu nhập Giảm trừ do xem xét đến khả năng thanh toán ấ ề„ Thứ nh t, có nhi u thử thách trong việc xác định khả năng nộp thuế của cá nhân . „ Có nhiều cú sốc khác nhau ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế, và được giảm trừ thuế: „ Tổn thất do thiên tai. „ Chi phí chăm sóc y tế. „ Nộp các khoản thuế cho địa phương. 35 Xác định cơ sở thuế thu nhập ể Giảm trừ do xem xét đến khả năng thanh toán „ => Các cá nhân có th chi quá mức => giảm đi thu nhập chịu thuế. „ Vì thế, giảm trừ toàn bộ rất khó khăn trong việc điều chỉnh thu nhập Haig-Simons . 36 Xác định cơ sở thuế thu nhập Giảm trừ do xem xét đến khả năng thanh toán „ Một khó khăn khác là: khoản chi tiêu không vì mục đích cho tiêu dùng mà là phản ảnh chi phí ế ố ếki m s ng/ki m thu nhập . „ Xác định chi phí kinh doanh hợp pháp rất khó, chẳng hạn tiền ăn trưa với khách hàng, trong đó có phần của cá nhân, được trừ bao nhiều ? „ ỞMỹ, tiền ăn trưa tiếp khách được trừ 50% . 37 NGOẠI TÁC/HÀNG HÓA CÔNG: CƠ SỞ CHO SỰ GIẢM TRỪ THU NHẬP HAIG-SIMONS „ Một vài hoạt động tạo ra lợi ích ngoại tác tích cực cho xã hội, cho nên cần được giảm trừ vào thu nhập Haig-Simons. „ Có hai giảm trừ chủ yếu: tiền từ thiện và chi nhà ở. 38 Làm từ thiện ể ấ ầ ỗ„ Thị trường tư không th cung c p đ y đủ sự h trợ từ thiện cho một số hàng hóa công, bởi vì vấn đề người hưởng tự do. „ Sự đóng góp từ thiện là được giảm trừ thuế, nên giá cả của việc đóng góp $1 cho từ thiện là: $(1 - t ). „ Chính sách thuế tạo ra lợi ích: chi phí giảm trừ thu nhập H - S. 39 “Sự chèn lấn” của chi tiêu so với “thu ấ ếhút” của trợ c p thu ế ố ấ ế„ Một giải pháp thay th đ i với trợ c p thu là chính phủ cung cấp hàng hóa công trực tiếp . „ Thế nhưng, tại sao chính phủ lại chọn giảm trừ thu nhập Haig-Simons chứ không gia tăng chi tiêu chính phủ? 40 “Sự chèn lấn” của chi tiêu so với “thu ấ ế ấ ế ấ hút” của trợ c p thu „ Lý do thứ nh t liên quan đ n sự chèn l n. „ Nếu như chính phủ cung cấp hàng hóa trực tiếp, có lẽ gây ra chèn lấn hoạt động từ thiện của tư nhân. Bằng việc cung cấp trợ cấp thuế, cả ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập dẫn đến khuyến khích từ thiện nhiều hơn. Điều này thu hút hoạt động từ thiện của cá nhân . 41 “Sự chèn lấn” của chi tiêu so với “thu ấ ế ồ ấ ế ế ế hút” của trợ c p thu „ Đ ng thời, trợ c p thu đưa ra cơ ch giảm thu cho những người hỗ trợ hàng hóa công/từ thiện mà ễtrước đó không có mi n giảm. „ Tác động biên là những thay đổi hành vi, chính phủ kỳ vọng khuyến khích thông qua động lực thuế nhất định. „ Tác động cận biên: phần giảm thuế mà chính phủ cung cấp cho những người => hành vi của họ không thay đổi bởi chính sách thuế mới . 42 “Sự chèn lấn” của chi tiêu so với “thu ấ ế Ô hút” của trợ c p thu „Ví dụ, giả sử ng A làm từ thiện 1 triệu đô cho những người vô gia cư (trước đó không có bất kỳ miễn giảm thuế, thì thu nhập ông ta giảm đi 1 triệu đô) . „Nếu như chính phủ cho phép giảm trừ tiền ềtừ thiện và t = 50% => ti n từ thiện tăng lên (giả sử tăng lên 1,5 triệu đô la). „ Đối với những người làm từ thiện: miễn giảm thuế đơn giản là phần thưởng cho họ 43 . “Sự chèn lấn” của chi tiêu so với “thu ấ ế ề hút” của trợ c p thu „ Tác động biên là sự gia tăng 500 ngàn đô la ti n từ thiện . „ Tác động cận biên là 500 ngàn đô la đối với giảm trừ thuế mới cho những người làm từ thiện. „ Miễn giảm thuế tạo ra hiệu quả - chi phí lớn => tạo ra tác động biên lớn đối với những người thay đổi hành vi. „ Trong trường này chi tiêu chính phủ (miễn thuế), nhỏ nhưng tạo ra ngoại tác lớn . 44 “Sự chèn lấn” của chi tiêu so với “thu ấ ế ể ế ấ ế hút” của trợ c p thu „ Đ quy t định liệu trợ c p thu hoặc sử dụng chi tiêu trực tiếp, hàm ý chính phủ nên đo lường sự ổđánh đ i : ( ) ( )d private charity d private charity_ _> 1 „ Nếu như vế thứ nhất lớn hơn chính phủ nhận ( ) ( )d tax break d government_ − , nhiều lợi ích từ trợ cấp thuế . 45 “Sự chèn lấn” của chi tiêu so với “thu ấ ế ấ hút” của trợ c p thu „ Minh chứng thực nghiệm cho th y đô co dãn từ thiện liên quan với trợ cấp thuế khoảng -1. „ Minh chứng thực nghiệm khác cho thấy $1 chi tiêu trực tiếp gia tăng tổng chi tiêu 30-90¢. „ Về cơ bản, trợ cấp từ thiện (thuế) là cách thức hiện quả hơn cho việc cung cấp nguồn từ thiện (chi tiêu). 46 Sở thích người tiêu dùng và thông tin bất cân xứng ấ ế„Trợ c p thu được ưa chuộng hơn bởi vì nó duy trì sở thích của người tiêu dùng. „ Trong khi sở thích của người lập pháp (Quốc hội) không phù hợp với sở thích của công chúng. „Có sự bất lợi là khu vực tư có lẽ không đảm bảo ốphân ph i có hiệu quả chi tiêu cho từ thiện . 47 Chi tiêu nhà ở „Một giảm trừ khác từ thu nhập H-S, được điều chỉnh dựa vào nền tảng ngoại tác là trợ cấp thuế cho các chủ sở hữu nhà ở . „Thế chấp là một thỏa thuận sử dụng một tài sản nào đó thường là nhà để đảm bảo vay nợ . „ Thanh toán lãi suất từ khoản vay nợ (thế chấp) như thế là được khấu trừ thuế, trong khi thanh toán tiền thuê một căn hộ thì không . 48 Chi tiêu nhà ở „ Chủ sở nhà có tạo ra ngoại tác tích cực không ? „ Nhiều công trình cho thấy: Quan hệ tương (+) giữa người sở hữu nhà và kết quả của người láng giềng tốt . 49 Chi tiêu nhà ở Mộ ố ô ì h i h hứ h hấ ấ „ t s c ng tr n m n c ng c o t y trợ c p thuế làm gia tăng tiêu dùng nhà, chủ yếu dưới hình thức thâm dụng biên (tiêu dùng bao nhiêu) chứ không khuyến dưới dạng mở rộng biên (sở hữu hoặc thuê nhà). „ Trong khi hầu hết các tranh luận về ngoại tác tích cực đều tập trung vào hình thức mở rộng biên Vì. thế trợ cấp thuế không giải quyết vấn đề này . „ Kết luận: không có cơ sở rõ ràng cho việc giảm trừ thu nhập Haig-Simons từ nhà ở. 50 Giảm thuế và tín dụng thuế ế ế„Giảm trừ thu hay tín dụng thu từ thu nhập của Haig - Simons, cái nào hợp lý hơn. „Giảm trừ thuế là số tiền mà người nộp thuế được phép giảm trừ thu nhập chịu của họ thông qua chi tiêu cho từ thiện hoặc lãi suất ế ấth ch p nhà . „ Khi đó, giá cả thực tế của hoạt động này giảm từ $1 đến $(1 - t). 51 Giảm thuế và tín dụng thuế ế ế „Tín dụng thu cho phép người nộp thu giảm tiền thuế mà họ nợ chính phủ . „ Nếu như chi tiêu cá nhân thấp hơn số tiền tín dụng thì giá cả thực tế của hoạt động này giảm, từ $1 đến $0. Nếu như chi tiêu cao hơn, thì giá cả thực tế $1. 52 Giảm thuế và tín dụng thuế Liệ iả h ế h í d h ế ái à hí h h „ u g m t u ay t n ụng t u , c n o t c ợp nhất. S đá h đổi à hí h hủ hải đối ặ iữ ộ hệ„ ự n m c n p p m t g a m t thống đó là: trợ cấp cho tất cả người làm từ thiện một phần (giảm trừ) hoặc cho một vài người làm từ thiện toàn bộ và số còn lại thì không (tín dụng). „ Đứng trên góc độ hiệu quả, công cụ thích hợp sẽ tùy thuộc vào: „ Bản chất của nhu cầu hàng hóa được trợ cấp. „ Và tầm quan trọng để đạt được mức tối thiểu của hành vi (trang trải chăm sóc y tế hoặc tiêu dùng nhà ở ). 53 Giảm thuế và tín dụng thuế ằ ế „ Tuy nhiên, trên góc độ công b ng, tín dụng thu công bằng hơn giảm trừ . „ Giá trị giảm trừ tăng lên theo thuế suất biên của cá nhân => lũy thoái . „ Tín dụng là công bằng cho tất cả thu nhập, vì vậy nó mang tính lũy tiến . 54 Giảm thuế và tín dụng thuế ế ế ể ế ế „ Thực t , tín dụng thu có th không lũy ti n n u như những người có khả năng nộp thuế thấp ể ầkhông th không có ph n được hoàn trả . „ Tín dụng thuế có thể hoàn trả nếu như người nộp thuế nộp ít hoặc không nộp thuế . 55 Chi tiêu thuế ế ấ ồ„ Chi tiêu thu là giảm/m t đi ngu n thu nhập của chính phủ do bởi luật thuế cho phép giảm trừ/khấu ổtrừ những khoản đặc biệt từ t ng thu nhập hoặc cung cấp một khoản tín dụng đặc biệt, thuế suất ưu ếđãi hoặc chậm nộp thu (deferral of liability). „ Chính phủ đo lường thu nhập thuế mất đi bao nhiều bằng cách loại trừ bảo hiểm y tế từ các bồi thường có khả năng chịu thuế hoặc cho phép khấu trừ các khoản từ thiện . 56 Chi iê h ế ấ ế t u t u „ Bảng 2 cho th y những khoản chi tiêu chủ y u . „ Ở Mỹ, năm 2005, chính phủ dự toán nguồn thu mất đi $740 tỷ thông qua chi tiêu thuế , trong đó khoản loại trừ lớn nhất là bảo hiểm y tế được cung cấp bởi người sử dụng lao động . 57 Table 2 Top 10 Federal Government Tax Expenditures by Estimated 2005 Revenue Impact (billions of $) R Employer health insurance, mortgage interest, and retirement plans are key Tax Expenditure evenue Impact Exclusion of employer contributions for medical insurance $113.0 . Deductibility of home mortgage interest 69.7 Exclusion of pension contributions and earnings: employer plans 61.7 58 9Exclusion of pension contributions and earnings: 401(k) plans . Deductibility of state and local taxes 46.2 Preferential treatment of capital gains income 30.2 Child credit 29.9 Deductibility of charitable contributions 29.7Overall, “tax expenditures” amount to $740 billion in lost Exclusion of interest on state and local bonds 26.4 Exclusion of interest on life insurance savings 22.1 T l f ll di $740 0 tax revenue. ota o a tax expen tures . Vấn đề về thuế đánh vào “hôn nhân (marriage tax) Ch ộ đ ị hí h h h iệ đá h h ế là„ ọn m t ơn v t c ợp c o v c n t u công việc rất khó khăn. Chính phủ nên đánh thuế vào thu nhập gia đình hay cá nhân ? „ Không có khả năng thiết kế một hệ thống thuế đạt được 3 mục tiêu sau: „ Lũy tiến . „ Cô bằ th hiề iữ á i đì hng ng eo c u ngang g a c c g a n . „ Công bằng giữa các đôi vợ chồng . 59 Vấn đề về thuế đánh vào “hôn nhân ấ ề (marriage tax) „ Ví dụ trong Bảng 3 minh chứng v n đ này 60 Table 3 Tax liabilities under hypothetical system Individual Income Individual Tax Family Tax with Individual Filing Joint Income Joint Tax If they file individually, then Hillary and Bill pay substantially more in this case. Hillary $140,000 $32,000 $33,000 $150,000 $35,000 Bill 10,000 1,000 Both households have the same total income. George 75,000 13,000 26,000 150,000 35,000 Laura 75,000 13,000 Vấn đề về thuế đánh vào “hôn nhân ế (marriage tax) „ Đánh thu vào cá nhân vi phạm khái niệm công bằng theo chiều ngang giữa các gia đình, bởi vì ế ềHillary và Bill nộp thu nhi u hơn George và Laura. „ Đánh thuế dựa vào cá nhân vi phạm tiêu chí “trung lập với hôn nhân” độc thân (the marriage neutrality criterion), bởi vì cả hai gia đình nộp thuế nhiều hơn so với khi họ còn độc thân. „ Thuế đánh vào hôn nhân làm gia tăng gánh nặng chung đánh vào 2 cá nhân từ việc lập gia đình . 62 Vấn đề về thuế đánh vào “hôn nhân ằ ể ế (marriage tax) „ Lưu ý r ng: có th loại bỏ thu đánh vào hôn nhân nếu như giảm trừ chuẩn cho cặp vợ chồng là đủ lớn. „ Thực tế, có những cặp vợ chồng phải đối mặt với thuế đánh vào hôn nhân, nhưng cũng có cặp vợ chồng được “thưởng”. Không có minh chứng rằng: thuế đánh vào hôn nhân là không khuyến khích hôn nhân . 63 Vấn đề về thuế đánh vào “hôn nhân ế ế (marriage tax) „ Tại sao chúng ta quan tâm đ n thu đánh vào hôn nhân? „ Công bằng chiều ngang „ Thuế không khuyến khích lập gia đình. „ Thuế suất biên cao đánh vào người kiếm tiền thứ hai. „ Vấn đề cuối cùng này có thể được giải quyết bằng việc giảm trừ người kiếm thu nhập thứ hai . 64 Vấn đề về thuế đánh vào “hôn nhân ố ế (marriage tax) „ Mỹ có hệ th ng thu đánh vào thu nhập gia đình . „ 19 quốc gia OECD đánh thuế vào chồng và vợ riêng rẻ „ 5 quốc gia OECD trợ cấp cho “hôn nhân” thông qua đánh thuế vào các gia đình có tách đôi thu nhập – nhằm làm giảm gánh nặng thuế có biểu thuế lũy tiến . „ Chỉ có 2 quốc gia có hệ thống thuế giốn nhưMỹ . 65 Nhắc lại ế„ Các loại thu „ Cấu trúc cơ bản của thuế thu nhập . „ Đo lường tính công bằng hệ thống thuế . „ Xác định cơ sở thuế „ Ngoại tác/hàng hóa công – cơ sở cho việc giảm trừ th hậ H i Siu n p a g- mons 66

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuyen_de_1_1737.pdf